Pháp luật đại cương - Chương 4: Quan hệ pháp luật

Công dân A (nam giới, 20 tuổi) yêu công dân

B (Nữ giới, 17 tuổi).

 Bà L (65 tuổi) ra chợ mua thịt từ quầy bán

thịt.

 Anh C (25 tuổi) đi thi bằng lái xe tại công an

tỉnh Hà Nam.

 A (10 tuổi) tặng B (15 tuổi) 2 lượng vàng

pdf5 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2751 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Pháp luật đại cương - Chương 4: Quan hệ pháp luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/12/2015 1 LOGO Pháp luật đại cương Lưu Minh Sang – Giảng viên khoa Luật Trường ĐH Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TP.HCM Chương 4: Quan hệ pháp luật 1. Khái niệm QHPL Các quan hệ xã hội Quy phạm pháp luật điều chỉnh Biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên  Nhà nước đảm bảo Quan hệ nào sau đây là quan hệ pháp luật?  Công dân A (nam giới, 20 tuổi) yêu công dân B (Nữ giới, 17 tuổi).  Bà L (65 tuổi) ra chợ mua thịt từ quầy bán thịt.  Anh C (25 tuổi) đi thi bằng lái xe tại công an tỉnh Hà Nam.  A (10 tuổi) tặng B (15 tuổi) 2 lượng vàng. 2. Đặc điểm của quan hệ pháp luật Đặc điểm chung của QHXH Quan hệ có tính ý chí Đặc điểm riêng bệt Quan hệ có cơ cấu chủ thể nhất định Có nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể Được nhà nước bảo đảm thực hiện 3. Phân loại quan hệ pháp luật Căn cứ vào tiêu chí phân chia các ngành luật QHPL dân sự QHPL hành chính QHPL hình sự Căn cứ vào tiêu chí nội dung QHPL nội dung QHPL hình thức QHPL lao động Ví dụ Hãy xác định loại QHPL trong những tình huống sau? UBND tỉnh A mua 20 máy tính của một công ty B.  Đam thực hiện hành vi hiếp dâm Mê. Quan hệ giữa Đam và Mê?  Anh Thích Đóng Phạt bị cảnh sát giao thông xử phạt vì hành vi dùng chân bốc đầu xe, chở 5 đánh võng trên cầu vượt. Mối quan hệ giữa CSGT và Thích Đóng Phạt là? 10/12/2015 2 4. Thành phần của quan hệ pháp luật SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT Sự kiện pháp lý Quy phạm pháp luật tương ứng QUAN HỆ PHÁP LUẬT Khách thể của quan hệ pháp luật Nội dung: - quyền chủ thể - nghĩa vụ pháp lý Chủ thể: cá nhân, tổ chức QUAN HỆ XÃ HỘI 4.1 Chủ thể của quan hệ pháp luật * Khái niệm Coù naêng löïc chuû theå Tham gia QHPL Caù nhaân, Toå chöùc Chuû theå cuûa QHPL Năng lực chủ thể của chủ thể QHPL Gồm: - Năng lực pháp luật - Năng lực hành vi Năng lực pháp luật Là khả năng của chủ thể có những quyền và nghĩa vụ pháp lý mà NN quy định Năng lực PL của cá nhân xuất hiện từ khi cá nhân sinh ra và mất đi khi cá nhân đó chết hoặc bị tuyên bố chết Năng lực PL và năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện từ khi tổ chức đó được thành lập hợp pháp, chấm dứt khi tổ chức đó không còn tư cách pháp lý Năng lực hành vi Là khả năng của chủ thể: + bằng hành vi của mình tham gia quan hệ pháp luật + Thực hiện quyền, nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật * Năng lực hành vi của cá nhân Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý do luật định Điều kiện: - Đủ tuổi - Khả năng nhận thức 10/12/2015 3 Năng lực chủ thể của tổ chức  Phát sinh từ thời điểm được thành lập hợp pháp (quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký,) Các loại chủ thể Tổ chức Cá nhân Cá nhân Công dân Người nước ngoài Người không quốc tịch Chủ thể là tổ chức Pháp nhân Tổ chức không là pháp nhân Nhà nước 4.2. Khách thể của QHPL  Là những lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích xã hội khác mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các QHPL Khách thể Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương tiện sinh hoạt Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên gọi Nhu cầu về hoạt động chính trị, xã hội 10/12/2015 4 4.3. Nội dung của QHPL Là quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong quan hệ pháp luật 4.3 Nội dung của QHPL Quyền pháp lý của chủ thể là khả năng xử sự của chủ thể trong những điều kiện cụ thể được pháp luật quy định Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự bắt buộc của chủ thể nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác khi tham gia quan hệ pháp luật Đặc tính của quyền pháp lý Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách thức mà PL cho phép Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc thực hiện quyền của mình Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi bị chủ thể bên kia vi phạm Đặc tính của nghĩa vụ pháp lý Chủ thể phải tiến hành một số hành vi nhất định Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện một số hành vi nhất định Chủ thể phải chịu TNPL khi ko thực hiện theo cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định 5. Sự kiện pháp lý 5.1 Khái niệm: Là những sự kiện đã xảy ra trong thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó được PL gắn với việc hình thành, thay đổi hay chấm dứt QHPL 5. Sự kiện pháp lý  Khái niệm Nhöõng ñieàu kieän, hoaøn caûnh, tình huoáng cuûa ñôøi soáng thöïc teá Ñöôïc quy ñònh trong quy phaïm phaùp luaät Vieäc xuaát hieän hay bieán maát cuûa noù gaén lieàn vôùi söï phaùt sinh, thay ñoåi hoaëc chaám döùt quan heä phaùp luaät 10/12/2015 5 5.2. Phân loại Dựa vào MQH giữa những sự kiện xảy ra với ý chí của các chủ thể tham gia QHPL Có 2 loại : - Hành vi pháp lý - Sự biến pháp lý Hành vi pháp lý Là những sự việc xảy ra theo ý chí của con người. - Hành vi hành động, hành vi không hành động - Hành vi hợp pháp, hành vi bất hợp pháp Sự biến pháp lý  Là những sự kiện pháp lý xảy ra trong tự nhiên, không phụ thuộc vào ý chí của con người, nhưng cũng làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPL

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphap_luat_dai_cuong_chuong_4_lms_516.pdf