Để học tốt và xử lý nhanh các thao tác trong Photoshop, Adobe đã
thiết kế các phím tắt cho các thao tác ấy. Tuy nhiên mỗi chúng ta
không phải ai cũng nhớ hết hay biết hết các phím tắt ấy. Trong bài
viết này, tôi sẽ lần lượt giới thiệu tới các bạn những phím tắt đặc
biệt khi dùng Photoshop.
23 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1815 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Photoshop CS - Các phím tắt trong Photoshop, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 1
Các phím tắt trong Photoshop
Để học tốt và xử lý nhanh các thao tác trong Photoshop, Adobe đã
thiết kế các phím tắt cho các thao tác ấy. Tuy nhiên mỗi chúng ta
không phải ai cũng nhớ hết hay biết hết các phím tắt ấy. Trong bài
viết này, tôi sẽ lần lượt giới thiệu tới các bạn những phím tắt đặc
biệt khi dùng Photoshop...
Trước tiên, để có thể nắm bao quát được, tôi chia thành các nhóm phím tắt.
1.Nhóm các phím F.
F1 ------>> mở trình giúp đỡ. Khi nhấn phím F1 PTS sẽ mở phần Help lên cho bạn.
F2 ------>> cắt. Khi bạn tạo ra một vùng chọn, nhấn phím F2 sẽ cho phép bạn cắt
vùng mà bạn vừa chọn lựa.
F3 ------>> copy. Tương tự F2
, nhưng phím F3 sẽ cho bạn copy thay vì cắt đi một vùng chọn.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 2
F4 ------>> paste. Tất nhiên sau khi Cắt hoặc Copy bạn sẽ cần Paste vào chỗ nào
đó, và phím F4 sẽ giúp bạn.
F5 ------>> mở pallete brush.
F6 ------>> mở pallete màu.
F7 ------>> mở pallete layer.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 3
F8 ------>> mở pallete info.
F9 ------>> mở pallete action.
Nhóm các phím chức năng
TAB ------>> tắt/mở các pallete. Khi nhấn phím TAB bạn có thể tối ưu hoá
giao diện màn hình mà bạn đang sử dụng. Màn hình được mở tối đa, các
palette được ẩn hoàn toàn. Để mở lại bạn nhấn phím TAB một lần nữa.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 4
2. SHIFT + TAB ------>> tắt/mở các pallete trừ pallete tool. Khi bạn nhấn
Shift + Tab, các palette được ẩn đi trừ Palette tool.
Để mở lại, bạn nhấn lại Shift + Tab.
3. CTRL + SPACEBAR ------>> phóng to.
Giữ tổ hợp phím Ctrl + Spacebar đồng thời kích chuột trái lên file hình ảnh
để phóng to.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 5
4. ALT + SPACEBAR ------>> thu nhỏ. Ngược lại với việc phóng to, bạn
giữ tổ hợp phím Alt + Spacebar đồng thời kích chuột trái lên file hình ảnh
để thu nhỏ nó lại.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 6
5. ALT + DELETE ------>> tô màu foreground.
Khi nhấn phím Alt + Delete, bạn đã tô màu trước ( màu tô ) cho layer hoặc
vùng chọn.
6. CTRL + DELETE ------>> tô màu background.
Khi nhấn phím Ctrl + Delete, bạn đã tô màu sau ( màu nền ) cho layer
hoặc vùng chọn.
7. CTRL + SHIFT + N ------>> tạo layer mới hiện hộp thoại.
Khi bạn nhấn tổ hợp phím này, một cửa sổ sẽ xuất hiện, cho phép bạn đặt
các thuộc tính cho Layer mà bạn vừa tạo.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 7
8. CTRL + SHIFT + ALT + N ------>> tạo layer mới không hiện hộp thoại.
Tổ hợp phím này cho phép bạn tạo một Layer mới với những thuộc tính đã
được dùng cho layer trước đó ( mặc định ).
9. CTRL + Click vào layer trong bảng layer ------>> tạo vùng chọn xung
quanh layer.
Khi bạn nhấn phím Ctrl và kích chuột vào Layer trong bảng Layer palette,
Photoshop sẽ tự động tạo ra một vùng chọn bao quanh các đối tượng có
trong Layer.
10. CTRL + ALT + D hoặc SHIFT + F6 ------>> tạo Feather. Nhấn tổ hợp
phím này, một cửa sổ mới sẽ hiện lên, cho phép bạn đặt độ mờ biên cho
một vùng chọn bằng cách nhập giá trị mà bạn muốn vào ô.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 8
11. CTRL + I ------>> nghịch đảo màu.
Tổ hợp phím này sẽ giúp bạn đảo ngược các màu hiện hành, chuyển về
dạng film âm bản.
12. CTRL + L ------>> mở bảng Level.
13. CTRL + M ------>> mở bảng Curver.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 9
14. CTRL + B ------>> mở bảng Color balance.
15. SHIFT + F7 hoặc CTRL + SHIFT + I ------>> nghịch đảo vùng chọn.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 10
16. ALT + I + I ------>> xem thông số file hiện hành: Tổ hợp
phím này cho phép bạn mở phần Image Size của một file, kiểm
tra, thay đổi kích thước, độ phân giải...
17. / ------>> khóa layer
18. SPACEBAR + rê chuột ------>> di chuyển vùng ảnh qua
lại: Khi bạn giữ phím Spacerbar ( Phím cách) và kích chuột lên
màn hình làm việc, kéo đi, bạn có thể thay đổi vùng làm việc
giống như khi bạn sử dụng Navigator Palette.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 11
19. F (nhấn nhiều lần) ------>> hiện thị khung làm việc ở
các chế độ khác nhau: Nhấn phím F sẽ giúp bạn mở file của
mình trên nhiều chế độ khác nhau. Nhỏ, toàn bộ màn hình làm
việc, và toàn bộ màn với nền màu đen.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 12
20. CTRL + J ------>> sao chép layer: Tổ hợp phím này giúp
bạn nhân đôi 1 Layer hoặc 1 vùng chọn thay vì phải thực hiện các
thao tác tạo New Layer, copy, paste...
21. CTRL + E ------>> merge layer: Khi bạn nhấn Ctrl + E,
Layer mà bạn đang làm việc sẽ được ép lại với Layer ở ngay phía
dưới nó trên Layer Palette. Việc ép các Layer lại với nhau sẽ giúp
bạn tránh được tính trạng xô lệch các thao tác đã hoàn thiện của
mình.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 13
22. CTRL + SHIFT + E ------>> merge all layer : Tất cả các
Layer trên 1file mà bạn đang làm việc sẽ được ép gộp lại thành 1
Layer duy nhất khi bạn nhấn tổ hợp phím này.
23. CTRL + ] ------>> đẩy layer hiện hành lên một cấp: Trên
Layer Palette, khi bạn muốn đưa 1 Layer lên trên 1 Layer khác.
24. CTRL + [ ------>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp:
Khi bạn muốn đưa 1 Layer xuống dưới 1 Layer khác trên Layer
Palette.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 14
25. ALT + ] ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới
lên trên: Thay vì phải kích chuột vào Layer mà bạn muốn làm
việc trên Layer Palette, bạn có thể nhấn tổ hợp phím này để chọn
lựa các Layer.
26. ALT + [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên
xuống dưới: Tương tự như ( Atl + ] ), tuy nhiên thứ tự chọn lựa
thì ngược lại.
27. SHIFT + dấu cộng ( + ) ------>> chọn chế độ Blend
mode lần lượt từ trên xuống dưới: Trên Layer Palette bạn có
thể thấy được các chế độ Blend Mode ngay phía dưới tên Palette
Layer. Các chế độ Blend khác nhau sẽ đem lại các hiệu quả khác
nhau về hình ảnh và màu sắc. Với tổ hợp phím này bạn có thể
chọn nhanh các chế độ Blend theo thứ tự từ trên xuống dưới, ( Từ
Normal đến Luminosity).
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 15
28. SHIFT + dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode
lần lượt từ dưới lên trên: Tương tự Shift + ( +) nhưng thứ tự
chọn lựa thì ngược lại, từ dưới lên trên ( Từ Luminosity đến
Normal).
29. ALT + double click vào layer background ------>> đổi
layer background thành layer 0. Bạn cũng có thể chuyển Layer
Background thành Layer 0 bằng cách kích đúp vào Layer BG, sẽ có
một cửa sổ hiện lên cho bạn đặt các thuộc tính.
30. Double click vào vùng trống ------>> mở 1 file có sẵn:
Mở Brow đến file muốn lựa chọn, ( trong máy hoặc các nguồn ).
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 16
31. CTRL + double click vào vùng trống ( Hoặc Nhấn phím
CTRL + N)------>> tạo 1 fle mới: Mở cửa sổ để bạn thiết lập
thông số cho 1 file mới. Trong cửa sổ này bạn có thể thiết lập các
thông số cho file.
32. Nhập số bất kỳ ------>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity:
Bên cạnh Blend Mode trên Palette Layer chính là Opacity. Nó sẽ
làm mờ đi các chi tiết trên 1 Layer nếu bạn giảm % của nó xuống.
Dao động của Opacity từ 0 -> 100%.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 17
33. D ------>> trở lại màu mặc định đen/trắng: Khi bạn đang
sử dụng một màu bất kỳ, muốn nhanh chóng trở về màu mặc định
là Trắng và Đen, bạn có thể sử dụng phím này.
34. X ------>> nghịch đảo 2 màu background và
foreground: Chuyến màu nền thành màu tô và ngược lại.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 18
35. CTRL + F ------>> thực hiện hiệu ứng thêm một lần nữa:
Khi bạn vừa thực hiện xong 1 hiệu ứng trong Filter, bạn có thể
nhấn Ctrl + F để lặp lại thao t ác vừa thực hiện.
36. Ctrl + Shift +L ------->> Tự động điều chỉnh Levels:
Thay vì nhấn Ctrl + L và tự thiết lập thông số trong bảng, bạn có
thể nhấn tổ hợp phím này để có một kết quả do Photoshop tự
động điều chỉnh.
37. CTRL + R ------>> mở thước đo: Khi nhấn tổ hợp phím
này, trên màn hình làm việc của bạn sẽ xuất hiện 2 thanh dóng ở
phía trên và bên trái của màn hình. Kích chuột vào đó và kéo ra,
bạn sẽ có các thanh thước để căn chỉnh cho chính xác Layout của
mình.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 19
38. CTRL + ALT + F ------>> thực hiện lại hiệu ứng một lần
nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi thông số: Khi nhấn Ctrl
+ F thì mặc định hiệu ứng mà bạn vừa thực hiện sẽ được thực
hiện lại thêm 1 lần nữa với chính xác các thông số đã
chọn. Nhưng với Ctrl + Alt + F, cửa sổ của hiệu ứng sẽ được hiển
thị để bạn có thể đặt lại các giá trị.
39. CTRL + > (dấu lớn hơn) ------>> tăng size chữ (đã chọn
toàn bộ nội dung text bằng công cụ text), chỉ có thể áp dụng cho
PTS bản CS trở nên.
40. CTRL + > giảm size chữ (đã
chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text) .
41. Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 1
pixel: Khi bạn chọn 1 vùng chọn hoặc di chuyển một đối tượng,
các phím mũi tên sẽ cho phép bạn dịch chuyển đúng 1 pixel.
42. SHIFT + Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn
sang 10 pixel: Nhấn thêm phím Shift, đối tượng bạn di chuyển
sẽ được di chuyển 10 Px.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 20
43. CTRL + Z ------>> undo duy nhất 1 lần: Tổ hợp phím
này cho phép bạn quay trở lại thao tác mà bạn vừa thực hiện.
44. CTRL + ALT + Z ------>> undo nhiều lần: Khi nhấn thêm
phím Atl, bạn có thể quay trở lại với các thao tác xa hơn, 10 hoặc
20 tuỳ theo bạn đặt.( chỉ có tác dụng cho PTS phiên bản 8 –
CS trở lên).
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 21
45. CTRL + SHIFT + Z ------>> redo nhiêu lần: Sau khi đã
undo. nếu muốn quay lại nhanh hơn, bạn có thể nhấn tổ hợp
phím Ctrl + Shift + Z để redo lại.
46. CTRL + U ------>> mở bảng Hue/Saturation:
47. CTRL + SHIFT + U ------>> đổi thành màu trắng
đen: Bạn sẽ chuyển được bức hình của mình về dạng Trắng –
Đen mà vẫn giữ nó ở chế độ RGB thay vì phải vào Image chọn
mode Grayscate và chọn lại RGB.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 22
48. CTRL + ENTER ------>> biến 1 đường path thành vùng
chọn: Sau khi dùng Pentool hoặc các Shape tạo thành các
đường path, bạn có thể nhấn Ctrl+ Enter để chuyển nó thành 1
vùng chọn thay vì phải kích chuột phải vào đường path và chọn
make Selections.
49. CTRL + T ------>> thay đổi kích thước layer ở những
chế độ khác nhau: Phím tắt của công cụ Transform. Bạn nhấn
Ctrl + T rồi đặt chuột vào 1 trong các điểm ở các góc hoặc trung
điểm của một cạnh. dùng chuột kéo theo kích thước mà bạn
muốn.
Photoshop CS
Trungnghia_dt@yahoo.com Page 23
50. ALT+ S + T ------>> thay đổi kích thước vùng chọn ở
các chế độ khác nhau: Khi đã có 1 vùng chọn, muốn thay đổi
kích thước của nó, bạn có thể nhấn tổ hợp phím này và thay đổi
bằng cách dùng chuột kích vào các điểm và kéo.
51. Dấu ] ------>> tăng size các công cụ tô: Khi bạn sử dụng
các công cụ tô như Brush, Clone stamp, eraser.... bạn có thể
dùng phím này để tăng nhanh kích thước của chúng.
52. Dấu [ ------>> giảm size các công cụ tô: Tương tự phím
] nhưng là giảm kích thước công cụ tô.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_phim_tat_trong_ps_268.pdf