Quản lí dự án phần mềm - Chương 5: Quản lý thời gian dự án

Mục tiêu của bài học

3

 Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý thời

gian DA

 Hiểu được các qui trình quản lý thời gian

 Hiểu được các phương pháp dùng để ước

lượng thời gian tiêu biểu:

CPM (Critical Path Method)

PERT (Program Evaluation and Review Tecnique)

 Hiểu được mối quan hệ giữa ước lượng nguồn

lực và lịch biểu của DA

pdf9 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Quản lí dự án phần mềm - Chương 5: Quản lý thời gian dự án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
08/09/2012 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 1 Quản lý thời gian 2 Mục tiêu của bài học 3  Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý thời gian DA  Hiểu được các qui trình quản lý thời gian  Hiểu được các phương pháp dùng để ước lượng thời gian tiêu biểu: CPM (Critical Path Method) PERT (Program Evaluation and Review Tecnique)  Hiểu được mối quan hệ giữa ước lượng nguồn lực và lịch biểu của DA NỘI DUNG TRÌNH BÀY 4  5.1 Tầm quan trọng của việc QL thời gian DA  5.2 Các quy trình quản lý thời gian  5.3 Ước lượng thời gian cho các hoạt động 5.1 Tầm quan trọng của việc QLTG  Kết thúc DA đúng hạn là một thách thức lớn nhất  Theo nghiên cứu của CHAOS, thời gian quá hạn trung bình năm 1995 là 222%; được cải tiến lên 163% vào năm 2001 và đến năm 2003 là 82%.  Thời gian có độ linh hoạt bé nhất; nó trôi qua bất kỳ có điều gì xảy ra trong DA  Các vấn đề về lịch biểu là lý do chính dẫn đến xung đột trong dự án, đặc biệt là nữa sau của DA 5 5.2 Các qui trình QLTG  Quản lý thời gian DA gồm những qui trình bảo đảm DA hoàn tất đúng hạn Xác định các hoạt động (Activity definition) Sắp xếp thứ tự các hoạt động (Activity sequencing) Ước lượng nguồn lực cho mỗi hoạt động (Activity resource estimating Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động (Activity duration estimating) Phát triển lịch biểu (Schedule development) Điều khiển lịch biểu (Schedule control) 6 08/09/2012 2 a. Activity definition  Một hoạt động (activity) hay một nhiệm vụ (task) là một công việc mô tả trong WBS mà nó đòi hỏi khoảng thời gian, chi phí và nguồn lực  Lịch biểu của DA bắt nguồn từ tài liệu khởi tạo DA  Bảng tôn chỉ DA có chứa ngày bắt đầu và ngày kết thúc, cùng với thông tin về ngân sách  Tuyên bố phạm vi và WBS giúp xác định cần phải làm những gì  Xác định hoạt động đòi hỏi phải triển khai WBS chi tiết hơn cùng với những lời giải thích để hiểu được tất cả những việc cần làm, nhằm có được ước lượng phù hợp với thực tế 7 Danh sách hoạt động và các thuộc tính  Một danh sách hoạt động là sự xếp bảng của những hoạt động bao gồm trên lịch biểu DA. Một DS gồm:  Tên hoạt động Một nhận dạng hay một số của hoạt động Một mô tả ngắn gọn của hoạt động  Thuộc tính của hoạt động: cung cấp nhiều thông tin về một hoạt động như việc làm trước, việc làm sau, quan hệ logic, yêu cầu nguồn lực, ràng buộc 8 Cột mốc (Milestones)  Một cột mốc là một thời điểm quan trọng để hoàn thành một công việc mà tạo ra được sản phẩm bàn giao.  Cột mốc thường là một vài hoạt động và những công việc để hoàn thành một giai đoạn.  Cột mốc là một công cụ thường sử dụng để thiết lập mục đích lập lịch biểu và giám sát quá trình lập lịch. 9 b. Activity sequencing  Xem xét các hoạt động và xác định quan hệ phụ thuộc  Một liên hệ về sự phụ thuộc hay một quan hệ là một tuần tự của những hoạt động hay công việc trong một dự án  Phải quyết định sự phụ thuộc giữa những công việc để sử dụng phân tích đường tới hạn 10 b. Activity sequencing (tt)  Ba sự phụ thuộc Phụ thuộc bắt buộc (Mandatory dependencies): cố hữu do bản chất công việc, đôi khi đó là những phụ thuộc logic cứng. Phụ thuộc xác định bởi nhóm dự án (Discretionary dependencies): định nghĩa bởi đội dự án, đôi khi là những phụ thuộc logic mềm Phụ thuộc bên ngoài (External dependencies): liên quan giữa các hoạt động bên trong DA và bên ngoài DA 11 Sơ đồ mạng (Network diagrams)  Sơ đồ mạng là một kỹ thuật thích hợp để biểu diễn tuần tự các hoạt động của DA  Một sơ đồ mạng là một lược đồ hiển thị giữa những quan hệ logic hay tuần tự hay những hoạt động của DA  Hai định dạng chính của phương thức bản đồ là mũi tên và con số 12 08/09/2012 3 Sơ đồ mạng (Network diagrams) 13 Phương pháp biểu đồ mũi tên  Phương pháp biểu đồ mũi tên (Arrow Diagramming Method - ADM) Cũng được gọi là biểu đồ mạng AOA (Activity-On- Arow) Những hoạt động được biểu diễn bằng một mũi tên Nút và cung là điểm bắt đầu và kết thúc của những hoạt động Chỉ có thể biểu diễn phụ thuộc kết thúc – bắt đầu (finish-to-start) 14 Qui trình để tạo biểu đồ AOA  1. Tìm tất cả các hoạt động bắt đầu tại nút 1.Vẽ đến nút kết thúc và vẽ mũi tên giữa nút 1 và nút kết thúc. Đặt tên hoạt động bằng một chữ cái hay một tên và ước lượng cho hoạt động.  2. Tiếp tục vẽ sơ đồ mạng, làm việc từ trái qua phải. Quan sát bật lên (burst) và nối (merge). Một bật lên xảy ra khi một nút đơn theo sau bởi hai hay nhiều hoạt động. Một nối xảy ra hai hay nhiều nút trước một nút đơn  3. Tiếp tục vẽ sơ đồ mạng của DA cho đến khi tất cả những hoạt động có phụ thuộc đều trên sơ đồ  4. Một qui ước tất cả đầu mũi tên sẽ chỉ qua phải và không có mũi tên nào bị cắt trong sơ đồ mạng 15 Phương pháp biểu đồ ưu tiên  Phương pháp biểu đồ ưu tiên (Precedence Diagramming Method – PDM). Những hoạt động tương ứng với một hộp Mũi tên sẽ biểu diễn quan hệ giữa các hoạt động Được nhiều người sử dụng hơn phương pháp ADM và được sử dụng trong quản lý dự án phần mềm Biểu diễn được những kiểu khác nhau của sự phụ thuộc 16 Ví dụ: Biểu đồ mạng PDM 17 Các kiểu phụ thuộc 18 08/09/2012 4 c. Activity resource estimating  Trước khi ước lượng thời gian cho một hoạt động, bạn phải có một ý tưởng tốt nhất về số lượng và loại nguồn lực sẽ được chỉ định cho mỗi hoạt động  Hãy suy nghĩ những điều quan trọng trong ước lượng nguồn lực: Khó khăn nào để giúp việc hoàn thành những hoạt động đặc biệt của DA này Lịch sử đã có tổ chức nào có hoạt động tương tự chưa? Yêu cầu nguồn lực là có thể? 19 d. Activity duration estimating  Khoảng thời gian (Duration): bao gồm thời gian thực tế để thực hiện công việc cộng thêm thời gian dự trữ  Nổ lực (Effort): là số ngày làm việc hay số giờ làm việc đòi hỏi để hoàn thành một nhiệm vụ (task)  Một người sẽ tạo ra một ước lượng, và một chuyên gia sẽ xem xét lại ước lượng đó. 20 e. Schedule development  Cập nhật ngày bắt đầu và ngày kết thúc  Mục đích cuối cùng là tạo một lịch biểu đúng đắn nhằm cung cấp một cơ sở để giám sát dự án trong suốt thời gian thực hiện dự án.  Những công cụ và kỹ thuật quan trọng để lập và phát triển lịch biểu là đồ thị Gantt, phân tích đường tới hạn và phân tích PERT Những phương pháp này sẽ được trình bày trong phần sau. 21 f. Schedule control  Mục đích của việc quản lý lịch biểu là biết được trạng thái của lịch biểu, những nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi lịch biểu, và phải quản lý những thay đổi này: Kiểm tra lịch biểu so với thực tế Tổ chức các buổi họp về tiến độ với các bên liên quan 22 5.3 Ước lượng thời gian cho hoạt động 23 Nội dung trình bày: a. Các kỹ thuật ước lượng thời gian b. Một số CSDL tham khảo c. Những khó khăn khi ước lượng cho DA PM d. Trình bày một số phương pháp tiêu biểu a. Các kỹ thuật ước lượng thời gian (tt) 24  Phi khoa học Dựa trên kinh nghiệm, chủ quan Nhanh và dễ dàng Kết quả thiếu tin cậy Chỉ nên thực hiện khi: Đội ngũ chuyên môn có rất nhiều kinh nghiệm, kỹ năng cao 08/09/2012 5 a. Các kỹ thuật ước lượng thời gian (tt) 25  Hỏi ý kiến chuyên gia  Dựa vào CSDL DA đã có  Biểu đồ Gantt  Critical Path Method (CPM)  Program Evaluation and Review Technique (PERT) b. Một số CSDL tham khảo 26  Quy tắc 40-20-40 Software Planning Code & Unit Test Integration & Test Commercial DP 25% 40% 35% Internet Systems 55% 15% 30% Real-time Systems 35% 25% 40% Defense Systems (Thông minh) 40% 20% 40% b. Một số CSDL tham khảo (tt) 27  Quy tắc 40-20-40 Activity Small Project (2.5K LOC) Large Project (500K LOC) Analysis 10% 30% Design 20% 20% Code 25% 10% Unit Test 20% 5% Integration 15% 20% System test 10% 15% b. Một số CSDL tham khảo (tt) 28  Chi phí thời gian của lập trình viên: Theo điều tra của Bell Viết chương trình 13% Đọc tài liệu hướng dẫn 16% Thông báo, trao đổi, viết báo cáo 32% Việc riêng 13% Việc linh tinh khác 15% Huấn luyện 6% Gửi email, chat 5% b. Một số CSDL tham khảo (tt) 29  Chi phí thời gian của lập trình viên: Theo điều tra của IBM Làm việc một mình 30% Trao đổi công việc 50% Làm những công việc khác, không phục vụ trực tiếp cho công việc 20% c. Những khó khăn khi ước lượng DAPM 30  Phần mềm chưa làm bao giờ (khác với các DA khác)  Khó dùng lại những kinh nghiệm của DA trước  Công nghệ luôn thay đổi  Khó phân ranh giới rõ ràng giữa các giai đoạn  Công sức và thời gian còn phụ thuộc vào những yếu tố khác 08/09/2012 6 d. Một số phương pháp tiêu biểu 31  Biểu đồ Gantt  Critical Path Method (CPM)  Program Evaluation and Review Technique (PERT) Biểu đồ Gantt 32  Biểu đồ (sơ đồ) Gantt là sơ đồ mô tả công việc thanh theo thời gian, được đặt tên người phát minh ra nó (Henry Gantt).  Một số khái niệm cơ bản  Task  Duration  Resource  Milestone  Predecessor: FS, SS, SF, FF  Summary task  Outline level Biểu đồ Gantt (tt) 33  Biểu đồ (sơ đồ) Gantt cung cấp một định dạng chuẩn để hiển thị thông tin lịch biểu của DA bằng danh sách những hoạt động của DA và tương ứng với đó là ngày bắt đầu và kết thúc theo định dạnh lịch tường,  Những kí hiệu trong biểu đồ  Mũi tên hình Kim Cương màu đen: Milestone  Thanh màu đem dày: Summary tasks  Thanh dài nằm ngang: thời gian của những tasks  Mũi tên: phụ thuộc giữa các task VD 1: Biểu đồ Gantt (tt) 34 VD 2: Biểu đồ Gantt (tt) 35 Phương pháp đường tới hạn (CPM) 36  Phương pháp CPM là một kỹ thuật mạng dùng để ước tính thời gian, thời gian dự trữ, thời gian trì hoãn và đường tới hạn  Đường tới hạn là một dãy các hoạt động quyết định thời gian sớm nhất mà dự án hoàn thành  Đường tới hạn là một đường dài nhất thông qua sơ đồ mạng và đã cộng thêm thời gian dự trữ (float) hay trì hoãn (slack)  Trì hoãn hay dự trữ là thời gian cộng thêm cho một hoạt động có thể bị trễ mà không làm trễ thời gian hoàn thành của hoạt động hay ngày kết thúc DA 08/09/2012 7 Tính đường tới hạn (CPM) 37  Xây dựng một sơ đồ mạng  Thêm ước lượng thời gian cho tất cả hoạt động trên mỗi đường dẫn thông qua sơ đồ mạng  Đường dài nhất là đường tới hạn VD: Đường tới hạn (CPM) 38 Sử dụng đường tới hạn để tính lịch biểu 39  Free slack (thời gian được trễ) hay free float là khoảng thời gian cộng thêm cho một hoạt động có thể bị trễ nhưng không làm ảnh hưởng đến thời gian bắt đầu sớm nhất của bất kỳ một hoạt động theo sau trực tiếp nào  Total slack (độ trễ toàn phần) or total float là khoảng thời gian cộng thêm của một hoạt động có thể bị trễ từ thời điểm bắt đầu sớm nhất mà không làm trễ ngày kết thúc theo kế hoạch của dự án  Một forward pass (đưa đi tiếp) là thông qua sơ đồ mạng quyết định ngày bắt đầu và kết thúc sớm nhất Sử dụng đường tới hạn để tính lịch biểu 40 Sử dụng đường tới hạn để tính lịch biểu 41 Free and Total Float or Slack for Project X 42 08/09/2012 8 Phương pháp PERT 43 Phương pháp PERT 44  PERT là một kỹ thuật phân tích mạng được sử dụng để ước lượng thời gian của DA bằng cách ước lượng chính xác thời gian của một hoạt động  PERT sử dụng ước lượng thời gian bằng xác suất, cần 3 ước lượng thời gian cho mỗi công việc: Phương pháp PERT 45  Khả dĩ nhất (ML – Most Likely): thời gian hoàn thành bình thường hay hợp lý  Lạc quan nhất (MO – Most Optimistic): thời hoàn thành tốt nhất hay lý tưởng  Bi quan nhất (MP – Most Pesimistic): thời gian hoàn thành tồi nhất PERT Formula and Example 46 PERT Formula and Example (tt) 47 Tên công việc MO ML MP EST Vẽ sơ đồ và khoan tường 2 3 5 3.2 Lắp các ống gen 1 2 4 2.2 Đi dây 1 2 4 2.2 Lắp các hộp nối 0.5 1 2 1 Lắp các máy tính chủ 2 3 4 3 Kết nối máy tính, máy chủ vào hệ thống mạng 1 2 4 2.2 Tổng 8 14 32 16 PERT – ký hiệu 48 08/09/2012 9 PERT – ký hiệu (tt) 49 PERT – ký hiệu (tt) 50 PERT – ký hiệu (tt) 51 PERT 52  Ưu điểm  Phải tính đến rất nhiều yếu tố nếu muốn xác định được ước lượng  Giá trị nhận được là giá trị cân bằng giữa 2 thái cực nên có ý nghĩa và đáng tin cậy  Nhược điểm  Mất thời gian vì có nhiều tham số trong ước lượng  Có thể xảy ra việc tranh luận giữa các thành viên trong đội DA Tổng kết  Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý thời gian DA  Hiểu được các qui trình quản lý thời gian  Hiểu được các phương pháp dùng để ước lượng thời gian  Những PP ước lượng tiêu biểu: Biểu đồ Gantt CPM (Critical Path Method) PERT (Program Evaluation and Review Tecnique) 53

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_viet_cuongchapter_5_time_3261.pdf
Tài liệu liên quan