Khoa học là một hoạt động xã hội đặc biệt của con người. Sự phát triển
của khoa học là một trong những cơ sở quan trọng của sự phát triển xã hội. Với
bất kỳ quốc gia nào, muốn giàu có và cường thịnh đều phải dựa vào các thành
tựu của khoa học. Vì thế, nghiên cứu khoa học là một trong những công việc có
tầm quan trọng đặc biệt. Hiện nay, không chỉ ở trong các trường đại học, các
viện nghiên cứu mà ở mọi cơ sở sản xuất, trên những cách đồng hay trong nhà
máy, xí nghiệp, hoạt động nghiên cứu khoa học đều đang được nhiều người hết
sức quan tâm. Trong các trường đại học, nghiên cứu khoa học đang là một hoạt
động quan trọng góp phần đào tạo nên những con người có bản lĩnh, có khả
năng sáng tạo, biết hòa nhập và thích ứng với cuộc sống. Tuy nhiên, công việc
nghiên cứu không chỉ đòi hỏi nỗ lực và sự quyết tâm mà còn cần được thực hiện
theo những phương pháp khoa học
34 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phương pháp thực hiện Đề tài Nghiên cứu khoa học - Trịnh Văn Bều (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/2000/QĐ ngày 08/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Hướng dẫn đánh giá luận án tiến sĩ số 8217 / SĐH ngày
01/9/2000.
7. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2002), Hướng dẫn về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng “Sinh
viên nghiên cứu khoa học” số 1907/KHCN ngày 13/3/2002.
8. Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXBGD.
9. Vũ Cao Đàm (1996), Phương pháp luận NCKH, Hà Nội.
10. Phan Dũng (1991), Phương pháp luận sáng tạo khoa học kỹ thuật, Đại học Tổng hợp
TPHCM.
11. Phan Dũng (1992), Làm thế nào để sáng tạo? Đại học Tổng hợp TPHCM.
12. Từ Điển (1996), Điều tra thăm dò dư luận, NXB Thống kê, Hà Nội.
13. Vũ Gia (2000), Làm thế nào để viết luận văn, luận án, biên khảo, NXB Thanh niên.
14. Nguyễn Văn Lê (1995), Phương pháp luận NCKH, TP. HCM.
15. Nguyễn Xuân Nghĩa (1995), Phương pháp và kĩ thuật trong nghiên cứu xã hội, TP.HCM.
16. Hà Thế Ngữ, Đức Minh, Phạm Hoàng Gia (1974), Bước đầu tìm hiểu phương pháp
NCKHGD, Hà Nội.
17. Hoàng Đức Nhuận (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học và phương pháp luận
nghiên cứu khoa học giáo dục (Đề cương bài giảng, lớp cao học Viện khoa học gíao dục)
TP.Hồ Chí Minh.
18. Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật giáo dục (2001), NXB Chính
trị Quốc gia.
19. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp nghiên cứu xã hội học, NXB
Đại học quốc gia Hà Nội.
20. G.L Ruzavin (1993), Các phương pháp nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật.
21. Phạm Trung Thanh (1999), Phương pháp học tập và nghiên cứu của sinh viên Cao đẳng
Đại học, NXB Giáo dục.
22. Phạm Trung Thanh, Nguyễn Thị Lý (2000), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa
học trong sinh viên, NXB KHKT Hà Nội.
23. Lê Tử Thành (1995), Logic học và phương pháp luận NCKH, TP. HCM.
24. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, TP. HCM.
25. Đức Uy (1991), Tâm lý học sáng tạo, NXBGD.
26. Phạm Viết Vượng (1997), Phương pháp luận NCKH, Hà Nội.
27. Brian Allison (1996), Research skills for students, Singapore.
38
28. Rob Barner (1995), Successful study for degrees, London.
29. Pat Cryer (1996), The research student,s guide to success, USA.
30. W. Lawrence Neuman (1997), Social Research Methods, USA.
39
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. Mẫu bìa của luận án có in chữ nhũ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TÊNCƠ SỞ ĐÀO TẠO
Họ và tên tác giả luận án
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ .
(ghi ngành của học vị được công nhận)
TÊN THÀNH PHỐ - NĂM
40
PHỤ LỤC 2. Mẫu trang phụ bìa luận án
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Họ và tên tác giả luận án
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Chuyên ngành:
Mã số:
LUẬN ÁN TIẾN SĨ .
(ghi ngành của học vị được công nhận)
Người hướng dẫn khoa học:
1.
2.
TÊN THÀNH PHỐ - NĂM
41
PHỤ LỤC 3. Mẫu trang bìa 1 tóm tắt luận án (khổ A5)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TÊNCƠ SỞ ĐÀO TẠO
Họ và tên tác giả luận án
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Chuyên ngành:
Mã số:
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ .
(ghi ngành của học vị được công nhận)
TÊN THÀNH PHỐ - NĂM
42
PHỤ LỤC 4. Mẫu trang bìa 2 tóm tắt luận án (khổ A5)
(tóm tắt luận án in 2 mặt kể cả bìa)
Công trình được hoàn thành tại
Người hướng dẫn khoa học:
..
(ghi rõ họ tên, chức danh khoa học, học vị)
Phản biện 1:
..
Phản biện 2:
..
..
Phản biện 3:
.
..
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp
Nhà nước tại
Vào hồi . . . . . giờ . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . . năm . .
. . .
Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
43
PHỤ LỤC 5. Bìa luận văn thạc sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
HỌ TÊN TÁC GIẢ
TÊN ĐỀ TÀI
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM
44
PHỤ LỤC 6. Phụ bìa luận văn thạc sĩ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
HỌ TÊN TÁC GIẢ
TÊN ĐỀ TÀI
Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học hoá học
Mã số: 62 14 10 03
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: . . . . . . . . . . . . . . . .
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM
45
PHỤ LỤC 7. Mẫu bìa của một khoá luận tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
Ư Ư
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HOÁ HỌC
Chuyên ngành:
TÊN ĐỀ TÀI
Người hướng dẫn khoa học:
Người thực hiện :
TP.HỒ CHÍ MINH 2005
46
PHỤ LỤC 8
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(dùng cho nghiên cứu sinh và học viên cao học)
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ và Tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Quê quán:
Giới tính:
Nơi sinh:
Dân tộc:
Chức vụ, đơn vị công tác trước khi đi học tập, nghiên cứu:
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại cơ quan:
Fax:
Điện thoại nhà riêng:
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo: Thời gian từ / đến /
Nơi học:
Ngành học:
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Thời gian từ / đến /
Nơi học:
Ngành học:
Tên đồ án, khoá luận hoặc môn thi tốt nghiệp:
Ngày và nơi bảo vệ đồ án, khoá luận hoặc môn thi tốt nghiệp:
Người hướng dẫn:
3. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo: Thời gian từ / đến /
Nơi học (trường, thành phố):
Ngành học:
Tên luận văn:
Ngày và nơi bảo vệ luận văn:
Người hướng dẫn:
4. Tiến sĩ:
Hình thức đào tạo: Thời gian từ / đến /
Tại (trường, viện, nước):
Tên Luận án:
47
Người hướng dẫn:
Ngày và nơi bảo vệ:
5. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ):
6. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp; số bằng, ngày và nơi cấp:
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC:
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ:
Xác nhận của cơ quan cử đi học Ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu) Người khai ký tên
48
PHỤ LỤC 9. Trình tự buổi bảo vệ luận án cấp nhà nước
o Đại diện cơ sở đào tạo tuyên bố lí do, đọc quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
đề nghị Chủ tịch hội đồng điều khiển phiên họp.
o Chủ tịch hội đồng công bố danh sách các thành viên có mặt, các điều kiện chuẩn bị
cho buổi bảo vệ và công bố chương trình làm việc.
o Thư ký hội đồng đọc lí lịch khoa học của nghiên cứu sinh và các điều kiện cần thiết
để nghiên cứu sinh được bảo vệ luận án.
o Các thành viên hội đồng và những người tham dự nêu câu hỏi hoặc ý kiến thắc mắc
(nếu có) về lí lịch khoa học và quá trình đào tạo của nghiên cứu sinh.
o Nghiên cứu sinh trình bày nội dung luận án trong thời gian không quá 30 phút.
o Các phản biện đọc nhận xét.
o Thư ký hội đồng đọc bản tổng hợp các bản nhận xét khác.
o Hội đồng và những người tham dự nêu câu hỏi để kiểm tra kiến thức và trình độ
nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh.
o Tác giả luận án trả lời các câu hỏi nêu ra.
o Đại diện tập thể hướng dẫn phát biểu ý kiến bằng văn bản (khẳng định chất lượng
luận án; nhận xét về tinh thần thái độ, kết quả học tập, nghiên cứu của nghiên cứu sinh và đề
nghị cho nghiên cứu sinh được bảo vệ luận án).
o Hội đồng họp riêng để bầu ban kiểm phiếu, bỏ phiếu kín và thảo luận thông qua
quyết định của Hội đồng.
o Trưởng ban kiểm phiếu công bố kết quả đánh giá luận án.
o Chủ tịch hội đồng đọc quyết nghị của hội đồng.
o Các đại biểu và nghiên cứu sinh phát biểu ý kiến.
o Chủ tịch hội đồng tuyên bố kết thúc buổi bảo vệ.
49
PHỤ LỤC 10. Đề cương nghiên cứu
Đề tài
CỦNG CỐ KIẾN THỨC CHO HỌC SINH THPT KHI DẠY BÀI TRUYỀN THỤ KIẾN
THỨC MỚI CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO LỚP 11
Người hướng dẫn : TS. TRỊNH VĂN BIỀU
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU HÀ
Lớp: HĨA ĐỒNG NAI
1. Lý do chọn đề tài
Củng cố bài là một khâu khơng thể thiếu sau mỗi bài giảng. Nĩ giúp cho học sinh khơng
những nắm được những vấn đề cơ bản ngay ở lớp mà cịn khắc sâu kiến thức cho học sinh. Tuy
nhiên hiện nay chưa cĩ nhiều người nghiên cứu, các tài liệu đề cập đến vấn đề này cũng chưa
nhiều. Trên thực tế giáo viên THPT mới dừng lại ở một vài hình thức củng cố thơng dụng: tĩm
tắt bài, đặt câu hỏi, cho bài tập. Bên cạnh đĩ khơng ít giáo viên và cả sinh viên đi thực tập sư
phạm cịn xem nhẹ khâu củng cố, thường bỏ qua hay tiến hành một cách hình thức, chiếu lệ,
làm một cách “để cho cĩ” nên hiệu quả dạy học khơng cao. Điều này gây ảnh hưởng khơng nhỏ
đến chất lượng học tập của học sinh.
Từ thực trạng đĩ, em đã chọn đề tài “Củng cố kiến thức cho học sinh THPT khi dạy bài
truyền thụ kiến thức mới chương NITƠ – PHOTPHO lớp 11” với mong muốn giúp học sinh
lĩnh hội tốt kiến thức, gĩp phần nâng cao chất lượng bài giảng của sinh viên khi thực tập sư
phạm và ra trường sau này.
2. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao chất lượng khâu củng cố bài trong dạy học hĩa học.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động củng cố bài trong dạy học chương NITƠ – PHOTPHO
lớp 11 THPT.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hĩa học ở trường THPT.
4. Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu và hệ thống lý luận về bài giảng, các bước lên lớp, khâu củng cố bài giảng hĩa
học và việc tổ chức kiểm tra trắc nghiệm ngắn.
- Tìm hiểu thực trạng việc củng cố bài của giáo viên phổ thơng.
- Nghiên cứu và xây dựng khâu củng cố bài chương NITƠ – PHOTPHO lớp 11 THPT.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả đạt được.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu hồn thành tốt khâu củng cố mỗi bài học thì sẽ nâng cao mức độ lĩnh hội tri thức của
học sinh, phát triển khả năng tư duy, sáng tạo cho học sinh gĩp phần nâng cao chất lượng bài
giảng.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu về bài lên lớp, chú trọng phần củng cố và các nội dung
liên quan để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Xem băng ghi hình và dự giờ các bài giảng.
- Thực nghiệm sư phạm.
50
- Phân tích và tổng hợp.
7. Dàn ý nội dung đề tài nghiên cứu
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ
1.2. BÀI LÊN LỚP VÀ CÁC BƯỚC DẠY HỌC
1.2.1. Bài lên lớp
1.2.2. Các bước dạy học
1.3. CỦNG CỐ BÀI
1.3.1. Sự cần thiết của khâu củng cố trong mỗi bài giảng
1.3.2. Nhiệm vụ củng cố
1.3.3. Phân loại
1.3.4. Một số hình thức củng cố
1.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BẰNG KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
1.4.1. Đề thi trắc nghiệm
1.4.2. Tổ chức kiểm tra
1.4.3. Những hình thức gian lận và một số biện pháp khắc phục
1.5. THỰC TRẠNG VIỆC CỦNG CỐ BÀI CỦA GIÁO VIÊN PHỔ THƠNG
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ VIỆC CỦNG CỐ TRONG MỘT SỐ BÀI GIẢNG CHƯƠNG NITƠ -
PHOTPHO
2.1. GIÁO ÁN BÀI NITƠ
2.2. GIÁO ÁN BÀI AMONIAC
2.3. GIÁO ÁN BÀI DUNG DỊCH AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
2.4. GIÁO ÁN BÀI SẢN XUẤT AMONIAC
2.5. GIÁO ÁN BÀI AXIT NITRIC
2.6. HỆ THỐNG CÁC HÌNH THỨC CỦNG CỐ CHƯƠNG NITƠ- PHOTPHO LỚP 11
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM
3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
3.3. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM
3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
3.4.1. Điều tra cơ bản
3.4.2. Chuẩn bị cho tiết lên lớp
3.4.3. Tiến hành giảng dạy
3.4.4. Tổ chức kiểm tra trắc nghiệm
3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
8. Kế hoạch thực hiện
Từ tháng 1/2004 đến tháng 3/2004: đọc tài liệu, viết phần cơ sở lí luận của đềtài.
Từ tháng 3/2004 đến tháng 5/2004: điều tra, khảo sát thực trạng.
Từ tháng 5/2004 đến tháng 8/2004: tiến hành Thực nghiệm sư phạm.
Từ tháng 8/2004 đến tháng 12/2004: hoàn chỉnh các phần, viết báo cáo tổng kết.
51
PHỤ LỤC 11. Tiêu chuẩn của một bài báo khoa học
(Quy định của Vụ Sau đại học, Bộ Giáo dục & Đào tạo)
Bài báo khoa học là những bài thực sự là một công trình nghiên cứu, những bài báo khác
đưới dạng trao đổi kinh nghiệm, thông tin, định hướng hoạt động không được đánh giá là
công trình nghiên cứu. Bài báo được chấp nhận là một công trình nghiên cứu khoa học phải
đạt 4 tiêu chuẩn sau:
1. Phải nêu rõ mục tiêu nghiên cứu.
Tác giả phải nêu mục tiêu và đối tượng nghiên cứu hay đặt vấn đề của bài báo,
sau đó là phần giải quyết vấn đề và kết luận.
2. Cần có các kết quả mới.
Nội dung bài báo phản ánh kết quả của một công trình NCKH, cho nên nó phải
chứa đựng những điểm mới, phải có giá trị khoa học và thực tiễn. Các số liệu, kết quả
thu được phải rõ ràng chính xác.
3. Phải có phản biện.
Người phản biện phải am hiểu chuyên môn của bài báo. Khi đọc, người phản biện
phải xét cả tính mới cùng ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu , xem
xét vấn đề công bố có trùng lặp với những công trình khác không, bài báo có sai sót gì
không. Nếu cần thiết người phản biện thông qua tạp chí đề nghị tác giả sửa chữa bổ
sung cho đến khi bài báo đạt yêu cầu.
4. Phải có danh mục tài liệu tham khảo.
52
PHỤ LỤC 12. Một số kinh nghiệm khi nghiên cứu khoa học
1. Luôn có một bản dàn ý nội dung đề tài nghiên cứu để tiện theo dõi (kể cả khi nộp bản
thảo cho thầy cô hướng dẫn).
2. Khi thấy bí về ý tưởng hay cách trình bày hãy đi đọc các tài liệu tham khảo.
3. Khi đọc tài liệu cần ghi lại ngay các thông tin cần thiết để tra cứu lại khi cần và lập danh
mục tài liệu tham khảo.
4. Viết danh mục tài liệu tham khảo theo đúng quy định ngay khi đọc tài liệu để đỡ mất thời
gian tra cứu sau này: Tên tác giả (năm), tên tài liệu, nhà xuất bản, nơi xuất bản. Xếp theo
thứ tự A, B, C tên tác giả.
5. Luôn có óc nhận xét và phê phán, học tập cái hay, tránh cái dở, không nên bắt chước
máy móc (người đi trước làm thế nào, ta cứ làm thế nấy).
6. Trình bày ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu. Cách trình bày thể hiện một phần năng lực của
người nghiên cứu.
7. Đọc kĩ và sửa vài ba lần (bố cục, nội dung, ngữ pháp và lỗi chính tả) trước khi nộp bản
thảo cho thầy cô hướng dẫn).
8. Chú ý kiểm tra cẩn thận sự phù hợp giữa tên đề mục và các nội dung ở bên trong, giữa
tên đề mục mẹ và các đề mục con.
9. Tất cả các nội dung trong luận văn đều phải hướng về một mục tiêu mà đề tài đã đặt ra.
Mạnh dạn cắt bỏ các phần lạc đề. Sắp xếp các nội dung theo một trật tự logic.
10. Chú ý sự cân đối về số trang của các chương, số trang mỗi chương phải phù hợp với yêu
cầu cần thiết.
11. Phần Cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu, cần nêu rõ tên tác giả và tên tài liệu mà mình
trích dẫn. Khi trích nguyên văn thì để đoạn trích trong ngoặc kép “”.
12. Các phần cần ưu tiên nhiều thời gian hơn và phải đọc thật cẩn thận: mở đầu, kết luận, các
phiếu điều tra, bảng biểu, sơ đồ; các chương 2,3 Đây là những phần có nội dung quan
trọng, những vấn đề mới mẻ, có giá trị của đề tài.
13. Có thể lập bảng danh mục các chữ viết tắt nếu cần thiết.
14. Các dấu . và , cần đánh liền vào từ trước nó. Sau các dấu . , : ? phải có một khoảng trắng.
15. Dùng phông chữ 13 hoặc 14 Times New Roman hoặc VNI – Times.
16. Khi đánh văn bản xong cần lưu ngay vào đĩa mềm đề phòng máy hư hay đĩa hư.
17. Giữ lại các phiếu điều tra để có thể xuất trình khi cần thiết.
18. Khi bảo vệ cần giới thiệu một cách rõ ràng, sinh động, hấp dẫn các nội dung quan trọng,
chủ yếu của đề tài. Thời gian trình bày không nên kéo dài quá quy định (15 – 20 phút với
khoá luận tốt nghiệp, 30 phút với luận án tiến sĩ), chú ý tập trung vào việc nêu bật các
thành tựu, đóng góp mới của đề tài.
53
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phuong_phap_thuc_hien_de_tai_nghien_cuu_khoa_hoc_trinh_van_b.pdf