Phương pháp luận đánh giá SXSH

Phân tích các công đoạn

–NV4: Chuẩn bịsơ đồdòng của quátrình

–NV5: Lập cân bằng vật chất và năng lượng

–NV6: Xác định chi phícho dòng thải

–NV7: Thẩm định quátrình đểxác định nguyên

nhân sinh ra chất thải

Các bước thự

pdf53 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phương pháp luận đánh giá SXSH, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐÁNH GIÁ SXSH GV: ThS. LÝ THUẬN AN Điện thoại: 0989 773 864 Email: lythuanan@gmail.com TỔNG QUAN z Để áp dụng được SXSH Æ chi tiết về trình tự vận hành của quá trình SX z Giúp nhận ra từ việc sử dụng nguyên liệu không hiệu quả, việc quản lý chất thải kém, các rủi ro về bệnh nghề nghiệp Các bước thực hiện SXSH z Giai đoạn 1: Khởi đầu – NV1: Thành lập nhóm SXSH (kiểm toán giảm thiểu chất thải) – NV2: Liệt kê các công đoạn của quá trình SX – NV3: Xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí z Giai đoạn 2: Phân tích các công đoạn – NV4: Chuẩn bị sơ đồ dòng của quá trình – NV5: Lập cân bằng vật chất và năng lượng – NV6: Xác định chi phí cho dòng thải – NV7: Thẩm định quá trình để xác định nguyên nhân sinh ra chất thải Các bước thực hiện SXSH z Giai đoạn 3: Đề xuất các cơ hội giảm thiểu chất thải – NV8: Xây dựng các cơ hội giảm thiểu chất thải – NV9: Lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện được Các bước thực hiện SXSH z Giai đoạn 4: Lựa chọn các giải pháp giảm thiểu chất thải – NV10: Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật – NV11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế – NV12: Đánh giá khía cạnh môi trường – NV13: Lựa chọn giải pháp sẽ thực hiện Các bước thực hiện SXSH z Giai đoạn 5: Thực hiện các giải pháp giảm thiểu chất thải – NV14: Chuẩn bị thực hiện – NV15: Thực hiện giải pháp giảm thiểu chất thải – NV16: Giám sát và đánh giá kết quả Các bước thực hiện SXSH z Giai đoạn 6: Duy trì giảm thiểu chất thải – NV17: Duy trì các giải pháp giảm thiểu chất thải – NV18: Xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí Các bước thực hiện SXSH GIAI ĐOẠN 1 KHỞI ĐỘNG NV1 – Thành lập nhóm SXSH z Thành phần: – Cấp lãnh đạo doanh nghiệp – Các bộ phận sản xuất – Bộ phận tài chính, vật tư, bộ phận kỹ thuật – Các chuyên gia SXSH z Quy mô và thành phần phù hợp với công ty z Cần có nhóm trưởng để điều phối toàn bộ chương trình kiểm toán,... z Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên z Phải đề ra mục tiêu định hướng lâu dài cho chương trình SXSH NV2 – Liệt kê các công đoạn của quá trình sản xuất z Cần tổng quan tất cả các công đoạn: sản xuất, vận chuyển, bảo quản,... z Chú ý đặc biệt đến các hoạt động theo chu kỳ z Thu thập số liệu để xác định định mức (công suất, tiêu thụ nguyên liệu, nước, năng lượng,...) NV3 – Xác định và chọn ra các công đoạn gây lãnh phí z Đánh giá tổng quan tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất z Tính toán định mức rất cần thiết: – Tiêu thụ nguyên liệu – Tiêu thụ năng lượng – Tiêu thụ nước – Lượng nước thải – Lượng phát thải khí z Sau khi đánh giá định mức so sánh sơ bộ với các công ty khác và với công nghệ tốt nhất hiện cóÆ ước tính tiềm năng SXSH z Các tiêu chí xác định: – Gây ô nhiễm nặng – Tổn thất nguyên liệu cao, tổn thất hóa chất – Định mức tiêu thụ nguyên liệu/năng lượng cao – Có sử dụng các hóa chất độc hại – Được lựa chọn bởi đa số thành viên GIAI ĐOẠN 2 PHÂN TÍCH CÁC CÔNG ĐOẠN NV4 – Chuẩn bị sơ đồ dòng của QTSX z Lập ra sơ đồ dòng giới thiệu các công đoạn của quá trình đã chọn một cách chi tiết và chính xác – là rất quan trọng z Mô tả dòng vào – dòng ra đối với từng công đoạn z Sơ đồ dòng NV5 – Lập cân bằng vật chất và năng lượng z Là cần thiết để định lượng sơ đồ dòng và nhận ra các tổn thất cũng như chất thải z Dùng để giám sát việc thực hiện SXSH z Cân bằng vật chất: từ chi tiết Æ công đoạn Æ toàn hệ thống z Các nguồn số liệu cần thiết: – Báo cáo sản xuất – Các báo cáo thu – chi – Báo cáo tác động môi trường – Các đo đạc trực tiếp tại chỗ z Những điểm cần lưu ý khi lập CBVC – NL: – Các số liệu có độ tin cậy, chính xác và đại diện cao – Không được bỏ sót bất kỳ dòng thải quan trọng nào như: phát thải khí, sản phẩm phụ,.. – Phải kiểm tra tính thống nhất của các đơn vị đo – Nguyên liệu càng đắt và độc hại Æ cân bằng phải chính xác – Kiểm tra chéo Æ tìm ra những điểm mâu thuẩn – Trong TH không thể đo đạc Æ ước tính một cách chính xác nhất CBVC cho toàn bộ qtsx 1kg xi măng Nung khô Nghiền 1150g nguyên liệu 63g nhiên liệu 984g không khí + độ ẩm nguyên liệu CO2 : 600g (404g từ nguyên liệu, 196g từ nung) N2 : 1566g O2 : 262g H2 O: 169g + độ ẩm nguyên liệu 1050g không khí Thạch cao Chất độn Xỉ lò 250g Không khí 1000g xi măng Không khí 750g clinker NV6 – Xác định chi phí cho các dòng thải z Ước tính sơ bộ chi phí nguyên liệu và các sản phẩm trung gian mất theo dòng thải z Phân tích chi tiết Æ chi phí bổ sung của nguyên liệu tạo ra chất thải, chi phí của sản phẩm nằm trong chất thải, chi phí thải bỏ chất thải, thuế chất thải, Æ cần đầu tư bao nhiêu để giải quyết hay giảm nhẹ vấn đề VD: Các mục chi phí cho nước thải trong sản xuất giấy: Thành phần Cơ sở tính toán Hóa chất nấu bột còn dư Mất mát sợi Mất mát nhiệt Lượng nước Lượng COD Giá mua hóa chất Giá sợi trung gian Giá năng lượng(tính từ giá trị calo) Giá nước Chi phí xử lý và thải bỏ(nếu có) NV7 – Thẩm định quá trình để xác định nguyên nhân sinh ra chất thải z Qua phân tích tìm ra các nguyên nhân thực tế hay ẩn gây ra tổn thất Æ đề xuất cơ hội tốt nhất z Không cần phân tích nguyên nhân đối với các vấn đề đã có giải pháp ngay và hiệu quả NV 7 z Để tìm ra nguyên nhân, cần đặt ra câu hỏi “Tại sao..?” – Tại sao tồn tại dòng chất thải này? – Tại sao tiêu thụ nguyên liệu, hóa chất và năng lượng cao như vậy – Tại sao chất thải được tạo ra nhiều? Chất thải sinh ra có phải vì: Tình trạng của thiết bị? Lựa chọn công nghệ? Lựa chọn và chất lượng của nguyên liệu vào? Kế hoạch quản lý và hệ thống thông tin? Kỹ năng của công nhân? Thiết kế và bố trí thiết bị? Đặc tính của sản phẩm? Vận hành và bảo dưỡng? GIAI ĐOẠN 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SXSH NV8 – Xây dựng các cơ hội giảm thiểu chất thải z Được đưa ra trên cơ sở: – Sự động não, kiến thức và tính sáng tạo – Tham khảo ý kiến từ các cá nhân bên ngoài – Khảo sát công nghệ và thu thập thông tin Phân loại các cơ hội SXSH – Thay thế nguyên vật liệu – Quản lý nội vi tốt hơn – Kiểm soát quá trình tốt hơn – Cải tiến thiết bị – Thay đổi công nghệ – Thu hồi và tuần hoàn tại chỗ – Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích – Cải tiến sản phẩm NV9: Lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện được z Các cơ hội SXSH được sàng lọc để loại đi các trường hợp không thực tế z Các cơ hội sẽ được phân chia: – Cơ hội khả thi thấy rõ, có thể thực hiện ngay – Cơ hội không khả thi thấy rõ, loại bỏ ngay – Các cơ hội còn lại – sẽ được nghiên cứu tính khả thi chi tiết hơn GIAI ĐOẠN 4 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP SXSH NV10 – Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật z Đánh giá tác động của cơ hội SXSH dự kiến đến quá trình sản xuất z Danh mục các yếu tố kỹ thuật để đánh giá: – Chất lượng sản phẩm – Công suất – Yêu cầu về diện tích Danh mục các yếu tố kỹ thuật để đánh giá – Thời gian ngừng sản xuất để lắp đặt – Tính tương thích các thiết bị đang dùng – Các yêu cầu về vận hành và bảo dưỡng – Nhu cầu huấn luyện kỹ thuật – Khía cạnh an toàn và sức khỏe nghề nghiệp NV11 – Đánh giá tính khả thi về kinh tế z Ưu tiên thực hiện các cơ hội có chi phí thấp z Các công việc cần làm: – Thu thập số liệu về: z Chi phí đầu tư, z Chi phí vận hành, z Các khoản tiết kiệm – Lựa chọn các tiêu chí đánh giá về kinh tế – Tính toán kinh tế Tiêu chí đánh giá Dòng ra (chi tiền) Dòng vào (thu được) Một lần Chi phí đầu tư ban đầu Giá trị còn lại của thiết bị Hàng năm Chi phí vận hành và thuế Doanh thu và tiết kiệm khi vận hành Khác Vốn lưu động Vốn lưu động VD: Thời gian của các dòng tiền Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 0 Đầu tư ban đầu Chi phí/ lãng phí hàng năm Doanh thu/ tiết kiệm hàng năm Thời gian Kết thúc dự án Giá trị còn lại NV12 – Đánh giá khía cạnh môi trường z Cần chú ý: – Ảnh hưởng lên số lượng và độc tính của các dòng thải – Nguy cơ chuyển sang môi trường khác – Tác động môi trường của nguyên liệu thay thế – Tiêu thụ năng lượng z Những tiêu chí cải thiện: – Giảm tổng lượng chất ô nhiễm – Giảm độc tính của dòng thải hay phát thải còn lại – Giảm sử dụng nguyên liệu không tái tạo hay độc hại – Giảm tiêu thụ năng lượng NV 13 – Lựa chọn giải pháp sẽ thực hiệnKhả thi về kỹ thuật Kinh tế M ô i t r ư ờ n g GIAI ĐOẠN 5 THỰC THI GIẢI PHÁP SXSH NV14 – Chuẩn bị thực hiện z Phải xây dựng kế hoạch hành động: – Các hoạt động gì sẽ được tiến hành? – Tiến hành như thế nào? – Các nguồn tài chính và nhân lực? – Ai sẽ chịu trách nhiệm quản lý? – Giám sát các cải tiến bằng cách nào? – Thời gian biểu NV15 – Thực hiện giải pháp SXSH z Để đạt được kết quả tối ưu Æ đào tạo nguồn nhân lực nội bộ z Nhu cầu đào tạo phải được xác định trong khi đánh giá tính khả thi về mặt kỹ thuật z Phương pháp được thiết kế phù hợp NV16 – giám sát và đánh giá kết quả z Giúp tìm ra nguyên nhân làm sai lệch(nếu có) của kết quả đạt được so với dự kiến z Phải so sánh kết quả trước và sau khi thực hiện giải pháp SXSH GIAI ĐOẠN 6 DUY TRÌ GIẢI PHÁP SXSH NV17 – duy trì các giải pháp SXSH z Quản lý nội vi z Tối ưu hóa quá trình NV18 – Tiếp tục xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí Trong khi đang cải thiện hoạt động môi trường của quá trình lãng phí đã lựa chọn, phải lựa chọn quá trình mới để làm trọng tâm cho quá trình kiểm toán SXSH tiếp theo THANKS!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphuongphapluansanxuatsachhon_5046.pdf