BIDV là ngân hàng đầu tiên ở Việt Nam phủ rộng mạng lưới ATM tại 63/63 tỉnh thành phố trên cả
nước.Hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV đã đạt được những kết quả nhất định tuy nhiên tốc độ
tăng trưởng về quy mô của BIDV vẫn thấp hơn tốc độ tăng trưởng chung của thị trường, điều này
dẫn đến thị phần của BIDV trên các mảng kinh doanh thẻ cụ thể (phát hành thẻ, thanh toán thẻ)
đang có xu hướng giảm dần và khoảng cách giữa BIDV với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu đang
ngày càng nới rộng. BIDV cần đẩy nhanh tiến độ triển khai hệ thống công nghệ cốt lõi phục vụ
hoạt động kinh doanh thẻ, tận dụng thế mạnh, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, nhằm tạo
nền tảng vững chắc để phát triển mạnh hoạt động kinh doanh thẻ như một ngân hàng cung cấp các
dịch vụ ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong thời gian tới.
10 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm 2012, tầm nhìn đến năm 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
một đơn vị kinh doanh độc lập hoặc Công ty
thẻ. Khi đó cơ cấu tổ chức của Công ty Thẻ
dự kiến sẽ bao gồm các phòng sau:
Phòng Phát triển kinh doanh
Phòng Nghiên cứu và phát triển
Phòng Nghiệp vụ
Phòng Tín dụng thu nợ
Phòng Chăm sóc khách hàng
Phòng Quản lý Rủi ro
Phòng Kỹ thuật
Phòng Phát triển Đơn vị chấp nhận thẻ
Chi nhánh khu vực miền Nam.
Nhân sự và đào tạo
a. Tại Hội sở chính:
Số lượng và chất lượng đội ngũ nhân sự: Bổ
sung đội ngũ nhân sự cho Trung tâm thẻ đảm
bảo công tác kinh doanh và vận hành hệ
thống thẻ cho toàn ngành, số lượng cán bộ
đến năm 2012 đạt tối thiểu 200 cán bộ. Cơ
cấu cán bộ, số lượng và yêu cầu chi tiết theo
các bảng Mô tả công việc, Trung tâm thẻ sẽ
báo cáo Ban Lãnh đạo trong đề án riêng.
Chất lượng và đào tạo: Đến 2012, 100 % đội
ngũ cán bộ của Trung tâm thẻ được đào tạo
chuyên sâu theo các mảng kinh doanh và
nghiệp vụ tại Trung tâm thẻ, đảm bảo cán bộ
đáp ứng được yêu cầu với chất lượng và đòi
hỏi cao của công việc, đủ sức cạnh tranh với
các ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam và các
ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
b. Tại chi nhánh:
Bổ sung đủ đội ngũ cán bộ Quan hệ khách
hàng cá nhân thực hiện công tác phát triển dịch
vụ thẻ trên cơ sở Xây dựng lại bảng mô tả, có
bổ sung các nhiệm vụ cụ thể đối với công tác
phát triển dịch vụ thẻ;
Mỗi chi nhánh có tối thiểu 1 cán bộ quan hệ
khách hàng cá nhân và 1 Lãnh đạo Phòng
Quan hệ khách hàng cá nhân được đào tạo
chuyên sâu và là chuyên gia trong lĩnh vực thẻ.
Giải pháp phát triển mạng lưới chấp nhận
thẻ
Giải pháp phát triển mạng lưới chấp nhận thẻ
trên POS
a. Nhóm giải pháp chiến lược năm 2012:
Tái định vị bằng cách tìm kiếm một thị trường
ngách cụ thể, theo hướng tận dụng công nghệ
và thế mạnh của BIDV phát triển những hình
thức thanh toán mới (ví dụ như thu phí cầu
đường, thanh toán hóa đơn tại nhà);
Xác định lại nhóm khách hàng mục tiêu theo
hướng chia thành các giai đoạn cụ thể, trước
mắt không đặt vấn đề cạnh tranh với nhóm
dẫn đầu và theo sau tức là mảng khách sạn,
nhà hàng cao cấp, trung tâm thương mại mà
tập trung vào những nhóm như nhà hàng, cửa
hàng trang sức, dịch vụ chăm sóc sắc đẹp và
sức khỏe, đại lý du lịch, taxi...;
Phát triển mạng lưới chấp nhận thẻ rộng khắp
đảm bảo phủ kín và bám sát chủ thẻ của
BIDV, trong đó lấy những khu vực có tiềm
năng như các tỉnh thành lớn, các tỉnh trọng
điểm du lịch làm điểm nhấn.
Xác định rõ ràng tiêu chí cạnh tranh nhằm tạo
sự khác biệt với các đối thủ trên cơ sở phát
huy tối đa điểm mạnh của BIDV như các
khách hàng có quan hệ lâu dài và hợp tác toàn
diện, khách hàng có quan hệ tín dụng; tập
trung vào chất lượng dịch vụ trong đó trọng
tâm vào công tác chăm sóc và tạo dựng quan
hệ mật thiết với khách hàng như duy trì các
hoạt động thăm hỏi, tặng quà vào dịp Lễ Tết,
thường xuyên thăm dò tiếp thu ý kiến khách
hàng, xử lý các khiếu nại nhanh chóng và
hiệu quả...;
b. Nhóm giải pháp hỗ trợ
Hoàn thiện và duy trì thường xuyên cơ chế
động lực khuyến khích cán bộ Chi nhánh, gắn
công tác phát triển mạng lưới POS với quyền
lợi của từng cán bộ tại chi nhánh;
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và phát triển
sản phẩm: đẩy nhanh tiến độ chấp nhận các
loại thẻ nội địa và quốc tế khác trên POS
BIDV; nghiên cứu các dịch vụ mới trên POS
như bán thẻ trả trước;
Nguyễn Thị Hồng Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 112(12)/1: 185 - 196
193
Tăng cường công tác hỗ trợ ĐVCNT như:
hotline dành cho ĐVCNT miễn phí cuộc gọi
đến; cẩm nang giao dịch thuận tiện; hỗ trợ
trực tiếp tại ĐVCNT khi cần cài đặt lại;
thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng máy và
cung cấp các công cụ hỗ trợ mới.
Tăng cường công tác tuyên truyền quảng bá
đặc biệt là truyền thông nội bộ, đảm bảo các
cán bộ nhân viên của BIDV đều hiểu về lợi
ích của dịch vụ và sẵn sàng thanh toán bằng
thẻ như tổ chức các chương trình thi đua phát
triển dịch vụ hàng năm;
Tăng cường công tác truyền thông quảng bá
rộng rãi: thiết kế lại bộ công cụ đặt tại các
ĐVCNT sao cho thu hút và hấp dẫn nhằm
tăng tính chủ động cho khách hàng; đăng tin
bài trên các phương tiện thông tin đại chúng;
thường xuyên tổ chức các chương trình
khuyến mại, hội thảo cho cả ĐVCNT và chủ
thẻ;
Hướng đến tổ chức các chương trình chuyên
nghiệp chăm sóc và thúc đẩy doanh số giao
dịch tại ĐVCNT;
Tổ chức các chương trình đào tạo và đào tạo
lại ĐVCNT, trước mắt thí điểm tại khu vực
Hà Nội để có cơ sở nhân rộng trên các vùng
trọng điểm;
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước về các
chính sách nhằm khuyến khích thanh toán
không dùng tiền mặt như thu phí rút tiền,
giảm thuế tiêu thụ đối với các hàng hóa có giá
trị lớn, xa xỉ phẩm,... nếu giao dịch qua POS.
Giải pháp phát triển mạng lưới chấp nhận thẻ
trên ATM
a. Nguyên tắc phát triển:
Đầu tư phát triển mạng lưới ATM rộng tại các
vùng kinh tế trọng điểm để chiếm lĩnh các địa
bàn quan trọng đảm bảo theo chân khách
hàng trên toàn quốc và củng cố mạng lưới
ATM của BIDV.
Phân bổ ATM hợp lý trên nguyên tắc đáp ứng
được nhu cầu quảng bá hình ảnh, đảm bảo
khả năng giao dịch, xây dựng phương án phát
hành thẻ đạt hiệu quả cao.
Phát triển và mở rộng mạng lưới ngân hàng tự
động (autobank) về cả lượng và chất.
Làm cơ sở để phát triển các sản phẩm dịch vụ
mới trên hệ thống ATM và kết nối với các tổ
chức thanh toán thẻ trong nước và quốc tế.
b. Giải pháp thực hiện
Phát huy hiệu quả và thực hiện triệt để cơ chế
hỗ trợ chi phí khấu hao, bảo trì ATM;
Triển khai cơ chế điều chuyển máy ATM hoạt
động kém hiệu quả;
Tiếp tục thực hiện cơ chế tiếp quỹ tập trung
đã áp dụng thành công tại Chi nhánh Ba Đình
và nhân rộng ra các vùng khác như TP HCM,
Đà Nẵng.
Xây dựng cơ chế khuyến khích, động viên chi
nhánh quản lý tốt và hiệu quả hệ thống ATM;
Đẩy mạnh công tác quảng bá mạng lưới
ATM, kết hợp chặt chẽ với các công ty du
lịch để thu hút lượng khách quốc tế du lịch
Việt Nam nhận biết và sử dụng thẻ trên ATM;
Nghiên cứu và áp dụng các mô hình quản lý
ATM mới, xem xét khả năng thành lập Công
ty dịch vụ thẻ hoặc thuê ngoài để thực hiện
các công tác thuê điểm đặt và phát triển mạng
lưới, tiếp quỹ, chăm sóc, xử lý khiếu nại,
đối với hệ thống ATM vào giai đoạn 2012-
2015;
Giải pháp về sản phẩm
Mục tiêu: Cung cấp cho khách hàng các sản
phẩm/dịch vụ thẻ đa dạng, phong phú, áp
dụng các công nghệ thẻ tiên tiến và liên tục
cập nhật sản phẩm/dịch vụ thẻ đáp ứng linh
hoạt các nhu cầu của khách hàng.
Nội dung giải pháp:
Kết nối với các tổ chức thẻ quốc tế, trong năm
2010 BIDV sẽ kết nối với tổ chức thẻ quốc tế
MasterCard và trong những năm tiếp theo,
BIDV sẽ kết nối với các tổ chức thẻ quốc tế
khác như JCB, Amex, Diner Club,
Đa dạng hóa sản phẩm/dịch vụ thẻ. Phát triển
các sản phẩm/dịch vụ thẻ mới đáp ứng nhu
cầu của thị trường như thẻ quốc tế (thẻ ghi nợ
và thẻ tín dụng), các sản phẩm thẻ liên kết,
các dịch vụ thu phí cầu đường,
Phát triển các dịch vụ thẻ mới trên hệ thống
ATM, POS như thanh toán hóa đơn, thanh
toán tiền trả trước,
Nguyễn Thị Hồng Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 112(12)/1: 185 - 196
194
Xây dựng sản phẩm/dịch vụ mới phù hợp với
nhu cầu của khách hàng và sự phát triển của
thị trường từng thời kỳ.
Nghiên cứu các công nghệ thẻ tiên tiến để cải
tiến sản phẩm/dịch vụ thẻ, đáp ứng yêu cầu
của thị trường và giảm thiểu các rủi ro sau khi
sản phẩm đã được triển khai.
Kết hợp các hình thức bán chéo sản phẩm thẻ
với các sản phẩm bán lẻ khác (có chính sách
ưu đãi, hỗ trợ đối với khách hàng) nhằm tăng
hiệu quả hoạt động và thu hút khách hàng.
Chính sách chăm sóc khách hàng
a. Cơ sở của chính sách chăm sóc khách
hàng: Dựa trên dữ liệu về khách hàng, thông
tin lịch sử giao dịch, hành vi chi tiêu của
khách hàng:
Thu hút khách hàng: số lượng thẻ hoạt
động/số lượng thẻ không hoạt động;
Kích hoạt sử dụng: % số thẻ được kích hoạt
trong vòng 30/60/90 ngày;
Khuyến khích sử dụng thẻ: số lượng giao
dịch/thẻ, doanh số chi tiêu/thẻ (doanh số mua
hàng, doanh số ứng tiền mặt, doanh số giao
dịch tại nước ngoài); số lượng thẻ phát sinh
lãi suất, doanh số phát sinh lãi suất.
Duy trì sử dụng thẻ: Tỷ lệ thẻ đóng, tỷ lệ gia
hạn lại thẻ
b. Nguyên tắc chăm sóc khách hàng:
Hoạt động chăm sóc khách hàng được thực
hiện định hướng theo khách hàng (chủ thẻ ghi
nợ, chủ thẻ tín dụng và Đơn vị chấp nhận
thẻ), định hướng theo mức độ đóng góp của
khách hàng đối với hoạt động kinh doanh thẻ
của BIDV (doanh số giao dịch) theo nguyên
tắc duy trì chất lượng chăm sóc khách hàng
tốt đối với khách hàng phổ thông và duy trì
chất lượng chăm sóc khách hàng vượt trội đối
với khách hàng VIP.
c. Các hoạt động chăm sóc khách hàng:
Đáp ứng nhu cầu thông tin của khách hàng
24/7/365 thông qua các kênh như Contact
Center, Internet...
Tăng cường tương tác, liên lạc với khách
hàng thông qua các hình thức gửi thông tin
định kỳ như bản tin, phiếu khảo sát chất
lượng dịch vụ
Định kỳ thực hiện các chương trình chăm sóc
khách hàng thân thiết
Giải pháp truyền thông và Marketing
Có kế hoạch truyền thông tổng thể có lộ trình
rõ ràng gắn liền với lộ trình phát triển sản
phẩm, đảm bảo thống nhất với kế hoạch
truyền thông chung của thương hiệu BIDV và
hoạt động ngân hàng bán lẻ.
Tổ chức triển khai các chương trình truyền
thông theo kế hoạch, đảm bảo tính xuyên
suốt, liên tục có tính nhắc lại.
Lựa chọn các phương thức truyền thông phù
hợp với mỗi loại thẻ.
Xây dựng kế hoạch marketing cho từng dòng
sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng
mục tiêu bao gồm:
Chương trình khuyến mại theo định kỳ đối
với từng dòng sản phẩm.
Chương trình khuếch trương, quảng bá
Mở rộng đa dạng hóa các kênh phân phối sản
phẩm đặc biệt là các kênh phân phối hiện đại
như internet, telemarketing
Tăng cường truyền thông nội bộ đối với cán
bộ ngân hàng nhằm tạo những khách hàng
trung thành và kênh truyền thông tin cậy, có
hiệu quả.
Giải pháp công nghệ
Mục tiêu: Ứng dụng các công nghệ và công
cụ mới để hỗ trợ và đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh thẻ.
Nội dung chính sách:
Nghiên cứu tìm hiểu các công nghệ và công
cụ mới, ứng dụng trong phát triển sản
phẩm/dịch vụ thẻ, nâng cao chất lượng và
phát triển đa dạng tính năng của sản
phẩm/dịch vụ thẻ.
Theo kế hoạch, trong năm 2010 BIDV sẽ
triển khai hệ thống cá thẻ hóa thẻ chip. Đồng
thời BIDV sẽ triển khai các dịch vụ mới như
thanh toán phí cầu đường, kết nối các tổ chức
thẻ quốc tế, Internet Banking/Mobile
Banking.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phat_trien_hoat_dong_kinh_doanh_the_cua_ngan_hang_dau_tu_va.pdf