1. Hệ thống tổ chức và thể chế trong quan lý khai thác đường bộ
2. Quản lý bảo dưỡng mặt đường – các chỉ tiêu đánh giá
3. Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường
4. Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường
5. Quản lý vận hành đường cao tốc
41 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản lý khai thác đường bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Quản lý khai thác đường bộ
1. Hệ thống tổ chức và thể chế trong quan lý khai thác đường bộ
2. Quản lý bảo dưỡng mặt đường – các chỉ tiêu đánh giá
3. Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường
4. Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường
5. Quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Hệ thống tổ chức và thể chế
1. Các khái niệm cơ bản
2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ
3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt
Nam
4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ
5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ
6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Giao thông Đường bộ đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế -
xã hội. Chi phí phát triển và duy trì mạng lưới giao thông đường bộ
chiếm tỉ lệ lớn trong nguồn ngân sách quốc gia
Giao thông Đường bộ có ảnh hưởng và ảnh hưởng lớn đến hầu hết các
hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau của kinh tế xã hội thông qua:
mức độ phục vụ của đường (tình trạng đường)
chi phí của người sử dụng đường
mức độ tai nạn giao thông và chi phí tai nạn
các ảnh hưởng đến môi trường
chi phí quản lý đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Vai trò của quản lý bảo dưỡng
Bảo vệ tài sản quốc gia có giá trị lớn
Giảm tốc độ xuống cấp của đường
Giảm chi phí vận doanh
Đảm bảo thông đường – duy trì hoạt động của các
ngành kinh tế xã hội
Tăng an toàn giao thông
Giảm các ảnh hưởng của giao thông đến môi trường
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Xây dựng đường Bảo dưỡng đường
Bản chất Dự án Quá trình
Thời hạn Thường ngắn hạn Dài hạn – liên tục
Vị trí Có thể hạn chế Thường trải dài
Chi phí/km Tương đối cao Tương đối thấp
Các kỹ năng cơ bản
yêu cầu
Kỹ thuật/ Quản lý Dự
án
Kỹ thuật/ Quản lý kinh
doanh
SỰ KHÁC NHAU GIỮA XÂY DỰNG VÀ BẢO DƯỠNG
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Hệ thống tổ chức và thể chế
1. Các khái niệm cơ bản
2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ
3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt
Nam
4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ
5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ
6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Chức năng Mục đích quản lý Mức độ Thời hạn Cấp quản lý
Lập kế
hoạch
- Xác định các ngưỡng, các
tiêu chuẩn thực hiện quản lý
- Xác định nguồn ngân sách
Toàn bộ mạng lưới Dài hạn
(chiến
lược)
Các nhà hoạch
định chính sách
Lập
chương
trình
Xác định chương trình làm
việc có thể được thực hiện
trong phạm vi kỳ ngân sách
Các hạng mục có
thể cần được xử lý
Trung hạn
(chiến
thuật)
Các Ban quản
lý, các Giám
đốc Dự án
Chuẩn bị Thiết kế các công trình
Chuẩn bị hợp đồng và chỉ
dẫn thực hiện
Hợp đồng hoặc
các gói công việc
Năm ngân
sách
Kỹ sư, kỹ thuật
viên và cán bộ
quản lý hợp
đồng
Thực hiện Thực hiện các nhiệm vụ
theo chương trình
Các đơn vị có các
công trình đang
được triển khai
Liên tục Các kỹ sư giám
sát, cán bộ
quản lý hợp
đồng
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
ĐÁNH GIÁ
NHU CẦU
XÁC ĐỊNH CÁC
HOẠT ĐỘNG
THỰC HIỆN CÁC
HOẠT ĐỘNG
KIẾM TRA – GIÁM
SÁT – KIỂM TOÁN
QUẢN LÝ
THÔNG TIN
(CÁC DỮ LIỆU)
XÁC ĐỊNH ƯU TIÊN
XÁC ĐỊNH CÁC CHI PHÍ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
CHUẨN BỊ
LẬP KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
LÊN CHƯƠNG TRÌNH
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Một hệ thống quản lý khai thác đường được xem là có chất
lượng khi:
• Xác định rõ ràng trách nhiệm quản lý
• Có qui trình quản lý được chuẩn hóa
• Thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác, bảo dưỡng
theo một qui trình chính thức mang tính pháp lý
• Thực hiện lưu ghi các hoạt động bảo dưỡng theo qui trình chuẩn
• Thực hiện các hoạt động kiểm tra, sửa đổi định kỳ đối với qui
trình quản lý, qui trình thực hiện và kiểm tra giám sát
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Vai trò và nhiệm vụ của hệ thống quản lý khai thác đường bộ
Xây dựng chính sách
• Đường lối và quản lý tổ chức - cấp lãnh đạo/ ban giám đốc.
Quản lý đường bộ
• Lên kế hoạch, lập chương trình làm việc, chuẩn bị và thực hiện bảo
dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ và các hoạt động phát
triển mạng lưới đường.
• Thực hiện bảo dưỡng khẩn cấp: bảo dưỡng mùa mưa lũ và sau tai
nạn
• Quản lý hành chính
Phát triển tổ chức
• Nghiên cứu khoa học
• Đào tạo.
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Hệ thống tổ chức và thể chế
1. Các khái niệm cơ bản
2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ
3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ
Việt Nam
4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ
5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ
6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Dr.Eng. Trần Thị Kim
Đăng
Đường cao tốc Quốc lộ Đường địa phương Đường đô thị
Cấp I
Cấp
II
Cấp
III
Cấp
IV
Cấp
V
Cấp
VI
Đường
tỉnh
Đường
Huyện
Đường Xã
A
B
AH
Đường
chính
Đường
gom
Đường
nội bộ Cấp
IV
Cấp
V
Cấp
VI
Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức
quản lý đường bộ Việt Nam
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức
quản lý đường bộ Việt Nam
Loại đường Chiều dài (km) Tỉ lệ (%)
Quốc lộ 17,295 7.7
Đường tỉnh 21,840 9.73
Đường huyện 45,250 20.16
Đường xã 124,994 55.68
Đường đô thị 7,476 3.33
Đường chuyên dùng 7,627 3.40
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức
quản lý đường bộ Việt Nam
Cấp đường Tỉ lệ (%)
Đường cao tốc Đang xây dựng
Đường cấp I, II 2.17
Đường cấp III 30.4
Đường cấp IV 20.3
Đường cấp V 30.8
Đường cấp VI 16.3
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức
quản lý đường bộ Việt Nam
Năm
Tổng chiều
dài
Quốc lộ
Đường
tỉnh
Đường đô
thị
Đường
Huyện
Đường xã
Đường
chuyên
dùng
1997 164,619.87 15,070.77 16,532.37 5,213.43 32,907.00 89,372.47 5,523.83
1998 171,070.86 15,286.36 17,096.52 5,534.06 34,518.96 92,557.81 6,077.15
1999 150,949.88 15,392.23 17,652.67 5,754.57 35,508.56 69,913.49 6,728.36
2000 183,177.14 15,436.46 18,344.02 5,918.54 36,840.17 99,670.20 6,967.75
2001 201,558.48 15,613.21 18,997.11 5,921.03 37,013.00 117,017.00 6,997.13
2002 221,295.00 15,824.00 19,916.00 5,944.00 37,947.00 134,643.00 7,021.00
2003 216,790.00 16,118.00 21,417.00 8,264.00 46,508.00 118,589.00 5,894.00
2004 223,287.00 17,295.00 21,762.00 6,654.00 45,013.00 124,942.00 7,621.00
2005 230,501.87 17,295.00 23,990.20 7,807.60 47,108.60 126,868.50 7,431.97
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức
quản lý đường bộ Việt Nam
Loại đường theo
cấp quản lý
Tổng chiều
dài
Chiều dài theo loại mặt đường (km)
BTN
Đă dăm
nhựa
BTXM Cấp phối Đất Khác
Quốc lộ 17,020.72 15,675.42 313.19 575.92 456.19 0 0
Đường tỉnh 24,749.61 4,367.13 11,945.15 544.67 4,982.82 2,859.44 50.40
Đường huyện 53,550.32 1,853.96 11,371.24 2,804.27 15,132.41 18,787.96 3,600.48
Đường xã 175,329.48 1,651.11 13,231.86 28,437.49 38,298.29 91,818.84 1,891.89
Đường đô thị 9,558.02 2,771.45 3,216.14 877.18 1,251.24 1,440.11 1.90
Đường chuyên
dùng 7,490.35 438.67 1,383.88 144.54 1,968.83 3,554.43 0.00
Tổng cộng 287,698.50 16,836.02 41,461.46 33,384.07 62,089.78 118,460.8 15,466.39
Nguồn số liệu 2010 – Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức
quản lý đường bộ Việt Nam
BỘ TÀI CHÍNH
(Quản lý ngân sách
Nhà nước)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG
BỘ VIỆT NAM
(Cơ quan được phân
cấp quyết định đầu
tư)
CÁC KHU QUẢN LÝ
ĐƯỜNG BỘ
CÁC SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI CÁC TỈNH
Công ty Quản lý và Sửa chữa
đường bộ (Công ty cổ phần, Công ty
TNHH một thành viên, doanh nghiệp
Nhà nước)
Hạt quản lý Đường bộ
Vụ chức năng thuộc
Bộ tài chính
Vụ chức năng thuộc Bộ
Giao thông Vận tải
Vụ chức năng thuộc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
Quan hệ các cơ quan
Pháp nhân
Quan hệ giữa các đơn
vị tham mưu
Quan hệ giữa đơn vị
tham mưu và cơ quan
có pháp nhân - giữa
Công ty và hạt QLĐB
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức
quản lý đường bộ Việt Nam
Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Cục Đường bộ về quản lý, khai thác
và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
• Xây dựng hệ thống thể chế trong quản lý khai thác và bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ
• Tổ chức đảm bảo giao thông và an toàn giao thông đường bộ
• Bảo dưỡng sửa chữa và quản lý bảo dưỡng sửa chữa đường
bộ
• Khai thác và quản lý khai thác mạng lưới đường bộ
• Quản lý an toàn giao thông đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Hệ thống tổ chức và thể chế
1. Các khái niệm cơ bản
2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ
3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt
Nam
4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ
5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ
6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Nội yếu tố - các vấn đề kỹ thuật
• Khả năng có được số liệu và các nguồn lực
• Khả năng thực hiện được kỹ thuật khai thác quản lý và kiểm soát
các hoạt động
• Khả năng tiếp cận các nghiên cứu và các nguồn thông tin liên
quan đến khai thác bảo trì
Nội yếu tố - các vấn đề thể chế
• Quản lý tài chính và các nguồn vốn
• Hệ thống tổ chức và quản lý
• Nguồn nhân lực
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Ngoại yếu tố
• Các yếu tố môi trường đường bộ (môi trường tự nhiên và hầu hết
các yếu tố môi trường xã hội)
• Khung chính sách thể chế
• Nền tảng văn hóa - xã hội của quốc gia
• Tình hình chính trị quốc gia
• Các vấn đề về kinh tế vĩ mô và nguồn lực quốc gia
• Chính sách về nhân công chung của chính phủ
• Các mối quan hệ với các cơ quan chính phủ.
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Khung chính sách trong quản lý khai thác đường bộ :
Chính sách
• Các điều luật và các qui định liên quan, là các văn bản và các
thông báo
• Các quyết định về các vấn đề quan trọng
• Các hướng dẫn chính sách và các qui trình được ban hành liên
quan đến các cơ quan quản lý đường bộ.
Các mức độ của khung chính sách
• Tổng thể
• Các mục tiêu
• Các tiêu chuẩn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Khung chính sách tổng thể :
• Cung cấp mức độ phục vụ chấp nhận được cho người sử dụng
đường, đảm bảo an toàn và kinh tế
• Giảm thiểu chi phí cho người sử dụng đường và chi phí quản lý
đường trong phạm vi có thể có của nguồn ngân sách
• Thực hiện các hoạt động quản lý khai thác một cách đầy đủ,
hiệu quả và an toàn, đảm bảo giảm thiểu các ảnh hưởng của
các hoạt động đến môi trường
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Khung chính sách tổng thể - UK - 1996
• Khuyến khích một thị trường quản lý khai thác hiệu quả phản ánh chi phí thực trong
giao thông.
• Cung cấp nhiều cơ hội hơn cho lĩnh vực tư nhân
• Cung cấp cơ hội lớn hơn cho người sử dụng lựa chọn các dịch vụ vận tải có chất
lượng tốt, an toàn và có khả năng tiếp cận cao và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
• Khuyến khích phát triển các hình thức vận tải cơ động, an toàn và đảm bảo an ninh
• Giảm thiểu các ảnh hưởng của giao thông đến môi trường
• Khuyến khích chính sách phát triển giao thông liên vận quốc tế
• Khuyến khích sử dụng đầy đủ, hiệu quả các nguồn lực và nâng cao trách nhiệm
của các cơ quan quản lý đường bộ
• Thực hiện các dịch vụ cấp phép, ban hành điều lệ và thanh toán một cách hiệu quả
và kinh tế, duy trì chất lượng phục vụ cao cho sản xuất và cho cộng đồng nói chung
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Khung chính sách tổng thể - Ấn Độ - 1996
• Đảm bảo giao thông thuận tiện, an toàn và phù hợp chung cho cộng
đồng
• Đảm bảo các đầu tư vào đường, cầu và các thiết bị trên đường được
bảo trì
• Đảm bảo duy trì tính thẩm mỹ và sự phù hợp của các công trình giao
thông đến môi trường
• Các chi phí cần thiết về các nguồn lực cho mạng lưới đường phù hợp
với các điểm nhấn của chính sách phát triển kinh tế mang tính chất
liên tục.
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Khung chính sách - các mục tiêu
• Có thể lượng hóa (đo, đếm) được: các mục tiêu được lượng hóa để có
thể xác định xem có đạt được hay không và xác định khung thời gian
để đạt được
• Mang tính liên quan: các mục tiêu đảm bảo phù hợp và có thể áp dụng
đối với các nhiệm vụ quản lý và chịu ảnh hưởng trực tiếp của các hoạt
động nằm trong các nhiệm vụ của các cơ quan quản lý khai thác
đường
• Mang tính đặc thù: các mục tiêu đảm bảo rõ ràng, cụ thể và riêng biệt
để tránh gây ra sự hiểu nhầm.
• Các mục tiêu đảm bảo có thể đạt được: các mục tiêu mang tính thực
tế, để đảm bảo các cơ quản lý đường có thể thực hiện được trong một
khoảng thời gian phù hợp với nguồn kinh phí có được.
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Hệ thống tổ chức và thể chế
1. Các khái niệm cơ bản
2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ
3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt
Nam
4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ
5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ
6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các chỉ số đánh giá thực hiện:
• Làm công cụ để đưa ra các quyết định quản lý
• Làm công cụ để dự báo
• Làm công cụ để thực hiện và kiểm soát
• Tạo lập hệ thống kiểm tra và cảnh báo
• Là cơ sở để phân bố các nguồn lực
• Hỗ trợ hoàn thiện các hệ thống thông tin
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các nhóm chỉ tiêu được WB khuyến cáo
Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cơ sở hạ tầng
• Quy mô mạng lưới đường
• Giá trị tài sản đường
• Lượng người sử dụng đường
• Khả năng có sẵn của mạng lưới
• Khả năng sử dụng của mạng lưới đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các nhóm chỉ tiêu được WB khuyến cáo
Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng phục vụ
• Tình trạng mặt đường
• Rủi ro trong an toàn giao thông với người sử dụng đường
• Tính cơ động của mạng lưới đường
• Chất lượng kết nối của mạng lưới đường
• Chi phí của người sử dụng đường
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cung cấp của mạng lưới
• Hiệu quả chi phí
• Sản lượng thực hiện
• Hiệu quả sản lượng thực hiện
• Hình thức cung cấp của mạng lưới
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các nhóm chỉ tiêu được WB khuyến cáo
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đối với khu vực
• Đảm bảo chức năng đường
• Hiệu quả bảo trì
• An toàn đường bộ
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về thể chế
• Chậm huy động các nguồn lực (cho các hoạt động cải tạo, nâng cấp)
• Lợi ích về kinh tế
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
CÁC CHỈ TIÊU KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI NPP
Các chỉ tiêu chung
• Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa và hành khác trên các tuyến đường của Dự
án và tăng lượng giao thông trên các tuyến đường (thu hút lượng giao thông).
• Giảm độ ghồ ghề và thời gian đi lại trên các tuyến đường được cải tạo
• Số chiều dài đường được bảo dưỡng thường xuyên và bảo dưỡng định kỳ và
phần trăm mạng lưới đường được cải thiện, có tình trạng đường tốt.
• Tạo lập hệ thống dữ liệu tài sản cho mạng lưới đường quốc gia được cập nhật
hàng năm để chuẩn bị cho kế hoạch kinh doanh hàng năm, để kiểm soát đặc
trưng điều kiện đường và các kế hoạch bảo trì đường.
• Cải tạo mạng lưới đường quốc gia thông qua việc tăng cường bảo dưỡng dự
phòng và cải tạo một số tuyến đường được lựa chọn, tăng cường các nguồn vốn
có sẵn cho bảo dưỡng đường và năng lực lập kế hoạch, dự trù ngân sách và
kiểm soát tài sản đường bộ.
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
CÁC CHỈ TIÊU KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI NPP
Các chỉ tiêu sử dụng cho chương trình
• Độ ghồ ghề trung bình của mỗi tuyến đường trong dự án so với tiêu chuẩn thiết kế
• Mức giảm thời gian đi lại bình quan trên các tuyến đường được cải tạo
• Chi phí vận chuyển hành khách và hàng hóa trên các tuyến đường của dự án giảm
từ 5 - 10%
• Lượng giao thông trên các tuyến đường của Dự án tăng hơn so với mức lưu lượng
bình quân trong toàn khu vực
• Các hoạt động bảo dưỡng dự phòng được thực hiện trên các tuyến đường quốc lộ
tăng 10% hàng năm
• Phần trăm các tuyến đường trong tình trạng tốt tăng tuyến tính cùng với kế hoạch
được thiết lập trong Chiến lược Bảo trì đường bộ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
• Độ ghồ ghề bình quân trên các tuyến quốc lộ được duy trì hay giảm theo thời hạn
của Dự án đã được thiết lập.
• Hệ thống dữ liệu tài sản đường bộ quốc gia được thiết lập và được sử dụng để kiểm
soát mạng lưới và chuẩn bị ngân sách chi bảo trì hàng năm.
• Báo cáo hàng năm về đặc trưng mạng mạng lưới đường quốc gia được công khai và
phổ biến trong cộng đồng.
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Hệ thống tổ chức và thể chế
1. Các khái niệm cơ bản
2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ
3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt
Nam
4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ
5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ
6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Vai trò của hệ thống thông tin
• Quyết định tình trạng đường tối ưu, các chiến lược quản lý và các chi phí
cần để đạt được điều kiện này
• Quyết định tình trạng đường tối ưu trong phạm vi nguồn ngân sách hạn hẹp
thực tế
• Đánh giá trình trạng đường và cầu trong điều kiện khai thác hiện tại
• Quyết định mức độ đầu tư phù hợp
• Ưu tiên cải thiện vốn và đầu tư vào công tác bảo dưỡng
• Dự báo ảnh hưởng của các hoạt động trong bảo dưỡng, nâng cấp đến tình
trạng mạng lưới đường trong điều kiện tương lai và khả năng phục vụ của
các tuyến đường
• Dự toán cho các hoạt động bảo dưỡng, nâng cấp đường
• Kiểm soát chi phí của các hoạt động được thực hiện
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Lợi ích của hệ thống thông tin
• Quản lý kinh tế tốt hơn
• Có thể đưa và các khuyến nghị có ích hơn
• Hỗ trợ thiết kế tốt hơn
• Hỗ trợ công tác giám sát
• Cải thiện hiệu quả chung cho quản lý mạng lưới đường
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các nhóm thông tin Các thông tin được xem xét
Đăng ký đường Mạng lưới/vị trí trên mạng lưới
Yếu tố hình học
Trang bị/thiết bị hỗ trợ
Điều kiện môi trường xung quanh
Giao thông Lưu lượng
Tải trọng
Các vụ tai nạn
Mặt đường Kết cấu mặt đường
Tình trạng mặt đường
Các kết cấu công trình Đăng ký loại, vị trí của công trình
Tình trạng kết cấu
Tài chính Các khoản chi phí
Ngân sách
Lợi ích
Các hoạt động Các dự án
Các giải pháp bảo dưỡng dự phòng/ sửa chữa
Các hợp đồng
Các nguồn lực Nhân lực
Vật liệu
Thiết bị
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Ví dụ về một chương trình quản lý đường đơn giản
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Ví dụ về một chương trình quản lý đường tổng hợp
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mô hình thiết kế hệ thống
thông tin
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- he_thong_to_chuc_va_the_che_9005.pdf