Quản lý dự trữ kho

1. Khái quát về quản lý kho

2. Các yêu cầu đối với việc quản lý kho hiệu quả

3. Số lượng hàng cần đặt – mô hình đơn đặt hàng

kinh tế nhất

4. Khi nào cần đặt hàng – mô hình điểm đặt hàng

5. Số lượng hàng cần đặt – mô hình khoảng thời gian

đặt hàng cố định

6. Số lượng hàng cần đặt – mô hình giai đoạn duy

nhất

pdf22 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản lý dự trữ kho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t hàng SS Số lượng nhiều Số lượng ít OI LT Đặt hàng Nhận hàng EOQ: có thể đặt hàng bất cứ khi nào ⇒ chỉ cần đảm bảo dự trữ trong thời gian chờ giao hàng. FOI: khoảng thời gian đặt hàng là cố định ⇒ phải mua với số lượng mà sau khi đã tính đến dự trữ hiện có thì có thể đáp ứng cho cả giai đoạn OI + LT. OI (Order Interval): khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng. 17 65 5. Số lượng hàng cần đặt – mô hình khoảng thời gian đặt hàng cố định (tiếp) − OI: khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng. − A: số lượng hàng đang có trong kho. − Mức sử dụng biến động, thời gian giao hàng là hằng số. − Mức sử dụng là hằng số, thời gian giao hàng biến động. − Mức sử dụng và thời gian giao hàng biến động. ALTOIzLTOIuQ uFOI −+++= σ)( Số lượng hàng cần đặt Nhu cầu mong đợi trong giai đoạn cần cất trữ Mức dự trữ an toàn Số lượng đang có trong kho = _+ AzuLTOIuQ LTFOI −++= σ)( AuLTOIzLTOIuQ LTuFOI −++++= 222 )()( σσ 66 5. Số lượng hàng cần đặt – mô hình khoảng thời gian đặt hàng cố định (tiếp) − Thực hành: cho những thông tin dưới đây, xác định số lượng hàng cần đặt theo mô hình FOI. 9ū = 50 đơn vị/ngày; Ϭu = 5 đơn vị/ngày; SL = 99% OI = 10 ngày; LT = 6 ngày; số lượng đang có trong kho = 80. − Vẫn những thông tin trên, tuy nhiên thời gian giao hàng của người cung ứng là đã biến động với LT = 6 ngày và ϬLT = 1 ngày. Xác định QFOI. 67 6. Số lượng hàng cần đặt – mô hình giai đoạn duy nhất − Lý do: áp dụng cho những loại sau. 9Hàng hóa mau hỏng như quả tươi, thực phẩm, hoa 9Hàng hóa có đời sống hữu hạn như báo, tạp chí. 9Phụ tùng thay thế chỉ dùng cho những thiết bị đặc biệt, không dùng được cho những thiết bị khác. (giai đoạn ở đây chính là đời sống của thiết bị). 9⇒ không mang sang được giai đoạn kế tiếp do không bán được hoặc chỉ bán được với giá thấp. 68 6. Số lượng hàng cần đặt – mô hình giai đoạn duy nhất (tiếp) − Mô hình này tập trung vào hai loại chi phí: thiếu hàng và thừa hàng. − Chi phí thiếu hàng: lợi nhuận mất đi trên mỗi đơn vị hàng thiếu. 9 Cs = Cshortage = thu nhập đơn vị - chi phí đơn vị 9 Đối với doanh nghiệp sản xuất, CS sẽ là chi phí ngừng sản xuất khi thiếu nguyên liệu đầu vào. − Chi phí thừa hàng: phần chênh lệch giữa chi phí mua hàng và giá trị còn lại trên mỗi đơn vị. 9 Ce = Cexcess = giá mua đơn vị - giá trị còn lại. 9 Có những khoản mục khi vứt bỏ phải tốn thêm chi phí xử lý⇒ giá trị còn lại sẽ mang dấu âm. 18 69 6. Số lượng hàng cần đặt – mô hình giai đoạn duy nhất (tiếp) − Mục đích: xác định số lượng trên mỗi đơn đặt hàng hoặc mức dự trữ mà nó cực tiểu tổng chi phí thiếu hàng và chi phí thừa hàng. − Hai trường hợp cần phân tích ở đây là: mức dự trữ liên tục và mức dự trữ rời rạc. 70 6.1. Mô hình giai đoạn duy nhất – mức dự trữ liên tục − Một số sản phẩm mà lượng của nó biến động một cách liên tục như xăng, gas, các chất lỏng⇒ phù hợp với sự mô tả theo phân phối liên tục. − Minh họa: 9So (Optimal Stocking Quantity): số lượng dự trữ tối ưu. − Yêu cầu quan trọng là phải tính được mức dịch vụ. − SL = Cs/(Cs + Ce). (VD: nhu cầu vượt So⇒ Cs). Mức dịch vụ (SL) Số lượng Ce Cs So 71 6.1. Mô hình giai đoạn duy nhất – mức dự trữ liên tục (tiếp) − Ví dụ: nhu cầu một loại hàng hóa nằm trong khoảng từ 300 đến 500 lít mỗi tuần. Chi phí mua hàng là $0,2/lít; giá bán là $0,8/lít. Nếu hàng hóa đó để sang tuần sau thì giá trị còn lại bằng 0. Xác định mức dự trữ tối ưu mỗi tuần. − Ce = 0,2 – 0 = 0,2; Cs = 0,8 – 0,2 = 0,6. − SL = Cs/(Cs + Ce) = 0,6/(0,6 + 0,2) = 0,75. − So = 300 + 0,75*(500 – 300) = 450 (lít). − Mức rủi ro của việc thiếu hàng là 25%. SL = 75% 300 500450 72 6.1. Mô hình giai đoạn duy nhất – mức dự trữ liên tục (tiếp) − Ví dụ: một loại hàng hóa có mức sử dụng tuân theo phân phối chuẩn với trung bình và độ lệch chuẩn hàng tuần lần lượt là 200 lít và 10 lít. Cs = $0,6 và Ce = $0,2. Tìm mức dự trữ tối ưu. − SL = Cs/(Cs + Ce) = 0,6/(0,6 + 0,2) = 0,75. − SL = 0,75 ⇒ tra bảng⇒ z = 0,675. − ⇒ So = 200 (lít) + 0,675*10 (lít) = 206,75 (lít). 200 So 75% Số lượng 19 73 6.2. Mô hình giai đoạn duy nhất – mức dự trữ rời rạc − Một số sản phẩm, lượng của nó biến động một cách rời rạc, đếm theo các số nguyên tự nhiên như ô tô, máy tính, bàn, ghế ⇒ phù hợp với sự mô tả theo phân phối rời rạc. 0 1 2 3 4 5 6 Xác suất tích lũy = SL Cs/(Cs+Ce) Mức dự trữ Khi mức dự trữ là rời rạc, SL tính được có thể không bằng với xác suất tích lũy trên thực tế. ⇒ sử dụng mức dự trữ cao hơn kế trên. Khi SL bằng với xác suất của một mức dự trữ cụ thể nào đó, có thể chọn mức dự trữ đó hoặc mức dự trữ ngay kế trên. 74 6.2. Mô hình giai đoạn duy nhất – mức dự trữ rời rạc (tiếp) − Ví dụ: chi phí ngừng sản xuất khi thiếu một loại phụ tùng thay thế là $4200. Chi phí mua là $800. Giá trị còn lại khi không sử dụng là 0. Tài liệu ghi chép cho thấy mức sử dụng của loại phụ tùng này như dưới đây. Xác định mức dự trữ cho phụ tùng này. 1,00 1,00,0Từ 4 trở lên 1,00,13 0,90,32 0,60,41 0,20,20 Tần suất tích lũyTần suất tương ứngSố phụ tùng cần sử dụng 75 6.2. Mô hình giai đoạn duy nhất – mức dự trữ rời rạc (tiếp) − Cs = 4200; Ce = 800 – 0 = 800. − SL = 4200/(4200 + 800) = 0,84. − SL tính được nằm giữa mức tần suất tích lũy 0,6 và 0,9; tức là nằm giữa mức dự trữ 1 phụ tùng và 2 phụ tùng. ⇒ chọn mức dự trữ có tần suất tích lũy cao hơn kế trên⇒ chọn mức dự trữ 2 phụ tùng. − Để đạt mức dịch vụ ít nhất là 84% thì phải dự trữ bao nhiêu phụ tùng thay thế??? 9 (2). − Mức dịch vụ 84% phản ánh điều gì?? 76 6.2. Mô hình giai đoạn duy nhất – mức dự trữ rời rạc (tiếp) − Ví dụ: nhu cầu của một loại hoa được xác định là tuân theo phân phối Poisson với trung bình là 4 tá/ngày. Lợi nhuận của mỗi tá là $3; hoa bán chậm sẽ tổn thất $2/tá. Xác định mức dự trữ tối ưu. − SL = 3/(3 + 2) = 0,6. − Lựa chọn mức dự trữ là 4 tá. 0,7855 0,6294 0,4343 0,2382 0,0921 0,0180 Tần suất tích lũy (từ bảng phân phối Poisson) Nhu cầu (tá) 20 77 Tóm tắt lại bài học 1. Khái quát về quản lý kho: khoản mục; lý do; mục đích; độc lập và phụ thuộc. 2. Các yêu cầu đối với việc quản lý kho hiệu quả: theo dõi hàng trong kho (thường xuyên, định kỳ); xác định số lượng (thông tin về nhu cầu, thời gian giao hàng, các loại chi phí (cất trữ, đặt hàng, thiếu hàng), thứ tự ưu tiên). 3. Số lượng hàng cần đặt – mô hình đơn đặt hàng kinh tế nhất: EOQ cơ bản; tự sản xuất; chiết khấu theo số lượng. 4. Khi nào cần đặt hàng – mô hình điểm đặt hàng: ROP ⇒ mức sử dụng, thời gian giao hàng biến động/cố định. 5. Số lượng hàng cần đặt – mô hình khoảng thời gian đặt hàng cố định: QFOI⇒ u, LT cố định hoặc biến động. 6. Số lượng hàng cần đặt – mô hình giai đoạn duy nhất: mức dự trữ liên tục; rời rạc. 78 Một số câu hỏi − Mục đích của việc quản lý kho?? Lý do cho việc cất trữ hàng hóa?? Liệt kê các khoản mục cần cất trữ. − Hai phương pháp theo dõi số lượng hàng trong kho là gì? Kể tên các loại chi phí cần quan tâm trong việc quản lý kho. Cho ví dụ. − Để quản lý kho hiệu quả thì cần quan tâm đến vấn đề gì?? − Mục đích của phương pháp tiếp cận A - B - C là gì? − Phân biệt 3 mô hình: EOQ cơ bản, số lượng sản xuất kinh tế nhất, chiết khấu theo số lượng. Ba mô hình trên có điểm nào chung. 79 Một số câu hỏi (tiếp) 9Hai mô hình đầu quan tâm đến các loại chi phí nào? Tại sao? Mô hình thứ ba quan tâm thêm đến loại chi phí nào?? Tại sao không đưa loại này vào 2 mô hình đầu. 9Hai trường hợp cơ bản của mô hình chiết khấu theo số lượng là gì?? − Mục đích của mô hình ROP là gì? Kể tên các trường hợp chi tiết trong mô hình này. 9Về mặt cơ bản, ROP bằng gì?? 9 Tại sao phải có mức dự trữ an toàn?? Một trong những yếu tố để xác định mức này là gì?? 80 Một số câu hỏi (tiếp) − Mô hình FOI và mô hình EOQ giống và khác nhau ở những điểm nào?? Người ta tận dụng được những lợi thế gì khi đặt hàng theo mô hình FOI?? − Lý do sử dụng mô hình giai đoạn duy nhất là gì?? Mục đích của mô hình này là gì?? Phân biệt hai trường hợp cơ bản trong mô hình này. 9Yếu tố mấu chốt cần tính toán trong mô hình giai đoạn duy nhất là gì?? 21 81 Một số bài tập (Bài 1) − Một công ty sử dụng 1 loại nguyên liệu với nhu cầu ước tính là 24.000 đơn vị (đv)/năm. Công ty tự sản xuất loại nguyên liệu này với mức sản xuất là 120 đv/ngày. Mức sử dụng của công ty là 90 đv/ngày. Chi phí thiết đặt máy móc cho mỗi lần sản xuất là $40. Chi phí cất trữ hàng năm là $3/đv. − Tính: 9 Số lượng tối ưu trong mỗi lần sản xuất; Thời gian mỗi lần sản xuất; Thời gian một chu kỳ (cả sản xuất và sử dụng); Mức dự trữ kho trung bình; Tổng chi phí của việc quản lý kho. 9 Giả sử nhà quản lý tổ chức lại quá trình sản xuất và giảm được chi phí thiết đặt máy móc xuống còn $22,5/lần thì phần tiết kiệm trong tổng chi phí quản lý kho sẽ là bao nhiêu. 82 Một số bài tập (Bài 1 - tiếp) − Giả sử công ty không tự sản xuất mà mua nguyên liệu từ bên ngoài với mức sử dụng và thời gian giao hàng biến động phù hợp với phân phối chuẩn. Mức sử dụng có giá trị trung bình là 90 đv/ ngày và độ lệch chuẩn là 9 đv/ngày. Thời gian giao hàng có giá trị trung bình là 4 ngày và độ lệch chuẩn 1ngày. Với mức dịch vụ mong muốn là 99% (z = 2,33), hãy: 9 Xác định ROP. 9 Giả sử công ty sử dụng mô hình FOI để đặt mua nguyên liệu từ bên ngoài. Thời gian cố định giữa 2 lần đặt hàng là 20 ngày. Hiện tại trong kho còn 600 đv, hãy xác định số lượng tối ưu cho lần mua hàng tiếp theo. 83 Một số bài tập (Bài 2) − Trong 1 năm, một doanh nghiệp sử dụng 3.600 đơn vị (đv) 1 loại nguyên liệu đầu vào. Doanh nghiệp đang lựa chọn giữa 2 nhà cung ứng A và B. Nếu chọn nhà cung ứng A, tổng chi phí hàng năm (bao gồm cả chi phí mua (P*D) và chi phí quản lý kho) sẽ là $85.000. Đối với nhà cung ứng B ta có các thông tin sau: chi phí đặt hàng là $40/ lần; chi phí cất trữ đơn vị hàng năm bằng 20% giá mua đơn vị. Chính sách bán hàng của nhà cung ứng B được cho như dưới đây: 22Từ 600 trở lên 24Từ 250 đến 599 25Từ 1 đến 249 Giá đơn vị ($)Số lượng (đv)/ 1 lần mua 84 Một số bài tập (Bài 2 - tiếp) − Hãy lựa chọn người cung ứng (dựa trên tổng chi phí nhỏ nhất) và cho biết số lượng mua bao nhiêu/1lần mua là tốt nhất? − Giả sử mức sử dụng của doanh nghiệp là biến động phù hợp với phân phối chuẩn với trung bình là 12 đv/ngày và độ lệch chuẩn là 2 đv/ngày. Thời gian giao hàng cố định là 5 ngày. Hãy: 9 Xác định số lượng tối ưu cho lần mua tiếp theo biết rằng doanh nghiệp sử dụng mô hình FOI với khoảng thời gian cố định giữa 2 lần đặt hàng là 20 ngày và trong kho hiện còn 50 đv. Mức dịch vụ mong muốn là 99%. 9 Nếu doanh nghiệp chỉ đặt mua 260 đv thì mức rủi ro của việc thiếu hàng sẽ là bao nhiêu. 22 85 Một số bài tập (Bài 2 - tiếp) − Giả sử doanh nghiệp tự sản xuất loại đầu vào này với mức sản xuất là 64 đv/ngày. Mức sử dụng là 12 đv/ngày. Chi phí thiết đặt máy móc mỗi lần sản xuất là $30. Chi phí cất trữ đơn vị hàng năm là $4,5. Hãy tính số lượng tối ưu trong mỗi lần sản xuất; mức dự trữ kho trung bình; và tổng chi phí quản lý kho. 86 Một số bài tập (Bài 3) − Một doanh nghiệp dự phòng 1 loại nguyên liệu nhằm tránh việc gián đoạn sản xuất với giá mua là $100/đv. Nếu nguyên liệu này để sang giai đoạn sau thì không những không sử dụng được nữa mà còn chịu một chi phí vứt bỏ bằng 50% giá mua. Chi phí mỗi lần ngừng sản xuất khi thiếu nguyên liệu là $ 600. Các số liệu trong quá khứ cho thấy nhu cầu về loại nguyên liệu này như sau: 0,05 4 0,30 3 0,35 2 0,20 1 0,10 0 Tần suất Nhu cầu (đv) 87 Một số bài tập (Bài 3 – tiếp) 9 Tính số nguyên liệu cần dự phòng để cực tiểu chi phí. 9Giả sử doanh nghiệp không xác định được tổn thất của mỗi lần ngừng sản xuất và doanh nghiệp tin rằng việc dự trữ 2 đợn vị nguyên liệu là tối ưu. Vậy trong trường hợp này, chi phí ngừng sản xuất sẽ nằm trong khoảng nào.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai2_2061.pdf