Khái quát chung về khai hải quan
2.2. Thủ tục khai hải quan
2.3. Tờ khai hải quan
2.4. Đăng ký hồ sơ hải quan
60 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản lý nhà nước - Chương 2: Khai hải quan và đăng ký hồ sơ hải quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* CHƯƠNG 2: KHAI HẢI QUAN VÀ ĐĂNG KÝ HỒ SƠ HẢI QUAN2.1. Khái quát chung về khai hải quan2.2. Thủ tục khai hải quan2.3. Tờ khai hải quan2.4. Đăng ký hồ sơ hải quan*2.1.1. Khái niệm về khai hải quan2.1.2. Tầm quan trọng của thủ tục hải quan và tiếp nhận khai hải quan 2.1.Khái quát chung về khai hải quan* Khái niệm về khai hải quan Khai hải quan là việc người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải quan các thông tin về đối tượng kiểm tra, giám sát hải quan bằng các hình thức được pháp luật quy định.2.1.1. Khái niệm* 2.1.1. Khái niệm Khái niệm tiếp nhận đăng ký khai hải quan Là quá trình tiếp theo của khai hải quan do đơn vị hải quan có thẩm quyền tiến hành để bắt đầu thực hiện các năng kiểm tra giám sát hải quan đối với đối tượng chịu sự kiểm tra giám sát hải quan.* Cơ sở pháp lý ban đầu của quá trình kiểm tra, giám sát hải quan2.1.2. Tầm quan trọng của thủ tục hải quan và tiếp nhận khai hải quan* 2.2. Thủ tục khai hải quan2.2.1. Người khai hải quan2.2.2. Thời gian khai hải quan2.2.3. Địa điểm khai hải quan* 2.2.1. Người khai hải quanKhái niệm “Người khai hải quan”"người khai báo" là người tiến hành khai báo về hàng hoá hoặc nhân danh người đó thực hiện việc khai báo; (Công ước Kyoto) * "Người khai hải quan bao gồm chủ hàng hoá, chủ phương tiện vận tải hoặc người được chủ hàng hoá, chủ phương tiện vận tải uỷ quyền". (Điều 4 - Giải thích từ ngữ)Khái niệm theo Luật Hải quan VN.* Các loại người khai hải quanChuẩn mực 3.7 (Công ước Kyoto) Bất cứ người nào có quyền định đoạt đối với hàng hoá đều có quyền hoạt động với tư cách người khai hải quan.* Các loại người khai hải quan (theo pháp luật Việt Nam)Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.Tổ chức được chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.Người được uỷ quyền hợp pháp (áp dụng trong trường hợp hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại). Người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh.Đại lý làm thủ tục hải quan.Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.* Nghĩa vụ của người khai hải quanKhai đúng nội dung ấn chỉ Hải quan hoặc chứng từ có sẵn hợp lệ.Đảm bảo đầy đủ chủng loại chứng từ khai hải quan với nội dung chứng từ đó đúng với thực tế đối tượng được khai hải quanThực hiện khai hải quan đúng với thời gian và địa điểm quy địnhTờ khai hải quan hoặc hồ sơ hải quan phai do chủ đối tượng hoặc người đại diện hợp pháp chịu trách nhiệm về khai hải quan và cả thục tục hải quan tiếp theo với đối tượng khai báo đó.* Nghĩa vụ của người khai hải quanTrách nhiệm của người khai hải quanChuẩn mực 3.8 (Công ước Kyoto)Người khai hải quan phải chịu trách nhiệm trước cơ quan Hải quan về sự chuẩn xác của các thông tin cung cấp trong Tờ khai hàng hoá và về việc thanh toán các khoản thuế hải quan và thuế khác.* 2.2. Thủ tục khai hải quan2.2.1. Người khai hải quan2.2.2. Thời gian khai hải quan2.2.3. Địa điểm khai hải quan* 2.2.2. Thời gian khai hải quanA. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quanB. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan* 2.2.2. Thời gian khai hải quanA. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan Là khoảng thời gian quy định mà người khai hải quan phải hoàn thành công việc khai và nộp tờ khai hải quan cho cơ quan hải quan. * A. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan Đối với từng đối tượng, thời gian khai và nộp tờ khai được quy định khác nhauChuẩn mực 3.22 (Công ước Kyoto) Tờ khai hàng hoá phải được nộp trong những giờ làm việc do Hải quan quy định.Chuẩn mực 3.23 (Công ước Kyoto) Nếu luật pháp quốc gia quy định thời hạn cho việc nộp Tờ khai hàng hoá, thời hạn được phép đó phải đủ để cho phép người khai hải quan hoàn thành Tờ khai hàng hoá và tìm được các chứng từ đi kèm theo yêu cầu.* Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan (theo quy định của Luật Hải quan VN)1. Hàng hoá nhập khẩu Được thực hiện trước ngày hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu; tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký; * Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan (theo quy định của Luật Hải quan VN) 2. Hàng hoá xuất khẩu Được thực hiện chậm nhất là 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký* Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan3. Hành lý mang theo của người nhập cảnh, xuất cảnh Được thực hiện ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hành khách lên phương tiện vận tải xuất cảnh. Hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi của người nhập cảnh được thực hiện tương tự như hàng nhập khẩu;* Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan4. Hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh Được thực hiện ngay khi hàng hoá, phương tiện vận tải tới cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi hàng hoá, phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cuối cùng* Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan5. Phương tiện vận tải đường biển xuất cảnh, nhập cảnh Được thực hiện chậm nhất 02 giờ sau khi cảng vụ thông báo phương tiện vận tải đã đến vị trí đón trả hoa tiêu và 01 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;* Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan6. Phương tiện vận tải đường hàng không xuất cảnh, nhập cảnh Được thực hiện ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng hoá xuất khẩu, hành khách xuất cảnh* Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan7. Phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông xuất cảnh, nhập cảnh Được thực hiện ngay sau khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cuối cùng để xuất cảnh.* 2.2.2. Thời gian khai hải quanA. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quanB. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan* B. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quanCông chức hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật; Trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hồ sơ hải quan thì phải thông báo lý do cho người khai hải quan biết. Chuẩn mực 3.26 (Công ước Kyoto)Nếu không thể đăng ký được Tờ khai hàng hoá, cơ quan Hải quan phải nêu rõ lý do cho người khai hải quan.* B. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan Chuẩn mực 3.26 (Công ước Kyoto)Nếu không thể đăng ký được Tờ khai hàng hoá, cơ quan Hải quan phải nêu rõ lý do cho người khai hải quan.* B. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải:a. Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hoá theo xác suất;b. Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hoá. c. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hoá mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc;* B. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quanThời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải:Việc kiểm tra phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách;* Nguyên tắc khai hải quanKhai hải quan được thực hiện thống nhất theo quy định của Bộ Tài chính:Người khai hải quan phải khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng theo nội dung trên tờ khai hải quan. Người khai hải quan được sử dụng hình thức khai điện tử* 2.2. Thủ tục khai hải quan2.2.1. Người khai hải quan2.2.2. Thời gian khai hải quan2.2.3. Địa điểm khai hải quan* 2.2.3. Địa điểm khai hải quan Khái niệmĐịa điểm khai hải quan là nơi người khai hải quan tiến hành thủ tục hai khải quan* 2.2.3. Địa điểm khai hải quan Chuẩn mực 3.20 - Công ước Kyoto:Cơ quan Hải quan phải cho phép nộp Tờ khai hàng hoá tại bất cứ đơn vị Hải quan nào đã được chỉ định.* 2.2.3. Địa điểm khai hải quan1. Đại điểm làm thủ tục hải quan:a) Trụ sở Chi cục hải quan cửa khẩu: cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế, cửa khẩu biên giới đường bộ;b) Trụ sở Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa, địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu. 2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy hoạch và công bố hệ thống cảng nội địa. (Điều 17)* 2.2.4. Hình thức khai hải quan- Khai miệng- Khai viết- Khai điện tử* Khai miệng Áp dụng: chủ yếu với đối tượng là hành lý xách tay của hàng khách xuất, nhập cảnh,ngoại trừ hành lý được hưởng chế độ ưu đãi Hải quan.Một loại khai báo không được ghi nhận bằng chứng từ, không được xác lập và lưu trữ thành hồ sơ.* Khai viếtLà hình thức khai bằng chữ viết trên những tài liệu do cơ quan hải quan quy định* Khai viết (tiếp)2 hình thức khai viết:- Khai bằng Tờ khai Hải quan- Khai bằng chứng từ sẵn có* Khai viết (tiếp)Khai bằng Tờ khai Hải quan: Áp dụng: Loại hình hàng hoá, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu Là việc người khai hải quan kê khai những thông tin về đối tượng kiểm tra, giám sát hải quan trên Tờ khai hải quan theo mẫu do cơ quan hải quan phát hành* Khai viết (tiếp)Khai bằng Chứng từ có sẵn: Áp dụng: Phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Là việc người khai hải quan kê khai những thông tin về đối tượng kiểm tra, giám sát hải quan bằng những chứng từ sẵn có*Khai điện tửLà hình thức khai hải quan bằng việc sử dụng công nghệ thông tin*Các hình thức khai điện tử:- Khai trên hệ thống mạng máy tính của cơ quan hải quan- Khai trên mạng máy tính của doanh nghiệp có kết nối mạng với mạng máy tính của cơ quan hải quan- Đơn vị gửi file có chứa thông tin khai báo về đối tượng cho cơ quan hải quan* 2.2.5. Nội dung khai hải quanChủ thểĐối tượng* CHƯƠNG 2: KHAI HẢI QUAN VÀ ĐĂNG KÝ HỒ SƠ HẢI QUAN2.1. Khái quát chung về khai hải quan2.2. Thủ tục khai hải quan2.3. Tờ khai hải quan2.4. Đăng ký hồ sơ hải quan* 2.3. Tờ khai hải quanĐịnh nghĩa: Tờ khai hải quan là chứng từ pháp lý có mẫu do cơ quan hải quan phát hành được sử dụng cho việc khai hải quan.* 2.3. Tờ khai hải quanChức năng của tờ khai:Tài liệu dùng để khai những thông tin về đối tượng và chủ thể chịu sự kiểm tra giám sátChứng cứ pháp lý trong việc kiểm tra hải quanChứng từ kế toán đối với chủ hàng* 2.3. Tờ khai hải quan (tiếp)Hình thức và nội dung của Tờ khai hàng hoá(Chuẩn mực 3.11 - công ước Kyoto)- Nội dung của Tờ khai hàng hoá do Hải quan quy định. Mẫu văn bản Tờ khai hàng hoá phải phù hợp với các tiêu chuẩn cơ bản của Liên hợp quốc.- Đối với quy trình làm thủ tục thông quan tự động, hình thức Tờ khai hàng hoá đăng ký bằng phương tiện điện tử phải dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn quốc tế đối với việc trao đổi thông tin điện tử như quy định trong các khuyến nghị của Hội đồng hợp tác Hải quan về công nghệ thông tin.* 2.3. Tờ khai hải quan (tiếp)Cấu trúc của tờ khai hải quan(Chuẩn mực 3.12 – Công ước Kyoto) Hải quan phải giới hạn những dữ liệu yêu cầu trong Tờ khai hàng hoá trong khuôn khổ những thông tin được coi là cần thiết cho việc tính và thu thuế hải quan, thuế khác, cho việc lập số liệu thống kê và cho việc thi hành Luật Hải quan.* 2.3. Tờ khai hải quan (tiếp)Chuẩn mực 3.13 – Công ước Kyoto Nếu người khai hải quan không có đủ các thông tin theo yêu cầu đối với một Tờ khai hàng hoá và nếu có lý do chính đáng được Hải quan chấp nhận, thì được phép nộp tờ khai tạm hay tờ khai chưa hoàn chỉnh, với điều kiện các tờ khai đó phải có đủ các thông tin mà hải quan cho là cần thiết và người khai hải quan phải tiến hành hoàn chỉnh tờ khai trong thời hạn quy định.* 2.3. Tờ khai hải quan (tiếp)Cấu trúc Tờ khai hải quanNhững thông tin về chủ thểPhần dành cho người khai hải quanPhần dành cho kiểm tra hải quan* 2.3. Tờ khai hải quan (tiếp)Các loại tờ khai hải quanTờ khai hàng xuất khẩuTờ khai hàng nhập khẩuTờ khai hành lý xuất nhập khẩuCác loại tờ khai khác* 2.3. Tờ khai hải quan (tiếp)Các loại tờ khai hải quan đang được sử dụng ở Việt NamTờ khai hàng xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗTờ khai hàng nhập khẩu Tờ khai hàng xuất khẩu Tờ khai hàng xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịchTờ khai xe ô tô xuất cảnh/nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đường bộTờ khai hành lý thuyền viênCác loại tờ khai khác* CHƯƠNG 2: KHAI HẢI QUAN VÀ ĐĂNG KÝ HỒ SƠ HẢI QUAN2.1. Khái quát chung về khai hải quan2.2. Thủ tục khai hải quan2.3. Tờ khai hải quan2.4. Đăng ký hồ sơ hải quan* 2.4. Đăng ký hồ sơ hải quanNgười có đối tượng kiểm tra giám sát hải quan đăng ký khai hải quanCơ quan hải quan tiếp nhận đăng ký khai hải quan* 2.4.1. Đăng ký hồ sơ hải quanThủ tục khai hải quan của người khai hải quan:Chuẩn bị hồ sơThực hiện khai hải quan2.4.1. Đăng ký hồ sơ hải quanHồ sơ hải quan:Chứng từ hải quan:Tờ khai HQGiấy phép XK, NKGiấy chứng nhận kiểm dịchC/O *2.4.1. Đăng ký hồ sơ hải quanChứng từ hàng hóaChứng từ vận tảiChứng từ bảo hiểm*2.4.1. Đăng ký hồ sơ hải quanHồ sơ HQ đối với hàng XK thương mại:Tờ khai HQ: 02 bản chínhBản kê chi tiết hàng hóa: 01 bản chính, 01 bản saoGiấy phép xuất khẩu: 01 bản chínhBản định mức sử dụng nguyên liệu của mã hàng.*2.4.1. Đăng ký hồ sơ hải quanHồ sơ HQ đối với hàng NK thương mại:Tờ khai HQ: 02 bản chínhHợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản saoHóa đơn TM: 01 bản chính, 01 bản saoVận tải đơn:Tờ khai trị giá.** 2.4.2 Tiếp nhận đăng ký khai hải quanYêu cẩu của việc tiếp nhận đăng ký khai hải quan:Con ngườiPhương tiện, cơ sở vật chất* 2.4.2 Tiếp nhận đăng ký khai hải quanNội dung tiếp nhận đăng ký khai hải quan:Kiểm tra tư cách pháp lý của người khai hải quanKiểm tra hồ sơ đăng ký khai hải quanTiếp nhận hồ sơ, quản lý hồ sơ đăng kýLuân chuyển hồ sơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_7868.ppt