1. Lý do và mục tiêu của phân tích xếp hàng
2. Các đặc thù của hệ thống
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng là không
hạn chế
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng là hạn
chế
8 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Phân tích việc xếp hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
BÀI 6. PHÂN TÍCH VIỆC XẾP HÀNG
1. Lý do và mục tiêu của phân tích xếp hàng
2. Các đặc thù của hệ thống
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng là không
hạn chế
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng là hạn
chế
2
1. Lý do và mục tiêu của phân tích xếp
hàng
− Lý do: việc xếp hàng hình thành chủ yếu trong các
hoạt động dịch vụ. Nó xuất phát từ hai lý do chính:
9Sự đến của khách hàng là ngẫu nhiên chứ
không phải theo những khoảng thời gian được
sắp đặt một cách đều đặn.
9Một vài yêu cầu của khách đòi hỏi thời gian phục
vụ dài hơn so với những yêu cầu khác.
9⇒ Có những lúc hệ thống nhàn rỗi, có những lúc
hệ thống quá tải (mặc dù về mặt trung bình, nhu
cầu của khách là dưới mức công suất) ⇒ tạo ra
những hàng dài chờ đợi.
3
1. Lý do và mục tiêu của phân tích xếp
hàng (tiếp)
¾Một cửa hàng có thể phục vụ 200 người/giờ;
nhu cầu trung bình 150 khách/giờ ⇒ có thể
vẫn phải xếp hàng.
− Mục tiêu. Có hai loại chi phí cơ bản trong những
tình huống xếp hàng:
9Chi phí duy trì mức công suất: đảm bảo khả
năng cung cấp dịch vụ khi khách yêu cầu.
¾VD: Số lượng nhân viên.
¾Số lượng thiết bị, mặt bằng...
¾⇒ Khi các nguồn lực này nhàn rỗi⇒ lãng phí.
4
1. Lý do và mục tiêu của phân tích xếp
hàng (tiếp)
9Chi phí chờ đợi của khách.
¾VD: mất đi cơ hội kinh doanh hiện tại do
khách hàng không muốn chờ đợi lâu.
¾Mất đi khách hàng trong tương lai.
¾Chi phí trả lương cho thợ máy khi họ phải chờ
đợi một dụng cụ...
− ⇒ Mục tiêu của việc phân tích xếp hàng là nhằm
cực tiểu hoá tổng hai loại chi phí trên.
− Tức là xác định mức công suất cho hệ thống dịch
vụ để tổng hai loại chi phí trên là nhỏ nhất.
25
2. Các đặc thù của hệ thống
− Nguồn khách hàng. Hai trường hợp:
9Nguồn khách hàng là không hạn chế.
¾VD: các siêu thị, các cửa hàng... ⇒ khách
hàng là bất cứ ai và họ có thể đến vào bất cứ
thời điểm nào.
9Nguồn khách hàng là hạn chế.
¾VD: y tá phục vụ một vài giường bệnh, người
thợ phụ trách một vài máy...
6
2. Các đặc thù của hệ thống (tiếp)
− Số lượng kênh phục vụ (người phục vụ).
− Kênh phục vụ có thể là một người hoặc một nhóm
người với ý nghĩa rằng: chỉ có thể phục vụ một
khách hàng tại một thời điểm.
9Kênh phục vụ đơn một giai đoạn:
9 ...
9Kênh phục vụ đơn nhiều giai đoạn:
9 ... ...
7
2. Các đặc thù của hệ thống (tiếp)
9Nhiều kênh phục vụ (kênh phục vụ bội) một giai
đoạn:
9Nhiều kênh phục vụ nhiều giai đoạn:
...
... ...
8
2. Các đặc thù của hệ thống (tiếp)
− Hình mẫu về thời điểm đến và thời gian phục vụ.
− Trên thực tế, nhịp độ đến của khách thường mô tả
phù hợp với phân phối Poisson ⇒ tài liệu minh hoạ
− Thời gian phục vụ khách hàng thường mô tả phù
hợp với phân phối mũ⇒ tài liệu minh hoạ.
− Kỷ luật xếp hàng: đến trước phục vụ trước.
39
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế
− Các ký hiệu.
9 λ: mức độ đến (của khách).
9 µ: mức phục vụ (số lượng khách mà hệ thống có
thể phục vụ trong một khoảng thời gian cụ thể).
9 Lq: số lượng khách trung bình chờ trong hàng.
9 Ls: số lượng khách trung bình chờ trong hệ
thống.
9Wq: thời gian trung bình khách chờ trong hàng.
9Ws: thời gian trung bình khách chờ trong hệ
thống.
9 p: mức hiệu dụng của hệ thống.
10
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
9M: số kênh phục vụ.
9 1/µ: thời gian trung bình phục vụ một khách.
− Một số công thức.
9Mức hiệu dụng: p = λ/(Mµ).
9Số lượng khách trung bình đang được phục vụ:
r = λ/µ.
9 Lq: tính riêng cho từng mô hình.
9 Ls = Lq + r.
9Wq = Lq/λ.
9Ws = Wq + 1/µ = Ls/λ.
11
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 1. Sự đến của khách tại một cửa hàng bánh được
xem là tuân theo phân phối Poisson với trung bình là 18
khách/giờ. Thời gian phục vụ khách của mỗi nhân viên
được xem là tuân theo phân phối mũ với trung bình là 4
phút/khách.
a. Chỉ ra mức độ đến và mức phục vụ.
b. Tính số lượng khách trung bình đang được phục vụ tại
mỗi thời điểm.
c. Giả sử số lượng khách trung bình chờ trong hàng là 3,6.
Hãy tính Ls, Wq, Ws.
d. Xác định mức hiệu dụng khi cửa hàng có 2, 3, 4 nhân
viên.
12
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 1 (tiếp).
a. Mức độ đến của khách: λ = 18 (khách/giờ); mức phục
vụ: µ = 15 (một khách được phục vụ trong 4 phút ⇒ 1
giờ phục vụ được 15 khách).
b. Số lượng khách trung bình đang được phục vụ: r = λ/µ =
18/15 = 1,2.
c. Đã biết Lq = 3,6 ⇒ Ls = Lq + r = 3,6 +1,2 = 4,8.
Wq = Lq/λ = 3,6/18 = 0,2 giờ = 12 phút;
Ws = Wq + 1/µ = 0,2 + 1/15 = 0,267giờ = 16 phút.
d. Với M = 2 ⇒ p = λ/(Mµ) = 18/(2*15) = 0,6; với M = 3 ⇒ p
= 18/(3*15) = 0,4; với M = 4 ⇒ p = 18/(4*15) = 0,3.
Lưu ý: mức hiệu dụng của hệ thống không vượt quá 1,00.
413
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Mô hình 1. Kênh phục vụ đơn, thời gian phục vụ tuân theo
phân phối mũ.
− P0: Xác suất để có 0 đơn vị/khách hàng trong hệ thống.
− Pn: Xác suất để có n đơn vị trong hệ thống.
− P< n: Xác suất để có nhỏ hơn n đơn vị trong hệ thống.
( )λµµ
λ
−=
2
qL
⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛−= µ
λ10P
n
n PP ⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛= µ
λ
0
n
nP ⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛−=< µ
λ1
14
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 2. Một hãng hàng không dự định mở một quầy bán vé
tại một khu vực mới với một nhân viên phục vụ. Các yêu
cầu về vé máy bay và thông tin được xác định là tuân theo
phân phối Poisson với trung bình là 15 lượt/giờ. Thời gian
phục vụ được xác định là tuân theo phân phối mũ với trung
bình là 3 phút/lượt khách. Xác định:
9 Mức hiệu dụng của hệ thống.
9 Tỷ lệ phần trăm thời gian người phục vụ nhàn rỗi
9 Số lượng khách trung bình đợi trong hàng.
9 Thời gian trung bình khách chờ trong hệ thống.
9 Xác suất để có 0; 4 khách hàng chờ trong hệ thống.
15
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− λ = 15; µ = 60 (phút)/3 (phút/lượt) = 20.
− p = λ/(Mµ) = 15/(1*20) = 0,75.
− Tỷ lệ thời gian nhàn rỗi = 1 – p = 1 – 0,75 = 0,25.
( ) ( ) kháchLq 25,2152020
15 22 =−=−= λµµ
λ
phúth
L
W qs 1220,020
1
15
25,21 ==+=+= µλ
25,0
20
15110 =−=−= µ
λP
079,0
20
1525,0
44
04 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛= µ
λPP
16
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Mô hình 2. Kênh phục vụ đơn, thời gian phục vụ là
hằng số.
− ⇒ Hệ thống loại bỏ được sự biến động của yếu tố
thời gian phục vụ ⇒ giảm được số khách chờ đợi
trong hàng.
− ⇒ Tác động khi thời gian là hằng số: số khách
trong hàng giảm đi một nửa.
( )λµµ
λ
−= 2
2
qL
517
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 3. Xét một cửa hiệu rửa xe tự động với một
khoang rửa. Thời gian rửa một xe là 5 phút. Mức
độ đến của ô tô trung bình là 8 chiếc/giờ và tuân
theo phân phối Poisson. Xác định:
9Số ô tô trung bình chờ trong hàng.
9 Thời gian trung bình một ô tô trải qua hệ thống.
( ) ( ) xeLq 667,0812*12*2
8
2
22
=−=−= λµµ
λ
phúth
L
W qs 10167,012
1
8
667,01 ==+=+= µλ
18
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Mô hình 3. Kênh phục vụ bội.
− Giả định: mức độ đến tuân theo phân phối Poisson;
thời gian phục vụ tuân theo phân phối mũ.
− Mô hình này đòi hỏi phải xác định M và r = λ/µ ⇒
tra bảng⇒ tìm được Lq và P0.
− Ví dụ 4. Một hãng taxi đặt 7 xe tại sân bay. Vào
buổi tối, nhu cầu khách hàng đi xe là tuân theo
phân phối Poisson với trung bình là 6,6 chiếc/giờ.
Thời gian phục vụ tuân theo phân phối mũ với
trung bình là 50 phút/lượt khách. Xác định Lq; P0;
Wq; p.
19
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 4 (tiếp).
9 λ = 6,6; M = 7
9 µ = 60/50 = 1,2 khách/giờ.
9⇒ r = λ/µ = 6,6/1,2 = 5,5.
9⇒ Từ r và M ⇒ tra bảng⇒
¾Lq = 1,674 (khách).
¾P0 = 0,003.
9Wq = Lq/λ = 1,674/6,6 = 0,2536 (h) = 15,22 (phút)
9 p = λ/(Mµ) = 6,6/(7*1,2) = 0,786.
20
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 5. Hãng taxi nói trên có kế hoạch đặt xe tại một nhà
ga mới. Mức độ đến trung bình là 4,8 khách/giờ. Mức phục
vụ là 1,5 khách/giờ/xe. Cần đặt bao nhiêu xe để thời gian
trung bình mà khách chờ đợi xe nhỏ hơn 20 phút?
− λ = 4,8; µ = 1,5; M = ??
− r = λ/µ = 4,8/1,5 = 3,2.
− Wq < 20 phút hoặc 0,333 giờ.
− Lq = λ*Wq = 4,8*0,333 = 1,6 (khách) ⇒ Lq < 1,6.
− Với r = 3,2
9 Tra bảng với M = 4 ⇒ Lq = 2,386.
9 Tra bảng với M = 5 ⇒ Lq = 0,513.
− ⇒ Hãng cần đặt 5 xe.
621
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 6 về phân tích chi phí. Mức độ chuyển hàng
đến của các xe tải là 15 chiếc/giờ. Mỗi đội bốc dỡ
có khả năng dỡ hàng cho 5 xe/giờ. Chi phí cho mỗi
đội bốc dỡ là $100/giờ. Chi phí chờ đợi của xe và
lái xe là $120/giờ. Xác định số đội bốc dỡ cần sử
dụng để cực tiểu hóa chi phí.
− r = λ/µ = 15/5 = 3.
− Với r trên và các giá trị của M ⇒ tra bảng⇒ Lq.
22
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là không hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 6 (tiếp).
− ⇒ Chọn 5 đội.
1063,36363,360,026 + 3 = 3,0287007
971,88371,880,099 + 3 = 3,0996006
902,48402,480,354 + 3 = 3,3545005
$943,36$543,361,528 + 3 = 4,5284004
Tổng
chi phí
Chi phí
chờ của xe
(Ls*120)
Số lượng xe trung
bình chờ trong hệ
thống (Ls = Lq + λ/µ)
Chi phí
bốc dỡ
Số
đội
23
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là hạn chế
− Các ký hiệu.
9D: xác suất mà một khách hàng sẽ phải chờ đợi.
9 F: nhân tố hiệu quả (1 – tỷ lệ phần trăm đợi trong
hàng).
9H: số lượng khách trung bình đang được phục
vụ.
9 J: số lượng khách trung bình không đứng trong
hàng và trong dịch vụ.
9 L: số lượng khách trung bình đang chờ trong
hàng.
9M: số lượng kênh phục vụ.
24
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là hạn chế (tiếp)
9N: tổng số khách hàng.
9 T: thời gian phục vụ trung bình.
9U: thời gian trung bình giữa hai lần yêu cầu phục
vụ của một khách hàng.
9W: thời gian trung bình khách chờ trong hàng.
9X: yếu tố dịch vụ.
725
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là hạn chế (tiếp)
− Mô tả mô hình.
− Do lượng khách hàng là giới hạn ⇒ mức độ đến
của khách phụ thuộc vào số lượng khách đứng
trong hàng.
− Lượng đứng trong hàng càng lớn ⇒ mức độ đến
càng nhỏ.
Running Waiting Being served
Cycle
J L H
U W T
Số lượng
Thời gian
26
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là hạn chế (tiếp)
− Một số công thức.
9 F = (J + H)/(J + L + H).*
9X = T/(T + U).
9N = J + L + H.
9 L = N(1 – F).
9 J = NF(1 – X).
9H = FNX.
9W = [L(T + U)]/(N – L) = [T(1 – F)]/XF.
− (*) Cung cấp một sự hiểu rõ hơn về F. Giá trị của F
có được từ việc tra bảng. Từ đó, tính J, L, H.
27
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 1. Một người vận hành một dãy 5 máy. Thời
gian phục vụ phù hợp với phân phối mũ với trung
bình là 10 phút/chu kỳ. Các máy có thời gian chạy
trung bình là 70 phút và cũng tuân theo phân phối
mũ. Tìm:
9Số lượng trung bình các máy chờ người vận
hành.
9Số lượng trung bình các máy đang chạy.
9 Thời gian ngừng việc trung bình.
9Xác suất mà một máy không phải chờ để được
phục vụ.
28
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 1 (tiếp).
9 N = 5; T = 10; M = 1; U = 70.
9 X = T/(T + U) = 10/(10 + 70) = 0,125.
9 Với N = 5; M = 1; X = 0,125 ⇒ tra bảng ⇒
D = 0,473 và F = 0,920.
9 ⇒ L = N(1 – F) = 5(1 – 0,920) = 0,40 (máy)
9 ⇒ J = NF(1 – X) = 5*0,920*(1 – 0,125) = 4,025
9 Thời gian ngừng việc = thời gian chờ + thời gian được
phục vụ.
9 W = [L(T + U)]/(N – L) = [0,4(10 + 70)]/(5 – 0,4) = 6,957
phút.
9 ⇒ Thời gian ngừng việc = 6,957 + 10 = 16,957 phút.
9 Xác suất máy không phải chờ = 1 – D = 1 – 0,473 =
0,527.
829
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng
là hạn chế (tiếp)
− Ví dụ 2. Vẫn ví dụ trên, giả sử rằng, chi phí cho
người vận hành là $10/giờ. Chi phí dừng máy là
$16/giờ. Đơn vị trên có nên thêm người vận hành
để cực tiểu chi phí không??
− Chọn 1 người vận hành.
− Từ M ⇒ tra bảng⇒ F ⇒ tính J ⇒
30,422010,420,6512
$25,60$10$15,600,9751
Tổng chi
phí
Chi phí
vận hành
mỗi giờ
Chi phí ngừng máy
trung bình mỗi giờ,
(N – J)*16
Số máy
ngừng trung
bình, (N – J)
M
30
Tóm tắt lại bài học
1. Lý do và mục tiêu của phân tích xếp hàng: thời
gian phục vụ, nhịp độ đến;cân bằng hai loại chi phí.
2. Các đặc thù của hệ thống: nguồn khách hàng,
kênh phục vụ; hình mẫu về sự đến và thời gian
phục vụ.
3. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng là không
hạn chế: kênh phục vụ đơn/bội; thời gian phục vụ
biến động/hằng số.
4. Mô hình phân tích khi nguồn khách hàng là hạn
chế: mức độ đến phụ thuộc vào lượng đang chờ.
31
Một số câu hỏi
− Các hàng chờ thường xuất hiện trong loại hình hoạt động
nào? Lý do cơ bản là gì??
− Mục đích của việc phân tích xếp hàng là gì??
− Khi xem xét nguồn khách hàng, có thể phân hệ thống thành
mấy loại??
− Sự đến của khách hàng thường phù hợp với phân phối
nào?? Thời gian phục vụ thường phù hợp với phân phối
nào??
− Kiểm chứng các điều trên bằng cách nào??
− Kể tên các mô hình khi nguồn khách hàng là không hạn
chế.
− Sự đến của khách hàng trong mô hình nguồn khách hàng
hạn chế phụ thuộc vào điều gì??
32
Một số bài tập
1. Mức độ đến của các công việc tại một phân xưởng
được xác định là tuân theo phân phối Poisson với
trung bình là 6 công việc/giờ. Mỗi đội công nhân có
khả năng xử lý 1,5 công việc/giờ. Chi phí trả lương
cho mỗi đội công nhân là $30/giờ. Chi phí mà mỗi
công việc nằm tại phân xưởng là $25/giờ. Xác
định:
a. Số đội công nhân cần duy trì tại phân xưởng để
cực tiểu tổng chi phí trả lương và chi phí chờ đợi
của công việc.
b. Mức hiệu dụng của hệ thống dựa trên kết quả
từ câu a.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai6_505.pdf