5.1.1. Khái niệm văn bản
Theo nghĩa rộng
VB được hiểu là vật mang tin được ghi
bằng ký hiệu hay bằng ngôn ngữ
Bất cứ phương tiện nào để ghi nhận hay
truyền đạt từ chủ thể này sang chủ thể
khác.
68 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản lý nhà nước - Chương 5. Thể thức trình bày và soạn thảo các loại văn bản hành chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5.THỂ THỨC TRÌNH BÀY
VÀ SOẠN THẢO CÁC LOẠI VĂN BẢN
HÀNH CHÍNH
GV: Nguyễn Thị Tiểu Loan
Email:tieuloan.nguyen@gmail.com
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình soạn thảo văn bản và công tác văn thư lưu
trữ
• Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008 (2009)
• Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND và QBND
ngày 03/12/2004
• Nghị định 91/2005/NN-CP ngày 06/9/2005
• Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 09/11/2011
5.1. Khái quát về Văn bản
Văn bản là gì?
Phân loại các loại văn bản?
5.1.1. Khái niệm văn bản
Theo nghĩa rộng
VB được hiểu là vật mang tin được ghi
bằng ký hiệu hay bằng ngôn ngữ
Bất cứ phương tiện nào để ghi nhận hay
truyền đạt từ chủ thể này sang chủ thể
khác.
5.1.1. Khái niệm văn bản (tt)
Theo nghĩa hẹp
Các loại tài liệu, giấy tờ, hồ sơ được
hình thành trong quá trình hoạt động
của cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh
tế xã hội
Khái niệm văn bản quản lý nhà nước
• Là các thông tin quản lý được viết thành văn bản do các
cơ quan nhà nước ban hành theo thẩm quyền, thủ tục
nhất định
• Mục đích: điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cơ quan
nhà nước, giữa cơ quan nhà nước nước tổ chức, các cá
nhân.
6
Đặc điểm của văn bản quản lý nhà nước
Thứ nhất
• Được ban hành bởi cơ quan nhà nước
• Dưới danh nghĩa của cơ quan, người đứng đầu cơ
quan( không mang tính cá nhân)
• Chủ thể ban hành: Cơ quan quyền lực nhà nước,
cơ quan hành chính NN, cơ quan tư pháp NN
Thứ hai
• Là phương tiện phục vụ cho hoạt động quản lý
của cơ quan nhà nước
• Thể hiện ý chí của giai cấp nắm quyền lãnh đạo
• Mang tính quyền lực đơn phương
7
Đặc điểm của Văn bản quản lý nhà nước (tt)
(VBQLNN)
Thứ ba
• Việc ban hành VBQLNN phải tuân thủ đúng thể
thức, thủ tục, trình tự do pháp luật quy định
Thứ tư
• Do cơ quan nhà nước đặt ra và áp dụng biện pháp
đảm bảo thực hiện theo quy định của Pháp luật
8
Phân loại văn bản
Nguồn gốc
ban hành
Văn bản đến
Văn bản đi
Văn bản ban
hành nội bộ
Hiệu lực
pháp lý
Văn bản quy
phạm pháp
luật
Văn bản
hành chính
9
Phân loại văn bản
10
Chức năng của văn bản quản lý (VBQL)
Chức năng thông tin
Chức năng pháp lý
Chức năng quản lý
Chức năng văn hóa
Chức năng xã hội
11
Chức năng thông tin của VBQL
• Chức năng này chiếm vai trò quan trọng và là phương
tiện chủ yếu.
• VBQL giúp cơ quan quản lý thu nhận, xử lý và truyền
đạt thông tin
• Đánh giá thông tin nhận được
• Là chức năng tổng quát nhất của VBQL
12
Chức năng pháp lý của VBQL
• Ghi lại các quy phạm pháp luật, là cơ sở pháp lý để
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
• Là sản phẩm của việc vận dụng các quy phạm pháp
luật và đời sống thực tế, vào quản lý nhà nước và xã
hội
• Truyền đạt các quy phạm pháp luật, các chủ trương
chính sách trong cơ quan
13
Các yêu cầu đối với quy trình soạn thảo văn
bản quản lý
Đảm bảo tính mục đích
• Giải quyết vấn đề gì?
• Mức độ thực hiện đến đâu?
• Phù hợp với đường lối của Đảng, đáp ứng nhiệm vụ
chính trị của đất nước
• Phù hợp với lợi ích của người dân lao động
Đảm bảo tính khoa học (về nội dung)
• Đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần
thiết, có giá trị hiện thời;
• Phù hợp với quy luật khách quan của thời đại;
• Các mệnh lệnh và vấn đề phải rõ ràng không thể cho
người đọc hiểu theo nhiều cách
14
Các yêu cầu đối với quy trình soạn thảo văn
bản quản lý
Đảm bảo tính khoa học (hình thức)
• Bố cục hợp lý, logic
• Ngôn ngữ: ngắn gọn nhưng đầy đủ; tránh dùng từ đa
nghĩa; đảm bảo trang trọng và mang tính đại chúng;
không sử dụng từ lóng
• Không sử dụng dấu chấm hỏi, chấm thang và chấm lửng
• Phù hợp với lợi ích của người dân lao động
Đảm bảo tính quy phạm
• Quy phạm: những quy tắc ứng xử do nhà nước ban hành
• Có tính chất bắt buộc chung
15
Các yêu cầu đối với quy trình soạn thảo văn
bản quản lý
Đảm bảo tính đại chúng
• Dễ hiểu, dễ nhớ, thiết thực rõ ràng, phù hợp với trình
độ dân trí
• Hạn chế dùng các từ nước ngoài
• Có thể sử dụng từ Hán – Việt để tăng tính trang trọng
Đảm bảo tính khả thi
• Có tính khả thi trong thực tế
• Phù hợp với điều kiện – kinh tế, xã hội; đưa ra những
yêu cầu về trách nhiệm hợp lý; phù hợp với năng lực
của chủ thể
16
Hệ thống các văn bản
Tên văn bản CQ ban hành Định nghĩa
Hiến pháp
Luật
Nghị quyết
Lệnh
Pháp lệnh
Thông tư
Thông tư liên tịch
Thông cáo
....
17
Thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính
19
5.2.1. Thể thức và kỹ thuật trình bày, soạn
thảo văn bản hành chính
Theo Thông tư số: 01/2011/TT-BNV ngày
19/01/2011 của Bộ nội vụ hướng dẫn về thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Hiệu lực thi hành từ 05/3/2011
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
• Thông tư này hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính và bản sao văn bản; được áp
dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị
lực lượng vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ
quan, tổ chức).
20
Điều 2. Thể thức văn bản
• Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu
thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp
dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ
sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với
một số loại văn bản nhất định theo quy định tại
Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số: 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2004 của Chính phủ về công tác văn thư và hướng
dẫn tại Thông tư này.
21
Điều 3. Kỹ thuật trình bày văn bản
• Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này bao
gồm
• khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình
bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu
chữ và các chi tiết trình bày khác,
• được áp dụng đối với văn bản soạn thảo trên máy vi tính
và in ra giấy;
• văn bản được soạn thảo bằng các phương pháp hay
phương tiện kỹ thuật khác hoặc văn bản được làm trên
giấy mẫu in sẵn;
• không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in
trên báo, tạp chí và các loại ấn phẩm khác
22
a) Yếu tố kỹ thuật
Văn bản hành chính được
trình bày:
- Trên giấy trắng;
- Khổ giấy A4 210 x
297mm
- Khổ giấy A5 148 x 210
mm
9/17/2009 23
2. Phông chữ là phông (font) chữ
tiếng Việt của bộ mã ký tự
Unicode theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 6909:2001
Cỡ chữ dùng máy vi tính: 11, 12,
13, 14, 15.
9/17/2009 24
Kiểu trình bày
- Văn bản hành chính được trình bày theo chiều
dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo
chiều dài).
- Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu
nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì
văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của
trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
25
26
maët tröôùc
.
3 .
Leà treân 20-25mm
Leà traùi
30-35mm 15-20mm
Leà phaûi
Leà döôùi 20-25mm
Trình bày trên giấy khổ
A4
210 x 297mm
27
.
maët sau
4
20-25mm Leà treân
20-25mm Leà döôùi
30-35mm
Leà phaûi
15-20mm
Leà traùi
28
3
30-35mm
30-35mm
b) Yêu cầu thể thức
văn bản hành chính:
29
Quốc hiệu
Tên cơ quan cấp trên
Tên cơ quan ban hành VB
Số, ký hiệu VB
Nơi nhận
VB có tên loại
Địa danh, ngày,
tháng, năm
Tên loại VB
Trích yếu VB
Trích yếu VB
VB là công văn
Nơi nhận
VB là công văn
Nội dung
Chức danh
Chữ ký
Con dấu
Địa chỉ, email, điện thọai, fax
Mật
Khẩn
Người soạn VB
Văn thư cơ quan Thủ trưởng
Họ tên
Dự thảo
Dấu thu hồi và phạm vi lưu hành
9/17/2009 31
An Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 27/QÑ-SNV
Nôi nhaän:
- Như Ñieàu 2;
- Lưu: VT, (VP-09).
UBND TỈNH AN GIANG
SỞ NỘI VỤ
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều động cán bộ, công chức
GIAÙM ÑOÁC
Trần Văn Tư
(1) (2)
(3)
(5)
(4)
(7) (8)
(9)
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG
Căm cứ (chức năng, quyền hạn được giao)...;
Căn cứ các văn bản liên quan đến nội dung quyết định; quyeát ñònh;
Xét (theo đề nghị...),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều động ông (bà)....
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức và cá nhân thi hành quyết định này.
(6)
Dấu
cơ quan
32
Quốc hiệu được trình bày tại ô số 1; chiếm khoảng 1/2
trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên phải.
1. Quốc hiệu (Ô1)
Size 12,13
Hoa, Kiểu đứng,
đậm
(2) Size 13,14
Kiểu đứng, đậm
Sử dụng lệnh Draw (vẽ) không
dùng Underline (gạch dưới),
gạch hết dòng chữ, không dùng
đường gạch đứt nét
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
33
Mẹo cho bạn
(3)
(4) An Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2013
Thường, đứng
Size 13
Thường, nghiêng
Size 13,14
UNND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 137/KH-ĐHAG An Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2013
• Vẽ bảng để trình bày Quốc hiệu, tên cơ
quan, số, ngày tháng năm
• Ẩn line đi sau khi canh đều
b6. Nội dung văn bản
(in thường, đứng, cỡ chữ 13-14)
- Khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi
vào từ 1 đến 1,27cm (1 default
tab);
- Khoảng giữa các đoạn văn
(paragraph) đặt thêm tối thiểu 6
pt, tối đa 12 pt;
34
b6. Nội dung văn bản
(in thường, đứng, cỡ chữ 13-14)
35
Công an tỉnh và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện, tổng hợp báo cáo những
vướng mắc phát sinh và báo cáo kết quả thực hiện hàng
tháng về UBND tỉnh.
Yêu cầu các ngành, các cấp, các đơn vị có liên quan
thực hiện tốt Chỉ thị này./.
+6pt
+6pt
36
- Sau soá La Maõ laø daáu chaám (.)
Ví duï: I. TÌNH HÌNH CHUNG
- Sau soá AÛ Raäp laø daáu chaám (.)
Ví duï: 1. Tình hình kinh teá-taøi chính
- Sau chöõ laø daáu ngoaëc phaûi )
Ví duï: a) Veà quaûn lyù nguoàn thu
b6. Nội dung văn bản
(in thường, đứng, cỡ chữ 13-14)
Cách đề chức danh của Ban, Hội đồng
tư vấn:
37
Ví dụ:
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Chữ ký)
Nguyễn Văn A
- Không được phép
sử dụng con dấu
của cơ quan thì chỉ
ghi chức danh của
người ký văn bản
trong Ban hoặc Hội
đồng.
Nếu Ban, Hội đồng được
phép sử dụng con dấu của
cơ quan thì có thể ghi thêm
chức danh lãnh đạo trong
cơ quan của người ký ở
dưới
38
Ví dụ:
KT. TRƯỞNG BAN
P.TRƯỞNG BAN
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
Từ Quốc Tuấn
Sử dụng con dấu của cơ quan
b10. Dấu chỉ mức độ khẩn, mật
39
MẬT TUYỆT MẬT TỐI MẬT
KHẨN HỎA TỐC THƯỢNG KHẨN
HỎA TỐC HẸN GIỜ
40
40
An Giang, ngaøy 12 thaùng 5 naêm 2009
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 27/QÑ-SNV
Nôi nhaän:
- Như Ñieàu 2;
- Lưu: VT, (VP-09).
UBND TỈNH AN GIANG
SÔÛ NOÄI VUÏ
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều động cán bộ, công chức
Dấu
cơ quan
GIAÙM ÑOÁC
Huỳnh Thanh Quang
MẬT
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG
Caên cöù (chöùc naêng, quyeàn haïn ñöôïc giao)...;
Caên cöù caùc vaên baûn lieân quan ñeán noäi dung quyeát ñònh;
Xeùt (theo ñeà nghò...),
QUYẾT ĐỊNH:
Ñieàu 1. Nay ñieàu ñoäng oâng (baø)....
Ñieàu 2. Traùch nhieäm toå chöùc vaø caù nhaân thi haønh Quyeát ñònh naøy./.
41
.
......
....
./.
Góc bên phải
Size 13,14
Đánh dấu trang
2
Ý nghĩa, tác dụng của thể thức VB
Đảm bảo kỷ cương và sự thống nhất trong việc soạn thảo
và ban hành VB;
Đảm bảo tính chân thực và hiệu lực pháp lý;
Thể hiện quyền uy và trách nhiệm của cơ quan ban hành
và người ký VB
42
Ý nghĩa, tác dụng của thể thức VB (tt)
Nâng cao hiệu suất, chất lượng
VB và tính thẩm mỹ của VB
Tạo điều kiện cho việc quản lý
giải quyết VB và lập hồ sơ, giao
nộp, lưu trữ
43
PHƯƠNG PHÁP SOẠN
THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN
BẢN HÀNH CHÍNH
Các bước soạn thảo VBHC
Bước 1 • Chuẩn bị soạn thảo
Bước 2
• Xây dựng dự thảo VB phù
hợp thể thức VB theo quy
định của pháp luật
Bước 3
• Duyệt
văn bản
Bước 4
• Hoàn thiện thể
thức và làm các
thủ tục hành chính
45
Các bước soạn thảo VBHC
46
Phân công
soạn thảo
Cá nhân : VB
đơn giản
Ban soạn thảo :
VB quan trọng,
phức tạp
Người được
phân công:
Mục đích, tính chất, nội
dung, giới hạn
Xác định tên loại và trích
yếu căn cứ vào thẩm
quyền ban hành
Thu thập thông tin, phân
tích, lựa chọn thông tin
Xây dựng đề cương
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Các bước soạn thảo VBHC
47
Viết bản
thảo
Dựa vào đề cương,
hoàn chỉnh hình
thức và nội dung
Kiểm tra về chính
tả, kĩ thuật trình bày
Xin ý kiến góp ý
cho bản thảo
Tổng hợp ý kiến
hoàn chỉnh
bản thảo
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Các bước soạn thảo VBHC
48
Người
duyệt VB
Lãnh đạo (cấp Phó)
Phụ trách trực tiếp
duyệt nội dung VB
Trưởng phòng Hành
chính duyệt thể
thức và tính pháp lý
Lãnh đạo cơ quan
duyệt và ký ban
hành
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Các bước soạn thảo VBHC
49
Hoàn chỉnh dự
thảo lần cuối
Đánh máy (in)
Kiểm tra lại VB và
trình ký lần cuối
Thủ tục
ban hành
Ghi số, ngày tháng năm
Nhân bản theo số lượng
nơi gửi, nơi nhận
Đóng dấu (nếu có)
Làm các thủ tục ban
hành
Lưu theo quy định
hiện hành
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
1. Thông báo
• Là loại văn bản dùng để thông tin các vấn đề trong
hoạt động các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhânđể
các đối tượng có liên quan biết hoặc thực thi.
• Tùy từng loại thông báo mà xác định nội dung cho
phù hợp:
• Thông báo mời tham gia họp mặt, hội nghị, cuộc họp
• Thông báo truyền đạt một chủ trương, chính sách,
một quyết định, một chỉ thị
50
1.1. Thông báo mời họp mặt
1. Nêu lý do tiến hành cuộc họp
2. Thời gian địa điểm thành phần tham dự
3. Nội dung chương trình làm việc
4. Các quy định đối với đối tượng tham gia
51
1.2. Thông báo truyền đạt chủ trương
chính sách, Qđ
1. Nhắc lại tên văn bản cần truyền đạt
2. Tóm tắt nội dung cơ bản của chính sách
3. Các yêu cầu thực hiện triển khai
4. Các quy định đối với đối tượng tham gia
52
1. Thông báo
53
• Giới thiệu trực tiếp nội dung
thông báo Phần
mở đầu
• Nhắc lại nội dung chính; rõ
ràng dễ hiểu, không bắt
buộc phải lập luận hay
miêu tả tình cảm như các
công văn.
Phần
kết thúc
2. Công văn
C«ng v¨n lµ mét lo¹i v¨n b¶n kh«ng cã tªn loai dïng
®Ó trao ®æi th«ng tin trong ho¹t ®éng giao dÞch, trao
®æi c«ng t¸c, ®Ò nghÞ, yªu cÇu, híng dÉn, phóc ®¸p
v.v... gi÷a c¸c c¬ quan víi nhau, gi÷a c¸c c¬ quan víi
tæ chøc vµ c«ng d©n.
54
Nội dung công văn
Viên
dẫn 1
Nội
dung
chính 2
Kết
thúc 3
55
Các loại công văn
56
Phúc đáp Đề nghị
Mời họp,
giải thích
2.1. Soạn thảo công văn phúc đáp
Viện dẫn
Nêu thẳng vấn đề
Phúc đáp công văn
sốngàycủavề vấn
đề
Phúc đáp khiếu nại
của.
Nội dung
Nội dung trả lời
Nếu không trả lời
được nêu rõ lý do
Kết thúc
Ngắn gọn và xúc
tích
Nhận được công
văn này .
Trân trọng kính
chào./.
57
58
Phần mở đầu trả lời
thẳng vấn đề Phúc
đáp về việc gì.
Phần nội dung
Thông tin được trả
lời cụ thể ngắn gọn,
rõ ràng (Nêu rõ các
căn cứ)
Phần Kết
Lời chào ngắn gọn
2.1. Soạn thảo công văn đề nghị
Viện dẫn
Nêu mục đích vấn
đề đặt ra
(theo chức năng,
nhiệm vụ, hoặc căn
cứ vào trách nhiệm,
nghĩa vụ của ông, bà
về ).
Nội dung
Cần nêu rõ nội dung
kiến nghị vấn đề gì và
đề nghị thời hạn trả
lời (phúc đáp).
Kết thúc
Ngắn gọn và xúc
tích
Mong quý cơ quan ;
hoặc ông, bà sớm
trả lời cho chúng tôi
được biết.Trân trọng
kính chào./.
59
60
3. Kế hoạch
Là một loại văn bản được dùng để xác định mục tiêu yêu
cầu, chi tiêu của nhiệm vụ cụ thể cần hoàn thành trong
một thời gian nhất định và các biện pháp về tổ chức
thực hiện, nhân sự, cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ đó.
61
Cách soạn thảo kế hoạch
Kế hoạch
Mục đích
yêu cầu
Cách thức
thực hiện
Hình thức.
Đối tượng tham gia
Nhân sự
Thời gian
địa điểm
KH kinh phí
Đề nghị
62
Mẫu kế hoạch
4. Báo cáo
Báo cáo là văn bản trình bày những kết quả đạt
được trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ
chức xã hội nhằm giúp cho việc đánh giá tình hình
thực tế quản lý, lãnh đạo, là căn cứ để cấp trên ra
quyết định quản lý phù hợp.
63
Yêu cầu của báo cáo
64
• Báo cáo phải cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm, chọn lọc
các sự kiện quan trọng thuộc chức năng nhiệm vụ của
đơn vị mình.
• Đảm bảo tính kịp thời
• Trung thực, chính xác
• Từ các thông tin, số liệu tình hình thực tế mà đưa ra nhận
xét các ưu khuyết điểm cũng như có các đề nghị khác.
• Báo cáo chỉ đơn thuần là thống kế thông tin mà không rút
ra được ưu khuyết điểm là một báo cáo kém chất lượng.
6. Biên bản
Biên bản vụ việc
Biên bản bàn giao
Biên bản họp
65
Yêu cầu khi viết biên bản
Khách quan, trung thực, không ghi ý kiến chủ quan
Không lang mang, có trọng điểm; đầy đủ và chi tiết
( cuộc bàn giao, kiểm tra, cuộc họp quan trọng)
Chặt chẽ về thủ tục (vật chứng, tang vật kèm theo)
Được đọc lên khi hoàn thành
Người chịu trách nhiệm chính có
liên quan ký vào
66
Câu hỏi ôn tập thi
(các câu in đậm)
1. Phân loại văn bản
2. Văn bản quản lý là gì?
3. Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành
chính
4. Đặc điểm của văn bản quản lý nhà nước
5. Các chức năng của văn bản quản lý
6. Ý nghĩa, tác dụng của thể thức văn bản quản lý nhà
nước
7. Nêu các yêu cầu trong quy trình soạn thảo văn bản
quản lý
67
Câu hỏi ôn tập thi
8. Nêu các bước khi soạn thảo văn bản hành chính?
9. Các yêu cầu khi soạn thảo một báo cáo
10. Các yêu cầu khi ghi biên bản
68
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_hanh_chinh_van_phong_chuong_5_slide_bai_giang_3793.pdf