K25 Đ 4 LDN;
- Tổ chức lại doanh nghiệp là việc
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
hoặc chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp
72 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Pháp luật về chủ thể kinh doanh - Chương 6: Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ
KINH DOANH
NCS. Ths Nguyễn Hoàng Thùy Trang
Email: nhttrang@hcmulaw.edu.vn
Chương 6
TỔ CHỨC LẠI VÀ
GIẢI THỂ DN
1.1 Khái niệm
1.2 Các hình thức tổ chức lại
1. Tổ chức lại doanh nghiệp
- K25 Đ 4 LDN;
- Tổ chức lại doanh nghiệp là việc
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
hoặc chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp
1.1 Khái niệm
1) Chia DN
2) Tách DN
3) Hợp nhất DN
4) Sáp nhập DN
5) Chuyển đổi
1.2 Các hình thức tổ chức lại DN
Đối với từng hình thức tổ chức lại:
- Áp dụng cho loại DN nào?
- Cơ quan nào của DN có quyền quyết
định?
- Cách thức? Thủ tục? Điều kiện?
- Quyền & NV của DN bị tổ chức lại
được chuyển giao như thế nào?
Lưu ý
- Đ192 LDN;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần có thể chia các cổ đông, thành viên và
tài sản công ty để thành lập hai hoặc nhiều
công ty mới
- Ai có thẩm quyền QĐ chia?
HĐTV, CSH hoặc ĐHĐCĐ
Chia doanh nghiệp
Một phần phần vốn góp, cổ phần của
các thành viên, cổ đông cùng với tài
sản tương ứng với giá trị phần vốn góp,
cổ phần được chia sang cho các công
ty mới theo tỷ lệ sở hữu trong công ty
bị chia và tương ứng giá trị tài sản
được chuyển cho công ty mới;
Cách thức chia
- Toàn bộ phần vốn góp, cổ phần của
một hoặc một số thành viên, cổ đông
cùng với tài sản tương ứng với giá trị
cổ phần, phần vốn góp họ được chuyển
sang cho các công ty mới;
- Kết hợp cả hai trường hợp trên
Cách thức chia
- Thông qua NQ chia công ty;
- Gửi QĐ đến chủ nợ và người lao động
(15 ngày);
- TV, CSH cty hoặc CĐ của cty mới
được thành lập thông qua điều lệ, bầu
các chức danh quản lý → tiến hành
ĐKDN (kèm theo NQ chia công ty).
Thủ tục
- Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau
khi các cty mới được cấp GCNĐKDN
- Các cty mới phải cùng liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ chưa
thanh toán, hợp đồng lao động và
NVTS khác của cty bị chia
Chuyển giao quyền và NV
- Thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng
và người lao động để một trong số
các cty đó thực hiện các NV này.
Chuyển giao quyền và NV
- Đ193 LDN;
- Chuyển một phần tài sản của DN (DN bị
tách) để thành lập một hoặc một số DN mới
cùng loại (DN được tách) và chuyển một
phần quyền và nghĩa vụ của DN bị tách
sang DN được tách mà không chấm dứt sự
tồn tại của DN bị tách.
- Cơ quan có thẩm quyền QĐ?
Tách doanh nghiệp
Một phần phần vốn góp, cổ phần của
các thành viên, cổ đông cùng với tài
sản tương ứng với giá trị phần vốn góp,
cổ phần được chuyển sang cho các
công ty mới theo tỷ lệ sở hữu trong
công ty bị tách và tương ứng giá trị tài
sản được chuyển cho công ty mới;
Cách thức
- Toàn bộ phần vốn góp, cổ phần của
một hoặc một số thành viên, cổ đông
cùng với tài sản tương ứng với giá trị
cổ phần, phần vốn góp của họ được
chuyển sang cho các công ty mới;
- Kết hợp cả hai trường hợp
Cách thức
- Tương tự hình thức chia;
- Công ty bị tách phải đăng ký thay
đổi vốn điều lệ và số lượng thành
viên tương ứng với phần vốn góp,
cổ phần và số lượng thành viên
giảm xuống đồng thời với đăng ký
doanh nghiệp các công ty mới.
Thủ tục
Sau khi ĐKDN, cty bị tách và cty được
tách phải cùng liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ chưa thanh
toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ
tài sản khác của cty bị tách, trừ TH cty
bị tách, cty mới thành lập, chủ nợ,
khách hàng và người lao động của cty
bị tách có thỏa thuận khác.
Chuyển giao quyền và NV
- Đ194 LDN;
- Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là
công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành
một công ty mới (sau đây gọi là công ty
hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của
các công ty bị hợp nhất
- Công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh;
Hợp nhất DN
- Công ty TNHH
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
Đối tượng áp dụng
- Hội đồng thành viên
- Chủ sở hữu
- Đại hội đồng cổ đông
Thẩm quyền quyết định
- Chuẩn bị hợp đồng hợp nhất;
- Gửi hợp đồng hợp nhất đến chủ nợ
và NLĐ
- Thông qua hợp đồng hợp nhất,
điều lệ, bầu các chức danh quản
lý, điều hành → ĐKDN công ty
hợp nhất (K4);
Thủ tục
- Công ty hợp nhất có thị phần từ
30% đến 50% trên TTLQ thì đại
diện hợp pháp của cty bị HN phải
thông báo cho cơ quan quản lý
cạnh tranh trước khi tiến hành HN,
trừ TH Luật Cạnh tranh có quy
định khác.
Thủ tục
- Cấm các TH hợp nhất mà theo đó
công ty hợp nhất có thị phần trên
50% trên thị trường có liên quan,
trừ trường hợp Luật cạnh tranh có
quy định khác.
Thủ tục
- Nghĩa vụ thông báo (K1Đ20 LCT);
- Cấm hợp nhất (Đ18 LCT);
- Ngoại lệ và miễn trừ:
• Thông báo: K1Đ20 LCT;
• Miễn trừ cấm: Đ18, 19 LCT.
Quy định của LCT
- Sau khi ĐKDN, các công ty bị
hợp nhất chấm dứt tồn tại;
- Cơ quan ĐKKD cập nhật tình
trạng pháp lý của công ty bị hợp
nhất
Chuyển giao quyền và NV
- Cty hợp nhất được hưởng các
quyền và lợi ích hợp pháp, chịu
TN về các khoản nợ chưa thanh
toán, hợp đồng lao động và các
NVTS khác của các cty bị hợp
nhất.
Chuyển giao quyền và NV
- Đ195 LDN;
- Chuyển toàn bộ tài sản, Q-NV và lợi
ích hợp pháp của một hoặc một số cty
cùng loại (cty bị sáp nhập) sang cty
nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự
tồn tại của cty bị sáp nhập.
Sáp nhập DN
- Công ty TNHH
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
Đối tượng áp dụng
- Hội đồng thành viên
- Chủ sở hữu
- Đại hội đồng cổ đông
Thẩm quyền quyết định
- Chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và
dự thảo điều lệ cty nhận sáp
nhập;
- Thông qua HĐSN và điều lệ công
ty;
- Gửi HĐSN đến chủ nợ và NLĐ
- Đăng ký doanh nghiệp
Thủ tục
Công ty SN có thị phần từ 30%
đến 50% trên TTLQ thì đại diện
hợp pháp của cty bị SN phải thông
báo cho cơ quan quản lý cạnh
tranh trước khi tiến hành SN,
trừ TH Luật cạnh tranh có quy
định khác
Thủ tục
- Cấm các TH sáp nhập mà theo đó
công ty sáp nhập có thị phần trên
50% trên thị trường có liên quan,
trừ trường hợp Luật cạnh tranh có
quy định khác.
Thủ tục
- Nghĩa vụ thông báo (K1Đ20 LCT);
- Cấm hợp nhất (Đ18 LCT);
- Ngoại lệ và miễn trừ:
• Thông báo: K1Đ20 LCT;
• Miễn trừ cấm: Đ18, 19 LCT.
Quy định của LCT
Cty nhận SN được hưởng các
quyền và lợi ích hợp pháp, chịu
TN về các khoản nợ chưa thanh
toán, HĐLĐ và NVTS khác của
cty bị sáp nhập.
Chuyển giao quyền và NV
- Công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn
tại;
- Cơ quan ĐKKD tiến hành cập
nhật tình trạng pháp lý của công
ty bị sáp nhập
Chuyển giao quyền và NV
- Các hình thức chuyển đổi
- Thủ tục chuyển đổi
Chuyển đổi DN
Các hình thức chuyển đổi
1) Chuyển đổi công ty TNHH thành công
ty CP (Đ196 LDN)
2) Chuyển đổi công ty CP thành công ty
TNHH một thành viên (Đ197 LDN)
3) Chuyển đổi công ty CP thành công ty
TNHH 2 thành viên trở lên (Đ198 LDN)
4) Chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH
(Đ199 LDN)
Các hì chuyển đổi
- Điều 196 LDN
- Phương thức chuyển đổi
- Thủ tục chuyển đổi
Chuyển đổi công ty TNHH
thành CTCP
- Chuyển đổi thành CTCP mà không
huy động thêm tổ chức, cá nhân khác
cùng góp vốn, không bán PVG cho tổ
chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi thành CTCP bằng cách
huy động thêm tổ chức, cá nhân khác
góp vốn;
Phương thức chuyển đổi
- Chuyển đổi thành CTCP bằng
cách bán toàn bộ hoặc một phần
phần vốn góp cho một hoặc một
số tổ chức, cá nhân khác;
- Kết hợp các phương thức trên
Phương thức chuyển đổi
- Đăng ký chuyển đổi + Cấp
GCNĐKDN + cập nhật;
- Cty chuyển đổi đương nhiên kế thừa
toàn bộ các quyền và lợi ích hợp
pháp, chịu trách nhiệm về các khoản
nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và các
NV khác của cty được chuyển đổi.
Thủ tục
- Điều 197 LDN
- Phương thức chuyển đổi
- Thủ tục chuyển đổi
Chuyển đổi CTCP thành
công ty TNHH một TV
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng
toàn bộ cổ phần, PVG tương ứng của
tất cả các cổ đông còn lại;
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải
là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn
bộ số CP của tất cả cổ đông của cty;
Phương thức chuyển đổi
Công ty chỉ còn lại một cổ đông
trong thời gian vượt quá thời hạn
yêu cầu số lượng tối thiểu công ty
cổ phần theo quy định tại Điều
110.
Phương thức chuyển đổi
- Giá chuyển nhượng hoặc nhận GV
- Đăng ký chuyển đổi + Cấp
GCNĐKDN + cập nhật;
- Công ty chuyển đổi đương nhiên kế
thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp
pháp, chịu trách nhiệm về các khoản
nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và các NV
khác của cty được chuyển đổi.
Thủ tục
- Phương thức chuyển đổi
- Thủ tục chuyển đổi
Chuyển đổi CTCP thành
công ty TNHH 2 TVtrở lên
- C/đổi thành cty TNHH mà không
huy động thêm hoặc chuyển nhượng
CP cho tổ chức, cá nhân khác;
- C/đổi thành công ty TNHH đồng
thời với huy động thêm tổ chức, cá
nhân khác góp vốn;
Phương thức chuyển đổi
- Chuyển đổi thành cty TNHH đồng
thời với chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần của toàn bộ hoặc
một phần CP cho tổ chức, cá nhân
khác GV;
- Chuyển đổi thành công ty TNHH
kết hợp các phương thức trên
Phương thức chuyển đổi
- Đăng ký chuyển đổi + Cấp
GCNĐKDN + cập nhật;
- Công ty chuyển đổi đương nhiên kế
thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp
pháp, chịu trách nhiệm về các khoản
nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và các
NV khác của cty được chuyển đổi.
Thủ tục
- Điều 199 LDN
- Điều kiện chuyển đổi
- Thủ tục chuyển đổi
Chuyển đổi DNTN thành
công ty TNHH
- Có đủ các điều kiện theo quy định
tại K1 Đ28 (được cấp
GCNĐKDN);
- Chủ DNTN phải là CSH cty hoặc
thành viên công ty TNHH
Điều kiện chuyển đổi
- Chủ DNTN cam kết bằng văn
bản chịu trách nhiệm cá nhân
bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với tất cả các khoản nợ chưa
thanh toán của DNTN và cam kết
thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
Điều kiện chuyển đổi
- Chủ DNTN có thỏa thuận bằng
văn bản với các bên của hợp
đồng chưa thanh lý về việc công
ty TNHH được chuyển đổi tiếp
nhận và thực hiện các hợp đồng
đó;
Điều kiện chuyển đổi
- Chủ DNTN cam kết bằng văn
bản hoặc có thỏa thuận bằng văn
bản với các thành viên góp vốn
khác về việc tiếp nhận và sử dụng
lao động hiện có của DNTN.
Điều kiện chuyển đổi
- Cty CP ↔ cty TNHH 2 TV
- Cty CP ↔ cty TNHH 1 TV
- DNTN ↔ Cty TNHH 2 TV?
- DNTN ↔Cty TNHH 1TV?
→ Cty TNHH 1TV ↔ Cty TNHH
2TV ? (K1,2,3 Đ77; K3 Đ53 LDN)
→ Chuyển đổi cty HD???
- Hình thức áp dụng: chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi DN.
- Đối tượng áp dụng:
+ Cty TNHH, CP: tất cả 5 biện pháp
+ Cty hợp danh: chỉ HN, SN
+ DNTN: chỉ Chuyển đổi
Lưu ý
2. Giải thể và phá sản DN
2.1 Giải thể DN
2.2 Phá sản DN
2.1 Giải thể DN
- Khái niệm, đặc điểm
- Các trường hợp giải thể DN
- Thủ tục giải thể DN
- Các hoạt động bị cấm kể từ khi
có QĐ giải thể
Khái niệm, đặc điểm
- Là việc chấm dứt sự tồn tại của DN theo
quyết định của (các) CSH hoặc theo
quyết định của CQNN có thẩm quyền;
- Là thủ tục mang tính hành chính chủ yếu
do DN tiến hành;
- DN chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh
toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác ( K2 Đ201 LDN)
Các trường hợp giải thể DN
- Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều
lệ cty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối
với DNTN, của tất cả thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh, của HĐTV, chủ
sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn, của ĐHĐCĐ đối với CTCP
Các trường hợp giải thể DN
- Công ty không còn đủ số lượng thành
viên tối thiểu theo quy định trong thời
hạn 06 tháng liên tục mà không làm
thủ tục chuyển đổi loại hình DN
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp
Các trường hợp bị thu hồi
GCNĐKDN
- Đ200; Đ211 LDN;
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp là giả mạo;
- Doanh nghiệp do những người bị cấm
thành lập doanh nghiệp theo khoản 2
Điều 18 LDN thành lập;
Các trường hợp bị thu hồi
GCNĐKDN
- Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh
doanh 01 năm mà không thông báo với
Cơ quan ĐKKD và cơ quan thuế;
- DN không gửi báo cáo theo quy định
tại Đ 209 K1c đến Cơ quan ĐKKD;
- TH khác theo quyết định của Tòa án.
Thủ tục giải thể DN
K1 Đ201 (a, b, c); Đ202 LDN;
1) DN thông qua QĐ giải thể DN;
2) Thanh lý tài sản của DN bị giải thể;
3) Gửi hồ sơ giải thể DN đến CQ ĐKKD
để hoàn tất thủ tục giải thể DN.
4) Cơ quan ĐKKD phải thông báo tình
trạng DN đang làm thủ tục giải thể +
quyết định giải thể và PA thanh toán nợ
Thứ tự thanh toán nợ
- K5 Đ202 LDN
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc,
bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp
luật và các quyền lợi khác của người lao
động theo thỏa ước lao động tập thể và
hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
Thủ tục giải thể trong TH bị thu hồi
GCNĐKDN
- Cơ quan ĐKKD thông báo tình trạng DN
đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông
tin quốc gia + ra quyết định thu hồi
GCNĐKDN (ngay sau khi nhận được
quyết định giải thể của Tòa án);
- DN phải triệu tập họp để quyết định giải
thể → gửi + niêm yết công khai + đăng
báo.
Thủ tục giải thể trong TH bị thu hồi
GCNĐKDN
- DN còn NVTC chưa thanh toán: đồng
thời gửi kèm theo QĐ giải thể của DN
phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ,
người có quyền lợi và NV có liên quan
- Cơ quan ĐKKD cập nhật tình trạng pháp
lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký DN.
- Trách nhiệm của người quản lý cty
Hồ sơ giải thể DN
- Đ204 LDN
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh
sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả
thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền
đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi
quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và GCN mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thứ tự thanh toán nợ
- K5 Đ202 LDN
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc,
bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp
luật và các quyền lợi khác của người lao
động theo thỏa ước lao động tập thể và
hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
2.1.4 Các hoạt động bị cấm
Đ205 LDN
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm
thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài
sản của doanh nghiệp;
- Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để
thực hiện giải thể doanh nghiệp;
2.1.4 Các hoạt động bị cấm
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài
sản;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu
lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức.
2.2 Phá sản DN
- DN lâm vào tình trạng phá sản là DN
không có khả năng thanh toán các khoản
nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu;
- Việc phá sản DN được thực hiện theo quy
định của pháp luật về phá sản.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_to_chuc_lai_giai_the_dn_0178.pdf