Phương pháp phân tích logical framework

Cácdự án phát triển dulịch sinhthái: gắn côngtácbảotồnthiên

nhiên, an sinh xãhội và kinh doanh.

• Cácdự án phát triển khu dâncư, đôthị mới.

• Cácdự ánbảovệ môitrường cósự tham giacủacộng đồng

• Cácdự án quy hoạch đôthị, quy hoạch khu dâncư. .

• Cácdự án giao đất, giaorừng cho người dân quản lý, bảovệ

•Dự áncụm dâncư vùng ngậplũ Đồngbằng sôngCửu Long.

• Cácdự án giảitỏa, tái địnhcư

Qui địnhvề cáctiêu chuẩn riêngcủa Ngành phụ trách quản lý

nguyên lý chungtrong quá trình hìnhthành, xâydựng và quản lýdự

án.

pdf42 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phương pháp phân tích logical framework, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LOGICAL FRAMEWORK XAÂY DÖÏNG CAÙC DÖÏ AÙN PHAÙT TRIEÅN TRONG LÓNH VÖÏC MOÂI TRÖÔØNG TAØI NGUYEÂN 1. NHẬN DẠNG CÁC DỰ ÁN LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG TÀI NGUYÊN • Các dự án phát triển du lịch sinh thái: gắn công tác bảo tồn thiên nhiên, an sinh xã hội và kinh doanh. • Các dự án phát triển khu dân cư, đô thị mới. • Các dự án bảo vệ môi trường có sự tham gia của cộng đồng • Các dự án quy hoạch đô thị, quy hoạch khu dân cư. . . • Các dự án giao đất, giao rừng cho người dân quản lý , bảo vệ… • Dự án cụm dân cư vùng ngập lũ Đồng bằng sông Cửu Long. • Các dự án giải tỏa, tái định cư… Qui định về các tiêu chuẩn riêng của Ngành phụ trách quản lý nguyên lý chung trong quá trình hình thành, xây dựng và quản lý dự án. Khung luận lý là một phương pháp luận, dựa trên triết lý Nếu – Thì: CAÙC MUÏC TIEÂU THAØNH PHAÀN Caùc hoaït ñoäng cuûa döï aùn Caùc nguoàn löïc Muïc tieâu döï aùn Muïc tieâu toång quaùt (Quoác gia, ngaønh, cô quan taøi troâ) Caùc keát quaû hoaït ñoäng Hình 4.1: Tóm tắt nguyên lý của phương pháp Phân tích khung luận lý (Logical Framework Analysis) 2. Khái niệm về phương pháp LOGFRAME LFA là một công cụ phân tích, diễn đạt và quản lý giúp các nhà quản lý và lập kế hoạch: • Phân tích tình hình hiện tại trong quá trình chuẩn bị dự án; • Thiết lập cơ cấu cấp bậc cho các giải pháp đạt các mục tiêu; • Các định các rủi ro tiềm tàng khi đạt mục tiêu và các kết quả bền vững; • Thiết lập cách theo dõi và đánh giá các kết quả và hậu quả. • Diển đạt tóm tắt một dự án theo hình thức chuẩn và • Theo dõi và xem xét các dự án trong quá trình thực hiện. 3. Sử dụng LFA LFA có thể được dùng trong chu trình quản lý các hoạt động trong việc: • Xác định và đánh giá các hoạt động có phù hợp không trong các chương trình quốc gia. • Chuẩn bị cho việt thiết kế dự án một cách có hệ thống và logic. • Đánh giá các thiết kế dự án đang có • Thực hiện các dự án đã được duyệt. và • Theo dõi, xem xét lại và đánh giá tình trạng và tiến bộ của dự án. 4. Các thuật ngữ trong LFA Bản mô tả dự án: cho ra mô tả tóm tắt cái gì dự án định đạt được và bằng cách nào. Nó mô tả các phương thức để các mục tiêu yêu cầu có thể đạt được (Logic dọc) Mục tiêu tổng thể Chỉ các mục tiêu quốc gia hay mục tiêu ngành mà dự án lập ra để dự phần thực hiện ví dụ: tăng thu nhập, cài thiện tình trạng dinh dưỡng , giảm tội phạm, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững. Mục tiêu tổng thể giúp xác lập bối cảnh vĩ mô trong đó dự án đáp ứng và mô tả tác động lâu dài mà dự án dự kiến sẽ góp phần theo huớng đó (nhưng tự nó không đạt được hay có thể được xác lập riêng lẻ) Các thuật ngữ trong LFA (tt) Mục tiêu dự án Là những gì dự án dự kiến đạt được trong khuôn khổ kết quả phát triển bền vững . Ví dụ, gia tăng sản xuất nông nghiệp , nước sạch, cải thiện dịch vụ pháp lý. Mục tiêu dự án chỉ nên bao gồm một câu phát biểu về mục tiêu. Mục tiêu thành phần Khi dự án lớn và có một số thành phần (kết quả/lĩnh vực hoạt động), nên xác định một mục tiêu cho mỗi thành phần Các mục tiêu này cho ra liên hệ logic giữa các kết quả của thành phần và mục tiêu dự án. Các thuật ngữ trong LFA (tt) Các kết quả (Outputs) Là các kết quả xác định và kết quả có thực (hàng hóa và dịch vụ). Vd: các hệ thống thủy lợi, các công trình hạ tầng, các chính sách được đưa ra, số nhân viên được huấn luyện. Mỗi thành phần nên có tối thiểu một kết quả và thường có đến 4-5 Phân bố của các kết quả dự án nên rộng rải dưới sự kiểm soát của quản lý dự án Các thuật ngữ trong LFA (tt) Các hoạt động (Activities) Là các nhiệm vụ thực hiện nhằm đạt được các kết quả cần đạt. Vd: cấp nước cho cộng đồng mới nên gồm: thiết kế mới, thành lập ủy ban người sử dụng nước, lập qui trình bảo quản, thu thập vật liệu địa phương , xây dựn hồ chứa, lắp đặt ống nước, đào hố thoát nước và lập ủy ban. Ma trận Logframe không nên bao gồm quá nhiều chi tiết về các hoạt động vì sẽ quá dài, cứng nhắc. Nếu sự xác định hoạt động cần chi tiết hóa, nên diễn tả riêng trong một lịch trình hoạt động dưới dạng giản đồ Gantt. Không nên đưa vào ma trận. Các thuật ngữ trong LFA (tt) Nguồn lực đầu vào (Inputs) Là các nguồn lực cần cho việc thực hiện các hoạt động và tạo ra kết quả . Vd: nhân lực, thiết bị, vật liệu. . Tuy nhiên, các đầu vào không nên bao gồm trong hình thức ma trận. Các giả định (Assumptions) Ám chỉ các điều kiện có thể ảnh hưởng đến tiến bộ hay thành công của dự án nhưng theo đó, người quản lý dự án không kiểm soát trực tiếp. Ví dụ, thay đổi giá cả, chính sách đất đai thay đổi, thay đổi luật lệ. Một giả định là một phát biểu tích cực của một điều kiện cần phải có để mục tiêu dự án đạt được. Một rủi ro là một phát biểu tiêu cực về những gì ngăn trở thực hiện mục tiêu dự án. Các thuật ngữ trong LFA (tt) Chỉ thị (Indicators) Là thông tin ta cần để giúp ta xác định tiến bộ của dự án theo hướng đạt mục tiêu dự án đã đưa ra. Khi có thể, một chỉ thị nên xác định rõ ràng đơn vị đo và một đích đến chi tiết về số lượng, chất lượng và thời hạn kết quả dự kiến đạt được. Phương pháp kiểm định (Means of verification (MOVs). Nên xác định rõ ràng về nguồn thông tin ta cần thu thập. Ta cần xem xét thông tin thu thập bằng cách nào (phương pháp), ai sẽ có trách nhiệm và tần suất thu thập cung cấp thông tin. 5. Các giai đoạn thực hiện LFA Hình 4.2: Tóm tắt Các giai đọan thực hiện phương pháp Phân tích khung luận lý (Logical Framework Analysis) 5.1) Giai đoạn phân tích (Analysis phase) 5.1.1/ Phân tích tình huống – hoàn cảnh (Situation Analysis) ØDự án sẽ tập trung vào những lĩnh vực hoặc đề tài liên quan nào? ØDự án nhằm đạt được cái gì? ØDự án sẽ tập trung vào các tỷ lệ không gian nào, giới hạn trong chủ đề (từ tổng thể / vĩ mô tới chi tiết / vi mô) hoặc mang tính địa lý (từ địa phương đến toàn cầu) ØDự án sẽ hoạt động trong các lĩnh vực nào: chính trị, kinh tế-xã hội, công nghệ, môi trường sinh thái? ØAi sẽ thực hiện dự án? ØThời gian mong đợi của dự án là bao lâu? ØMức độ tài trợ mong đợi là bao nhiêu? Phân tích các bên có liên quan Mục đích chính của phân tích các bên có liên quan là: + Nhằm thể hiện tốt hơn các tác động xã hội tác động phân phối của dự án và chính sách + Xác định các xung đột hiện tại và tiềm tàng của lợi ích và các chiến lược giảm thiểu các yếu tố thích hợp vào thiết kế các hoạt động. Phân tích các bên có liên quan đặt ra câu hỏi “vấn đề của ai” và nếu một chiến lược can thiệp trong dự án được đề nghị thì “ai sẽ là người hưởng lợi ích”. Phân tích các bên có liên quan rất cần trong các dự án liên quan đến tài trợ, nghèo đói. . Ai là các đối tác chính? Các đối tác sẽ liên quan đến quy trình thiết kế, thực hiện, giám sát, đánh giá và báo cáo như thế nào? Ai sẽ tiếp tục tác động tới các vấn đề có sẵn? Họ sẽ làm gì? Ai sẽ tài trợ cho dự án? Phân tích các bên có liên quan Ma trận phân tích các bên có liên quan – bị tác động bởi vấn đề như thế nào? Quan hệ với các bên có liên quan (đồng hành hay mâu thuẫn) Khả năng/động cơ tham gia trong việc nêu ra vấn đề Bị tác động bởi vấn đề như thế nàoCác bên có liên quan Phân tích các bên có liên quan Ma trận phân tích các bên có liên quan – Các tác động dự kiến của các can thiệp/giải pháp đề nghị Tác động thuần Các tác động/lợi ích tiêu cực Các tác động/lợi ích tích cực Mục tiêu chính của bên có liên quan Các bên có liên quan Hội thảo về khung luận lý: ØAi sẽ liên quan đến hội thảo về khung luận lý? ØHội thảo sẽ tiến hành ở đâu? ØAi sẽ tạo điều kiện cho hội thảo? ØTài liệu căn bản, các tham luận và ý kiến chuyên môn có thể cần cho hội thảo bao gồm những gì? ØCác tài liệu và các vấn đề hậu cần cần thiết là gì? 5.1.2/ Phân tích vấn đề (The Analysis of Problems): Cây vấn đề là một giản đồ ghi lại các “vấn đề” đặt ra trong dự án và các nguyên nhân của nó. Dự án liên quan đến vấn đề gì? Nguyên nhân của những vấn đề đó là gì? Bối cảnh rộng hơn mà những vấn đề và căn nguyên của nó xuất hiện là gì? Những mối liên hệ của những vấn đề là gì? Phân tích vấn đề (The Analysis of Problems) (tt) •Các kỹ thuật có thể được dùng để xác định các vấn đề chính. •Nêu ra một “vấn đề” liên quan đến chủ đề chính của dự án. •Nêu ra các nguyên nhân của nó. •Sau khi đã đưa ra hết các nguyên nhân của vấn đề, tiếp tục nêu ra vấn đề mới. •Di chuyển các vấn đề từ các nhóm vấn đề. Thêm vào các vấn đề nổi cộm. •Nếu vấn đề mới này là nguyên nhân của các vấn đề đã nêu, xếp nó ở phía lớp nhánh dưới của cây. Nêu nó là hậu quả của vấn đề đã nêu, xếp nó vào nhánh trên của cây. Nếu vấn đề mới không là nguyên nhân, không là hậu quả, thì xếp ngang hàng với vấn đề nêu ra trước đó. •Sau cùng các vấn đề được trình bày ra sau đó nên được gộp lại vào các nhóm vấn đề tương tự nhau. •Các vấn đề có thể di chuyển lên xuống cây vấn đề khi cần. Hình 4.3: Ví dụ về phân tích vấn đề - lập cây vấn đề 5.1.3/ Phân tích mục tiêu (Objectives Analysis): Phân tích mục tiêu được thực hiện sau khi đã hình thành cây vấn đề. Cây mục tiêu sẽ là sản phẩm của bước phân tích mục tiêu. Cách đơn giản để hình thành cây mục tiêu là “ánh xạ” từ cây vấn đề theo nguyên tắc ánh xạ 1-1. Cây mục tiêu là hình ảnh phản ảnh tích cực của cây vấn đề. Bằng cách giải quyết vấn đề, sẽ hình thành mục tiêu. Sau khi “ánh xạ” chuyển đổi vấn đề thành mục tiêu, người phân tích cần sắp xếp một cách có hệ thống: Xác định mục tiêu mục tiêu chính ở “ngọn cây”. Xếp hạng các mục tiêu ở các bậc tiếp theo phía dưới. Lưu ý: Các mục tiêu của mọi thành phần tham dự vào một hoàn cảnh xác định. Các “vấn đề” sẽ gợi ra các mục tiêu. Trên đỉnh cây là “Kết quả” và các mục tiêu thấp hơn là các giải pháp. Hình 4.4: Ví dụ về phân tích mục tiêu – chuyển cây vấn đề thành cây mục tiêu 5.1.4/ Phân tích chiến lược (Strategy Analysis): Tìm kiếm và quyết định về các giải pháp. Tiếp theo phân tích vấn đề và mục tiêu. Là điều kiện tiên quyết để thiết kế các chiến lược hành động. Đúc kết một phân tích chiến lược: (Conducting a Strategy Analysis) Xếp thứ tự chuỗi cây mục tiêu và vấn đề. Gộp nhóm các mục tiêu. Tính khả thi của sự can thiệp khác nhau. Các nhiệm vụ cần tiếp tục trong quản lý dự án. Các điểm cần xem xét: Các khái niệm tổng quát, các kế hoạch chiến lược, các mục tiêu. Con người, các nhóm cần nhắm đến, các tổ chức, cơ quan. Các phương pháp quy trình, tiến trình. Các công nghệ, dịch vụ, sản phẩm, kết quả đạt được. Các số đo, hành động, vật liệu, nguồn vào. Logic chiều đứng Hình 4.5: Ví dụ về phân tích chiến lược – xây dựng logic chiều đứng Hình 4.6: Ví dụ tóm tắt kết quả phân tích chiến lược chuẩn bị lập bảng khung luận lý 5.1.5/ Kiểm tra tính hợp lý (logic) của cây a.Phân tích cấu trúc mục đích (intent) Hình 4.7: Kiểm tra logic của cây chiến lược bằng phân tích cấu trúc mục đích b. Phân tích miền động lực (Force Field Analysis) Hình 4.8: Kiểm tra logic của cây chiến lược bằng phân tích miền động lực c. Sử dụng phương pháp phân tích SWOT: Hình 4.9: Kiểm tra logic của cây chiến lược bằng phân tích SWOT 5.2. Giai đoạn lập kế hoạch (The Planning Phase) 5.2.1/ Lập ma trận khung luận lý Ma trận khung luận lý là kết quả của phân tích khung luận lý. Ma trận cung cấp một bảng tóm tắt về thiết kế dự án Không nên dài quá 5 trang Ma trận khung luận lý có 4 cột và thường có 4 hay 5 dòng chính, tùy vào số cấp mục tiêu được dùng để lý giải quan hệ phương thức – mục tiêu của dự án Lập ma trận khung luận lý (tt) Logic chiều đứng thể hiện dự án định làm gì, làm sáng tỏ các quan hệ nhân quả và xác định các giả định quan trọng và sự mơ hồ không chắc chắn ngoài sự kiểm soát của người quản lý dự án. Logic chiều ngang xác định các mục tiêu dự án được xác định trong sự mô tả dự án sẽ được đo lường như thế nào và các đo lường đó được kiểm tra như thế nào. Những chỉ dẫn đó sẽ cho một khung làm việc để theo dõi và đánh giá dự án. Việc thực hiện ma trận phải theo cách tiếp cận tiến trình tương tác từng bước: Khi một phần của ma trận được thực hiện, cần xem ngược lại các phần trước đó nhằm xem lại và trắc nghiệm xem logic có còn giữ được không. Tiến trình này thường đòi hỏi điều chỉnh phần mô tả trước đó. Các giả thiết ban đầu liên quan đến nguồn gốc, nguyên nhân của chương trình Dữ liệu dự án, các nguồn thông tin khác Các kiểu / mức độ của nguồn lực, ngày bắt đầu Đầu vào / Hoạt động (Input/Activities) Mối liên hệ đầu ra / đầu vào Các nguồn thông tin và phương pháp khác nhau được dùng Qui mô của kết quả, ngày kết thúc dự án dự kiến theo kế hoạch Đầu ra / kết quả (Output / Results) Mối liên hệ mục đích / kết quả Các nguồn thông tin và phương pháp khác nhau được dùng Tình trạng lúc kết thúc dự án Mục đích dự án (Project purpose) Mối liên hệ mục tiêu / mục đích Các nguồn thông tin và phương pháp khác nhau được dùng Các số đo sự đạt được mục tiêu Các mục tiêu (Goals/ Objectives) CÁC GIẢ THIẾT QUAN TRỌNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KiỂM TRA CÁC CHỈ THỊ SỐ ĐO TÓM TẮT Lập ma trận khung luận lý (tt) Cấu trúc ma trận khung luận lý và trình tự thực hiện 6. Các giả địnhCác kế hoạch làm việc các báo cáo quản lý về các tiến độ tài chính và vất chất Các mốc thời gian thực hiện xác định trong lịch hoạt động 5. Các hoạt động 7. Các giả định17.MOV16 Các chỉ thị4. Các kết quả 8. Các giả định15.MOV14. Các chỉ thị3. Các mục tiêu thành phần 9. Các giả định13.MOV12. Các chỉ thị2. Mục đích dự án 11.MOV10. Các chỉ thị1. Mục tiêu tổng thể Các giả địnhCách thức kiểm tra Các chỉ thị - số đo Mô tả dự án Logic chiều đứng Thể hiện quan hệ nhân quả nếu thì Nếu có đủ nguồn lực, thì các kết quả sẽ thực hiện được. Nếu các kết quả thực hiện được, thì các kết quả sẽ được tạo ra. Nếu các kết quả được tạo ra thì các mục tiêu từng phần sẽ đạt được. Nếu các mục tiêu từng phần sẽ đạt được thì mục tiêu của dự án sẽ được hoàn thành Nếu mục tiêu của dự án sẽ được hoàn thành thì sẽ góp phần cho mục tiêu tổng thể. Như vậy, mỗi cấp cho ra lý lẻ cho cấp kế dưới: mục tiêu tổng thể giúp xác định mục tiêu dự án, mục tiêu dự án giúp xác đọnh mục tiêu thành phần. . . . Logic chiều ngang Logic ngang liên hệ đến theo dõi và đánh giá dự án Logic ngang của ma trận giúp thành lập cơ sở cho theo dõi và đánh giá dự án. Theo dõi và đánh giá khung luận lý Các nguồn lực đầu vào nguồn lực đầu vào/ các kết quả Theo dõiCác hoạt động Kết quảTheo dõi và xem xétCác kết quả sự hiệu quả và bền vữngxem xét tiến độCác mục tiêu từng phần Hậu quả/ sự hiệu quảĐánh giá lúc hoàn thành và xem xét tiến độ Mục tiêu dự án Hậu quả/tác độngĐánh giá từ bên ngoài sau dự án Mục tiêu tổng thể Mức thông tinLoại hoạt động theo dõi và đánh giá Cấp bậc khung luận lý Hình 4.10a: Thuật toán về các giả định trong xây dựng Khung luận lý Hình 4.10b: Thuật toán về các giả định trong xây dựng Khung luận lý Thuật toán về các giả định trong xây dựng Khung luận lý Các chỉ tiêu kiểm tra khách quan (Objectively Verifiable Indicators - OVI) Mục tiêu phải thể hiện mốc thời gian cần phải hoàn thành, nhằm có thể đánh giá được là hòan thành hay không trong thời hiệu của dự án Timely Thời hạn Mục tiêu phải phù hợp với tập quán và văn hóa địa phương phù hợp với quy mô tài trợ của dự án. . . Relevant Phù hợp Mục tiêu phải khả thi, chấp nhận được trong phạm vi kinh phí tài trợ cho phép của cơ quan xem xét, khả thi trong điều kiện kinh tế xã hội của nơi triển khai dự án Acceptable Chấp nhận được, khả thi (feasible) Mục tiêu phải định lượng, có khả năng xác định về số lượng và chất lượng. Vd: giảm 10 % lượng nước tiêu thụ. Measurable Có thể đo được Mục tiêu phải xác định, không được sử dụng các mục tiêu quá chung, tổng quát. Vd, bảo vệ môi trường là mục tiêu chung chung. Làm cho môi trường không có rác thải, không ngập nước và không khí trong lành là mục tiêu tổng quát nhưng cụ thể. Specific Cụ thể 5.2.2/ Thiết lập tiến độ thực hiện các họat động xXXXxxxTh XxxxxKhThiết kế lại mẫu bảng lương XxxTh XxxxxxKhNghiên cứu khả thi máy tính XxxTh XxxxKhLiệt kê các lĩnh vực XxxThLiệt kê các lĩnh vực XxxKhSưu tập giá cả 2821147282114728211472821147 Tháng 4Tháng 3Tháng 2Tháng 1Tên công việc Lập thời biểu cho dự án bằng Biểu đồ Biểu đồ Gantt. 5.2.3/ Thiết lập các bảng thống kê dự trù nguồn lực cho dự án Bảng dự trù kinh phí Bảng dự trù nhân lực Bảng dự trù trang thiết bị 5.2.4/ Viết thuyết minh dự án Tổng quan, bối cảnh thành lập dự án Mục tiêu của dự án (tổng thể, cụ thể) Các hoạt động của dự án Dự trù kinh phí, nguồn lực thực hiện dự án Phụ lục: Bảng khung luận lý của dự án Các thành phần dự án Một thành phần dự án bao gồm một nhóm các đầu vào, hoạt động và các kết quả phục vụ riêng cho một mục tiêu thành phần.. Các thành phần có thể được xác định trên cơ sở một số biến số có thể có như: + Các đặc tính kỹ thuật (Vd dự án về sức khõe có thể có các thành phần tập trung vào kiểm soát sốt rét, bệnh tiêu chảy, nhiễm trùng hô hấp cấp tính. . ) + Vị trí địa lý (Vd, dự án hỗ trợ dân số tập trung khả năng của nó xây dựng các hoạt động ở các tỉnh, vùng khác nhau), + Nhóm chủ điểm (Vd dự án giáo dục môi trường nhằm vào học sinh, sinh viên, nghề nghiệp. . ) Các thành phần dự án + Cấu trúc tổ chức/quản lý (Vd: dự án nông nghiệp chia thành khuyến nông, đào tạo, nghiên cứu. . ) + Giai đoạn của các hoạt động dự án chính (vd: dự án điện khí hóa nông thôn đòi hỏi nghiên cứu khả hti, thử nghiệm pilot, thực hiện và giai đoạn bảo trì…) Xác định đầu đề thành phần phù hợp sẽ tùy vào yếu tố bối cảnh cụ thể. Nên xác định các thành phần dự án thông qua quá trình hội thảo khung luận lý với tư vấn của các bên có liên quan.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpages_from_levnu0013_5_.pdf