GiốngđườngRSI trongtínhtoánvàdiễngiải.
Tuynhiên, MFI lưuý đếntrọngsốlàkhốilượngÆdựbáotốtcholuồngtiềnvào/racổphiếu.
GiáđiểnhìnhTP (theongày) = (Giácao+Giáthấp+Giá
đóng)/3
Luồngtiền=TPxKhốilượng
Tỷlệtiền(MR)=Luồngtiềndương/luồngtiềnâm
(luồngtiềndươngnếuTP hômnay caohơn)
MFI = 100 –(100/(1+MR))
Mốcquyếtđịnh: 20 –80
129 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phân tích kỹ thuật và sử dụng phần mềm Metastock trong phân tích kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pper band) = SMA + 2x{Độ lệch
chuẩn}.
Giới hạn dưới (lower band) = SMA - 2x{Độ lệch
chuẩn}.
Bollinger gợi ý sử dụng SMA 20. Việc sử dụng thực tế cần
điều chỉnh.
99
Dải băng Bollinger
Độ lệch chuẩn: nhằm đo lượng mức độ biến động của giá
(volatility) Æ tăng/giảm giá mạnhÆ giới hạn biên sẽ lớn.
Độ lệch chuẩn cho thấy mức giá được phân tán xung quanh
giá trị trung bình như thế nào, và giá sẽ dao động giữa hai dải
băng này
Đặt trên hai độ lệch chuẩn phía trên và phía dưới đường MA.
Mua quá nhiều (overbought): khi mức giá vượt quá lên trên
khi chúng đụng đến dải băng trên
Bán quá mức (oversold): giá vượt quá xuống phía dưới khi
chúng đụng dải băng dưới.
100
Sử dụng dải băng Bollinger
Sử dụng dải băng như là mục tiêu giá.
Giá bật ra khỏi dải băng dưới và cắt lên trên đường MA 20
ngày thì dải băng trên trở thành mục tiêu giá cao hơn, và
ngược lại
Trong thị trường tăng giá mạnh, mức giá thường biến động
giữa đường biên trên và đường MA 20 ngày, nếu có sự cắt
xuống dưới đường MA báo hiệu xu hướng thành giảm giá
101
Độ rộng của dải băng đo lường sự biến động giá
Sự mở rộng hoặc thu hẹp dải băng tùy thuộc sự biến
động của đường trung bình 29 ngày.
Thời kỳ biến động giá tăng, khoảng cách giữa hai dải
băng mở rộng; và ngược lại.
Khi 2 dải băng xa nhau một cách bất thường, tín hiệu
xu hướng hiện tại sắp kết thúc
102
Bollinger: REE
103
Momentum or Price ROC.
Đây là chỉ số dẫn dắt (leading) vận động giá; phản
ánh tốc độ thay đổi giá.
®ãng cöa gÇn nhÊt
100%
®ãng cöa c¸ch x ngµy
P
Momentum x
P
=
P close - P close (-x)
100%
ose (-x)
ROC x
Pcl
=
104
ROC: REE
105
RSI (Relative Strength Index)
Do J. Welles Wilder đưa ra năm 1978.
Đây là chỉ số leading khá phổ biến, đo lường tương quan giữa
phần giá tăng so với giá giảm trong khoảng thời gian nhất định.
Có khoảng giá trị: 0 – 100. Mốc để quyết định 30 – 70.
Wilder gợi ý lấy 14 thời kỳ.
Công thức:
Chênh lệch giá tăng trung bình = Tổng tăng/n (1).
Chênh lệch giá giảm trung bình = Tổng giảm/n (2).
RS đầu tiên = (1)/(2).
RS nhẵn (smoothed) =
1 0 0
1 0 0
1 0 0
R S I
R S
= − +
[( ×nh phÇn gi ¸t¨ng)x13 + phÇn gi ¸t¨ng hiÖn t¹i]/14
[( ×nh phÇn gi ¸gi¶m)x13 + phÇn gi ¸gi¶m hiÖn t¹i]/14
Trungb
Trungb
106
RSI: REE
107
Đường MFI (Money Flow Index)
Giống đường RSI trong tính toán và diễn giải.
Tuy nhiên, MFI lưu ý đến trọng số là khối lượng -
Æ dự báo tốt cho luồng tiền vào/ra cổ phiếu.
Giá điển hình TP (theo ngày) = (Giá cao + Giá thấp + Giá
đóng)/3
Luồng tiền = TPxKhối lượng
Tỷ lệ tiền (MR)= Luồng tiền dương/luồng tiền âm
(luồng tiền dương nếu TP hôm nay cao hơn)
MFI = 100 – (100/(1+MR))
Mốc quyết định: 20 – 80.
108
MFI (14)
109
Đường CCI (Commodity Channel Index)
Cách tính:
Tính giá điển hình gần đây nhất của giai đoạn:
TP = (H+L+C)/3, trong đó H = giá cao, L = giá thấp, và C =
giá đóng cửa.
Tính SMA của TP (SMATP):
Tính độ lệch bình quân (Mean Deviation)
Áp dụng công thức sau:
Ví dụ
TP - SMATP
110
Sử dụng
CCI chủ yếu giữa +100/-100 và dao động quanh 0
Thời kỳ càng ngắnÆ CCI biến động mạnhÆ
nằm trong khoảng +100/-100 ít hơn.
Dùng xác định mức mua quá/bán quá.
CCI trên +100 Æ mua quá; CCI dưới – 100 Æbán
quá.
Tín hiệu mua khi CCI chuyển từ dưới – 100 đến -
100.
Kết hợp thêm đường phân kỳ để xác lập xu thế.
111
Đường CCI
Đường phân kỳ
112
113
Đường OBV (On Balance Volume)
Ý tưởng: Khối lượng diễn biến trước giá. KL tăngÆ
lượng tiền lớn đổ vào chứng khoánÆ giá tăng.
OBV sẽ cộng khối lượng của thời kỳ khi giá tăng và trừ
khi giá giảm.
Đường OBV là tổng tích luỹ khối lượng tăng và giảm.
OBV tăngÆ giá rất có thể tăngÆ OBV dùng để xác lập
xu thế.
Nếu giá tăng, OBV có xu thế giảmÆ đường phân kỳ âm
(đi xuống), Æ xu thế giá lên không vững.
Lưu ý: giá trị OBV không quan trọng bằng xu thế.
114
Đường OBV
115
Đường Accumulation/Distribution
Tương tự đường OBV nhưng thay vì so sánh giá đóng và
mở cửa, đường A/D dựa trên vị trí tương quan giữa giá
đóng và khoảng giá.
CLV nhân với KLGD tương ứng sẽ cho ra đường A/D.
Tín hiệu bò tót khi A/D phân kỳ dương
Tín hiệu gấu khi A/D phân kỳ âm.
Vấn đề trọng tâm là cần xác định độ phân kỳ của A/D và
so sánh với đường giá.
A/D bắt đầu yếu cho thấy sức mua giảm mặc dù đường giá
cho thấy giá vẫn cao.
116
Giá giảm nhưng A/D phân kỳ dương
Æ giá tăng sau khi phá vỡ kháng cự
117
118
Đường MACD
MACD chuẩn là chênh lệch giữa trung bình động
mũ 26 ngày và 12 ngày.
EMA 12 ngày biến động nhanh hơn 26 ngày.
Đường EMA 9 ngày được vẽ dọc theo MACD Æ
Dấu hiệu giá tăng/giảm khi MACD cắt lên
trên/xuống dưới EMA 9 ngày.
MACD dao động quanh 0. MACD > 0 Æ EMA
12 cao hơn EMA 26. MACD > 0 và tăngÆ tốc độ
thay đổi của EMA 12 nhanh hơn EMA 26 Æ giá
sẽ tăng và ngược lại.
119
120
Sử dụng phần mềm Metastock
Yêu cầu cấu hình tối thiểu:
Microsoft Windows 95, 98, Windows NT 4.0
Pentium 166 MHz
RAM 32 MB
Đĩa còn trống 50 MB
Cài đặt:
Chạy setup. Exe Æ nạp key.
Rỡ bỏ hoặc để cài lại:
Settings Æ Control Panel Æ Add/Remove Programs Æ
Metastock ProefessionalÆ Kích vào Add/Remove.
121
Download số liệu
Tại web www.bsc.com.vnÆ giá chứng khoánÆ
download price Æ down theo tích luỹ hoặc ngày.
Chạy số liệu: chạy The Downloader Æ vào Tools
Æ convert Æ Dữ liệu nguồn: file type: chọn
ASCII Text Æ chọn folder có dữ liệu. Dữ liệu
đích: chọn folder lưu giữ liệu.
Nếu cập nhật hàng ngày: làm tương tự.
Có thể nhập bằng tay.
122
Quản lý đồ thị
Đồ thị(chart):
Tạo ra đồ thị bằng cách chọn New Chart từ menu File hoặc
mở trực tiếp từ folder bên ngoài.
Để lưu giữ đồ thị: save as từ menu file, sau đó đặt tên file
với phần mở rộng sẽ là .mwc.
Smart chart: được save bằng tên chứng khoán nên không
cần cấp tên. Mọi thay đổi sẽ tự động lưu giữ khi đóng
smart chart.
Mở smart chart: chọn open từ menu file.
Layouts: thể hiện 1 hoặc nhiều chứng khoán trên 1 hay
nhiều cửa sổ.
Æ nhóm các chứng khoán khác nhau.
Save: vào file Æ new Æ layout Æ add Æ save.
123
Xoá bỏ charts, layouts: chọn open từ menu file Æ
chọn layout hoặc charts Æ kích chuột phảiÆ
chọn delete.
Kiểm soát số thời kỳ:
Vào open Æ vào options Æ vào load options. Có 2
lựa chọn:
Load [ ] periods, display [ ] periods Æ chọn số thời kỳ
lấy số liệu và thể hiện.
Prompt for dates when chart is opened: Æ xác định
khối lượng dữ liệu load mỗi khi mở đồ thị.
124
Lướt nhìn các đồ thị
Thể hiện 1 đồ thị của 1 cổ phiếu ban đầu.
Vào menu file Æ chọn change security Æ chọn
next hoặc alt + mũi tên sang phải hoặc chọn next
security hay previous security ở góc dưới bên
phải.
Sử dụng phân tích kỹ thuật online
Vào web của Cty CK NH Đầu tư và Phát triển:
www.bsc.com.vnÆ Giá chứng khoánÆ Đồ thị
nâng cao.
Vào web của Cty CK NH Ngoại thương VN:
www.vcbs.com.vnÆ vào VCBS chart analysis.
125
126
127
Phân tích và lựa chọn cổ phiếu
Nên tìm hiểu về công ty thông qua bản cáo bạch
và báo cáo tài chính.
Nắm bắt các thông tin liên quan tới công ty (thông
qua web, báo chí). Các thông tin chỉ mang tính
tham khảo.
Tiến hành phân tích kỹ thuật.
Thực hành ứng dụng và dự báo.
128
Điểm mạnh và điểm yếu của phân tích kỹ thuật
Điểm mạnh:
Có thể áp dụng cho mọi thị trường.
Không phụ thuộc nhiều vào báo cáo tài chính.
Cho phép nhanh chóng phát hiện ra xu thế dịch chuyển
giá sang một mức giá cân bằng mới.
Có thể được áp dụng đối với các khoảng thời gian khác
nhau: giờ, ngày, tuần...cho đến cả thế kỷ.
Nguyên tắc của phân tích kỹ thuật dễ hiểu và có thể
được xây dựng từ cách thức vận hành của thị trường.
Các nhà phân tích kỹ thuật cho rằng họ có thể xác định
được thời điểm đầu tư lý tưởng.
129
Điểm yếu:
Bị chỉ trích vì cho rằng thông tin phản ánh từ từ. Ngược lại
với nhà phân tích theo lý thuyết thị trường hiệu quả (random
walk).
Giả thuyết hành vi con người lặp lại?
Dự đoán về giá làm cho xu hướng giá tự điều chỉnh.
Mang tính chủ quan cao.
Cách diễn giải hay phân tích có thể rất khác nhau, tùy quan
điểm của người phân tích.
Vẫn bị chậm trễ vì đến khi phát hiện ra xu thế thì giá đã
chuyển động mạnh.
Chỉ mang tính dự báo xác suất, không phải chắc chắn.
Một số trường hợp sử dụng công thức toán học phức tạp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_ky_thuat_trong_kd_chung_khoan_5287.pdf