Quản lý nhà nước - Chương 3: Phát triển nnl phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

Khái niệm phát triển NNLXH

Yêu cầu phát triển NNLXH

Các hình thức phát triển NNLXH

Chính sách và quản lý sự phát triển NNLXH

 

ppt48 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản lý nhà nước - Chương 3: Phát triển nnl phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3PHÁT TRIỂN NNL PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CNH, HĐH Chương 3Khái niệm phát triển NNLXHYêu cầu phát triển NNLXHCác hình thức phát triển NNLXHChính sách và quản lý sự phát triển NNLXHKhái niệm Phát triển NNL là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho NNL nhằm đáp ứng đòi hỏi về NNL cho sự phát triển KT – XH Chất lượng NNL và các chỉ tiêu đánh giáTrên ba phương diệnThể lựcTrí lựcTâm lựcThể lựcSức khỏe là mục đích và là điều kiện của sự phát triểnSức khỏe là sự phát triển hài hòa của con người cả về vật chất và tinh thần “Sức khỏe là một trạng thái hoàn toàn thoải mái về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không chỉ là không có bệnh tật hay thương tật” Thể lựcChỉ tiêu đánh giá:Chiều cao trung bình của thanh niên từ 18 – 35 tuổiCân nặng trung bình của thanh niênBMI Thể lựcChiều cao trung bình của thanh niên - Việt Nam: 163,5cm, - Nhật Bản: 172 cm, - Thế giới: nam 176,8cm, nữ 163,7cmTuổi thọ trung bình VN: 71,3 tuổi (2005)Dinh dưỡng thiếu -> thể lực hạn chếTrí lựcTrình độ văn hóa: khả năng về tri thức và kỹ năng để có thể tiếp thu những kiến thức cơ bản, thực hiện những việc đơn giản để duy trì cuộc sống.Trình độ chuyên môn kỹ thuật: là kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm đương các chức vụ trong quản lý, kinh doanh và các hoạt động nghề nghiệpTrí lựcChỉ tiêu đánh giáTỷ lệ ds từ 10 tuổi trở lên biết chữSố năm đi học trung bình của ds từ 25 tuổi trở lênTỷ lệ đi học chung Tỷ lệ đi học cấp tiểu học, THCS, PTTHTỷ lệ đi học đúng tuổi các cấpTrí lựcChỉ tiêu đánh giáTỷ lệ lao động đã qua đào tạo CMKTTỷ lệ lao động theo cấp bậc đào tạo CMKT Trí lựcThực trạngTỷ lệ đào tạo các cấp đang bất hợp lýTỷ lệ lao động đã qua đào tạo CMKT thấpNăm 2008: LĐ qua đào tạo 34,5% LĐ qua đào tạo nghề 24,7%Tâm lực Những phẩm chất đạo đức – tinh thần không những có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn lực con người mà còn thúc đẩy tính tích cực và làm gia tăng hiệu quả hoạt động của con người. Tâm lựcChỉ tiêu đánh giáTỷ lệ lao động vi phạm kỷ luật về thời gian lao độngTỷ lệ số người vi phạm kỷ luật công nghệTỷ lệ số người bị thi hành kỷ luật trong nămTâm lực LĐ VN cần cù, ham học hỏi, thông minh, nhanh nhẹn, khéo léoTác phong công nghiệp, ý thức kém, nhận thức về quan hệ lao động chưa sâuChất lượng NNL và các chỉ tiêu đánh giáChỉ tiêu tổng hợp HDI: xác định trên ba tiêu chíGDP bình quân đầu người tính theo sức mua tương đươngTrình độ học vấnTuổi thọ bình quânHDI của VN: 2005 đạt 0,704 2007/2008 đạt 0,732Yêu cầu phát triển NNLThể lựcSức khỏe thể chất tốtSức khỏe tâm thần tốtCó sức chịu đựng dẻo dai, đáp ứng quá trình sản xuất kéo dài, liên tụcYêu cầu phát triển NNLTrí lựcĐội ngũ công nhân lành nghềĐội ngũ trí thức với cơ cấu đồng bộ trong các lĩnh vựcPhát triển bộ phận nhân tài trong đội ngũ lao độngPhát triển NNL chất lượng caoYêu cầu phát triển NNLTâm lựcTác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật tự giác caoCó niềm say mê nghề nghiệp, chuyên mônSáng tạo, năng động, nhạy bén, thích nghi và làm chủ KHCNCó kỹ năng biến tri thức thành kỹ năng LĐ nghề nghiệpCác hình thức phát triển NNLHệ thống các cơ sở dạy nghềHệ thống các cơ sở đào tạo chuyên nghiệpHệ thống các cơ sở dạy nghềTrường, lớp, trung tâm dạy nghề của NNCác trung tâm , trường lớp dạy nghề tư nhânCác trường lớp dạy nghề cạnh doanh nghiệpCác cơ sở dạy nghề thuộc trung tâm giới thiệu việc làmKèm cặp tại nơi làm việcTrường, lớp, trung tâm dạy nghề của NNDo TCDN hoặc các Bộ, ngành đầu tư quản lýƯu điểmCSVC được trang bị đầy đủ và hiện đạiĐội ngũ huấn luyện có nhiều kinh nghiệm CN được đào tạo có trình độ lý thuyết và tay nghề caoTrường, lớp, trung tâm dạy nghề của NNNhược điểmKinh phí đào tạo cao nên khó đáp ứng nhu cầu đào tạo lớnKhông đáp ứng được nhu cầu nghề trong xhKinh phí NN nên hạn chế trong hạch toán tài chính, quản lý chất lượng đào tạo-> xu hướng xã hội hóa Các trung tâm, trường lớp dạy nghề tư nhân Ưu điểm Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu về số lượng và tính đa dạng của ngành nghềThu hút nhiều đầu tư Nhược điểmCN được đào tạo thường yếu về lý thuyết và tay nghềCó xu hướng chạy theo lợi nhuậnQLNN lỏng lẻoCác trường lớp dạy nghề cạnh DNƯu điểmĐáp ứng nhanh chóng về số lượng và chủng loại nghề của CN cho DNNội dung học tập có tính chuyên môn hóa, CN có khả năng vào việc ngayNhược điểmChất lượng lý thuyết và tay nghề không cao, không đầy đủQuy mô đào tạo nhỏ->liên kết giữa các DN với nhauCác trường lớp dạy nghề thuộc TTGTVLƯu điểmThời gian đào tạo ngắnKết hợp giới thiệu VL và đào tạo nghề nâng cao hiệu quả hoạt động của TT. Khả năng có VL ngay rất caoĐáp ứng nhanh chóng nhu cầu tuyển dụng, nhất là trong khu vực phi kết cấuNhược điểmCSVC không tốt, chất lượng đội ngũ giảng dạy không caoQLNN lỏng lẻoKèm cặp tại nơi làm việcƯu điểmHiệu quả caoÍt tốn kémKết thúc khóa học tạo ra sản phẩm và có khả năng làm việc ngayNhu cầu đào tạo gắn với công việcNhược điểmĐào tạo thường yếu về lý thuyết, kiến thức nghề nghiệp hạn hẹpTiếp thu cả những khuyết tật trong kinh nghiệm, kiến thức, tác phong của người truyền đạtNhững khó khăn của hoạt động dạy nghềTâm lý của người họcThiếu nhân lực trầm trọngThiếu chuẩn đào tạoCơ cấu đào tạo ngành nghề còn kémKhả năng học lên cao thấpHệ thống cơ sở đào tạo chuyên nghiệpCác trường trung học chuyên nghiệp: đào tạo LLLĐ cầu nối giữa CNSX và LĐ có trình độ CĐ, ĐH, sau ĐHCác trường cao đẳng và đại học: đào tạo LLLĐ có tay nghề cao trong XHCác cơ sở đào tạo sau đại học: đào tạo LLLĐ có trình độ cao về lý thuyết và thực hành, có năng lực sáng tạo và giải quyết những vấn đề mới thuộc chuyên ngànhĐào tạo đại học và sau đại họcĐào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn, kỹ thuật và quản lý có trình độ cao.Phát triển những kiến thức mới thông qua nghiên cứu và đào tạo ở trình độ cao; đồng thời chuyển giao, thích nghi và phổ biến những kiến thức mới.Tạo cơ sở cho các diễn đàn, các cuộc thảo luận rộng rãi những vấn đề phát triển và đổi mới đất nước.Tạo ra những thay đổi về chất trong đời sống xh.Chính sách và quản lý sự phát triển NNLQuan điểm phát triển NNLThực hiện công bằng XH trong giáo dục và tạo điều kiện phát triển tài năngPhát triển NNL gắn liền với nhu cầu phát triển KT – XH, tiến bộ KH – CN và sự nghiệp củng cố AN – QPPhát triển NNL là sự nghiệp chung của Đảng, NN và nhân dânChính sách và quản lý sự phát triển NNLCS GD – ĐTCS nâng cao dân tríCS về cơ cấu đào tạoCS ưu đãi với lực lượng làm công tác GD – ĐTCS học bổng, học phíCS đầu tưCS mở rộng hợp tác quốc tế trong đào tạo và bồi dưỡng NNL ở nước ngoàiChính sách GD - ĐTGD – ĐT phát triển mạnh, góp phần quan trọng vào những thành tựu của đất nướcThế giới cho rằng: “ VN thu được nhiều thành tựu về nền GD – ĐT của họ mà nhiều nước có nền công nghiệp hiện đại không đạt được”Chính sách GD - ĐTHạn chế:GD – ĐT chưa đáp ứng kipk thời đòi hỏi ngày càng cao về NNL cho công cuộc đổi mới. Quy mô GD nghề nghiệp quá nhỏ.Đội ngũ KHKT phát triển nhanh về số lượng song chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu, cơ cấu bất hợp lý, phân bố không đềuChưa thực hiện tốt công bằng XH trong GD -> chất lượng NNL còn thấp về kiến thức, kỹ năng, ngoại ngữ-> Quản lý chất lượng GD – ĐT là nội dung hàng đầu trong quản lý chất lượng NNLChính sách bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dânCS BHYTCS và chương trình CSSK ban đầu & SK cộng đồngCS khám, chữa bệnh cho người nghèoCS phòng trừ các tệ nạn và bệnh dịch CS đầu tư cho y tế và sử dụng ngân sách sự nghiệp Chính sách bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dânMạng lưới y tế cơ sở được củng cố và phát triển mạnh mẽTỷ lệ tử vong giảmTuổi thọ trung bình tăng caoCông tác phòng chống dịch bệnh có hiệu quảY học cổ truyền phát triểnTỷ lệ SDD caoĐầu tư không hiệu quảBệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động tăngQuản lý y tế tư nhân chưa chặt chẽChính sách thể dục thể thaoCS phát triển thể thao đỉnh cao, từng bước chuyển sang bán chuyên nghiệp, chuyên nghiệp các môn thể thao đỉnh cao.CS khuyến khích và phát triển thể thao cộng đồngCS tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện các VĐV, huấn luyện viênChính sách thể dục thể thaoPhong trào thể dục thể thao các vùng, các ngành, thể thao cộng đồng được phát triểnPhần lớn mang tính hình thứcĐầu tư hạn hẹpQuản lý lỏng lẻoThị trường lao độngKhái niệm: thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thương lượng giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền công và các điều kiện khác trên cơ sở hợp đồng lao động theo pháp luật lao động quy định Các yếu tố của TTLĐCung lao động: tập hợp những người có khả năng và có nhu cầu làm việcCầu lao động: số lượng lao động mà nhà sản xuất sẵn sàng thuê để sản xuất hàng hóa dịch vụ với mức tiền lương nhất định.Giá cả sức lao động: là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, gọi là tiền lương hoặc tiền công. Điều kiện hình thành TTLĐNền KTHH phát triển theo cơ chế thị trườngChế định pháp luật cho phép tồn tại TTLĐ: người chủ sử dụng có quyền mua sức LĐ, người LĐ toàn quyền sở hữu sức LĐ của mìnhNgười LĐ không có sở hữu tư liệu sản xuất đủ để đảm bảo các nhu cầu của bản thân và gia đìnhCó hệ thống thể chế TTLĐ thích hợp để giải quyết các nhu cầu và quan hệ phát sinh của thị trường như hệ thống các cơ quan dịch vụ việc làm, hệ thống thông tin LĐPhân loại TTLĐKhu vực thành thị chính thức: yêu cầu LĐ có trình độ cao, mức lương cao và ổn địnhKhu vực thành thị không chính thức: người lao động tự tạo việc làm, đầu tư không đáng kểKhu vực nông thôn: LĐ chủ yếu làm việc cho gia đình, là LĐ phổ thông chưa qua đào tạo; tồn tại thị trường LĐ làm thuê theo mùa vụ. Vai trò của TTLĐLà một thị trường không thể thiếu trong hệ thống đồng bộ các thị trườngTham gia điều chỉnh, phân bố, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đặc biệt là NNL theo cung cầu và giá cả sức LĐ cuả thị trường; hạn chế lãng phí, tiêu cựcPhát triển TTLĐ là biện pháp quan trọng nâng cao sức cạnh tranh của LĐVai trò của TTLĐTTLĐ có tác động đến phát triển con người, giải phóng và phát huy tiềm năng của vốn con người; xây dựng quan hệ LĐ lành mạnh; đảm bảo quyền, lợi ích giữa các bênThông qua TTLĐ, chất lượng nhân lực được đánh giá và hình thành nên các thang giá trị sức LĐ trong XHTTLĐ Việt NamHệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật khuyến khích phát triển KT, thiết lập thể chế thị trường được dần dần hoàn thiệnCác hoạt động liên quan đến cung, cầu, kết nối cung cầu LĐ ngày càng phát triển về quy mô và hình thức hoạt độngTTLĐ Việt NamNLĐ dồi dào, tỷ lệ LĐ qua đào tạo được nâng cao qua từng nămCơ cấu LĐ tiếp tục chuyển dịch theo hướng CNHThu nhập của LĐ và DN được cải thiện đáng kể tùy thuộc vào năng suất của từng cá nhân, DNTTLĐ Việt NamTTLĐ chính thức chậm hình thànhCung LĐ lớn hơn cầu LĐ, LĐ có chất lượng cao ítTTLĐ phát triển không đồng đều giữa các vùngTiền lương, tiền công chưa khuyến khích người LĐ phát huy hết khả năng, chưa thực hiện kích cầu để sản xuấtTTLĐ phát triển kéo theo tranh chấp giữa LĐ cá nhân và tập thể trong các DN tăng lên, mức độ cao nhất là các cuộc đình côngPhát triển TTLĐ Việt NamHoàn thiện khung pháp lý, đảm bảo đối xử bình đẳng người sử dụng LĐ và người LĐHoàn thiện hệ thống giao dịch của TTLĐTạo cung LĐ đáp ứng yêu cầu của TTLĐ về số lượng, chất lượng và cơ cấu ngành nghềPhát triển TTLĐ VIệt NamTăng cầu LĐ thông qua phát triển sản xuất, mở rộng và phát triển TTLĐ ngoài nước, tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làmXây dựng và thực hiện các chương trình, dự án phát triển TTLĐĐặt TTLĐ trong mối quan hệ phát triển đồng bộ với các thị trường khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptnguonnhanluc_c3_7069.ppt
Tài liệu liên quan