Phân tích hệ thống thông tin hỗ trợ cho công tác quản lý điểm của Khoa trong hệ Cao Đẳng

 

Bất cứ một trường hay một tổ chức nào muốn hoạt động tốt và phát triển, đều phải có một hệ thống thu thập, lưu trữ và xử lý các thông tin liên quan đến các hoạt động của mình. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu ứng dụng tin học ngày càng nhiều và ngược lại các ứng dụng của tin học đã tạo điều kiện thúc đẩy xã hội phát triển với tốc độ chưa từng thấy. Tin học đã trở thành một ngành khoa học mũi nhọn đem lại lợi ích thực sự cho xã hội. Trước đây để thiết kế một số chương trình như: Quản lý nhân sự, Quản lý lương, Quản lý trường học, Quản lý giáo vụ. các nhà thiết kế hầu hết viết trên môi trườmg FOX hoặc FOXPRO FOR DOS. Trong khi xu thế hiện nay người dùng quen làm việc trên môi trường WINDOWS và rất nhanh chóng thích ứng với các chương trình được viết trên môi trường FOR WIN.

Khác với những phần mềm trước MICROSOFT ACCESS là một phần mềm tương đối mới trong lĩnh vực thiết kế hệ thống ở nước ta. Nó đã khắc phục được hầu hết các nhược điểm mà các chương trình thường mắc phải, cộng với môi trường làm việc FOR WINDOWS.

Với giao diện và công cụ thuận tiện cho việc thiết kế hệ thống nên nó đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực thiết kế phần mềm quản trị. Nhưng cũng ngược lại để sử dụng được triệt để các tính năng của chương trình MICROSOFT ACCESS đòi hỏi một sự tìm tòi kỹ lưỡng, thận trọng, tiếp cận sâu sát với chương trình. Rất nhiều tổ chức xem hệ thống thông tin là chìa khoá cho các hoạt động của mình.

Sự phát triển của công nghệ thông tin đã đem lại khả năng thu thập và xử lý những khối lượng dữ liệu khổng lồ, xử lý các giao dịch với tốc độ và độ chính xác cao. Vấn đề là những người quản lý thường không hiểu biết một cách đầy đủ về khả năng cũng như các hạn chế của công nghệ thông tin hiện đại. Một cách khái quát công tác phân tích một hệ thống tập trung vào việc tìm hiểu các yêu cầu đối với một hệ thống thông tin, đi sâu tìm hiểu bản chất của hệ thống, cho thấy hệ thống phải thực hiện những việc gì và các dữ liệu mà nó đề cập là những dữ liệu nào, có cấu trúc ra sao. Những kết quả của phân tích và thiết kế là tiền đề cho việc thi công một hệ thống thông tin, chuyển các kết quả phân tích và thiết kế trên giấy thành một hệ thống chạy được, đáp ứng những yêu cầu được đề ra ban đầu.

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phân tích hệ thống thông tin hỗ trợ cho công tác quản lý điểm của Khoa trong hệ Cao Đẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MụC LụC Lời núi đầu .................................................................................................2 Chương I. Khảo sỏt bài toỏn quản lý điểm ................ ..................................4 Mục đớch khảo sỏt hiện trạng.......................................................4 Mụn học ......................................................................................5 Cỏch tớnh điểm học tập ...............................................................6 Cỏc mức đỏnh giỏ kết quả học tập ..............................................7 Tiờu chuẩn đỏnh giỏ xếp loại tốt nghiệp .....................................7 Đỏnh giỏ phương thức hệ thống quản lý cũ ................................8 Yờu cầu của hệ thống mới .........................................................8 Chương II. Khảo sỏt và thiết kế hệ thống ...................................................12 I. Thụng tin đầu vào và đầu ra ...........................................................12 1. Thụng tin đầu vào ......................................................................12 2. Thụng tin đầu ra .........................................................................12 II. Phõn tớch chức năng hệ thống........................................................12 Biểu đồ phõn cấp chức năng.......................................................13 Cõy chức năng chớnh .......................................................13 Cỏc cõy con chức năng ....................................................13 Mụ tả một số chức năng ............................................................15 Biểu đồ luồng dữ liệu ................................................................17 Cỏc thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu......................17 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh. ..........................18 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.......................................19 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh...............................20 4. Phõn tớch hệ thống dữ liệu ..........................................................23 a. Xỏc định cỏc thực thể .....................................................23 b. Xỏc định cỏc thuộc tớnh cho cỏc thực thể .......................23 5. Sơ đồ thực thể liờn kết ................................................................24 6. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................25 7. Sơ đồ quan hệ cài đặt trong Access ...........................................27 LỜI NểI ĐẦU Bất cứ một trường hay một tổ chức nào muốn hoạt động tốt và phát triển, đều phải có một hệ thống thu thập, lưu trữ và xử lý các thông tin liên quan đến các hoạt động của mình. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu ứng dụng tin học ngày càng nhiều và ngược lại các ứng dụng của tin học đã tạo điều kiện thúc đẩy xã hội phát triển với tốc độ chưa từng thấy. Tin học đã trở thành một ngành khoa học mũi nhọn đem lại lợi ích thực sự cho xã hội. Trước đây để thiết kế một số chương trình như: Quản lý nhân sự, Quản lý lương, Quản lý trường học, Quản lý giáo vụ... các nhà thiết kế hầu hết viết trên môi trườmg FOX hoặc FOXPRO FOR DOS. Trong khi xu thế hiện nay người dùng quen làm việc trên môi trường WINDOWS và rất nhanh chóng thích ứng với các chương trình được viết trên môi trường FOR WIN. Khác với những phần mềm trước MICROSOFT ACCESS là một phần mềm tương đối mới trong lĩnh vực thiết kế hệ thống ở nước ta. Nó đã khắc phục được hầu hết các nhược điểm mà các chương trình thường mắc phải, cộng với môi trường làm việc FOR WINDOWS. Với giao diện và công cụ thuận tiện cho việc thiết kế hệ thống nên nó đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực thiết kế phần mềm quản trị. Nhưng cũng ngược lại để sử dụng được triệt để các tính năng của chương trình MICROSOFT ACCESS đòi hỏi một sự tìm tòi kỹ lưỡng, thận trọng, tiếp cận sâu sát với chương trình. Rất nhiều tổ chức xem hệ thống thông tin là chìa khoá cho các hoạt động của mình. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã đem lại khả năng thu thập và xử lý những khối lượng dữ liệu khổng lồ, xử lý các giao dịch với tốc độ và độ chính xác cao. Vấn đề là những người quản lý thường không hiểu biết một cách đầy đủ về khả năng cũng như các hạn chế của công nghệ thông tin hiện đại. Một cách khái quát công tác phân tích một hệ thống tập trung vào việc tìm hiểu các yêu cầu đối với một hệ thống thông tin, đi sâu tìm hiểu bản chất của hệ thống, cho thấy hệ thống phải thực hiện những việc gì và các dữ liệu mà nó đề cập là những dữ liệu nào, có cấu trúc ra sao. Những kết quả của phân tích và thiết kế là tiền đề cho việc thi công một hệ thống thông tin, chuyển các kết quả phân tích và thiết kế trên giấy thành một hệ thống chạy được, đáp ứng những yêu cầu được đề ra ban đầu. Báo cáo này đề cập đến việc phân tích hệ thống thông tin hỗ trợ cho công tác quản lý điểm của Khoa trong hệ Cao Đẳng. Các khảo sát được tiến hành dựa trên việc điều tra công tác quản lý điểm đang được tiến hành tại các Khoa, Viện . Để hoàn thành được báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Toán - Tin ứng Dụng đã giảng dạy giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Danh Tú, giảng viên Khoa Toán -Tin ứng Dụng trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành báo cáo. Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên lớp K6A, đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Do thời gian làm báo cáo thực tập tốt nghiệp có hạn nên chương trình không tránh khỏi những sai sót, rất mong được góp ý của thầy cô và các bạn để chương trình dần được hoàn thiện trong thời gian tới. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội , 01- 2007 Chương I Khảo sát bàI toán quản lý điểm 1. Mục đích khảo sát hiện trạng Hàng năm số lượng tuyển sinh của trường khoảng hơn 6000 sinh viên cả hệ Chính quy và hệ Cao đẳng. Trường được phân làm rất nhiều Khoa, Viện với rất nhiều các chuyên ngành khác nhau với chất lượng đào tạo rất cao, Khoa Toán - Tin ứng Dụng là một trong những Khoa như thế. Hiện nay Khoa có hơn 1000 sinh viên, trong đó sinh viên hệ Cao đẳng chiếm hơn 60%. Với số sinh viên ngày càng đông, nhu cầu thông tin về học tập của sinh viên ngày càng cần thiết mang tính chất cập nhật. Nó đòi hỏi Khoa phải có một bộ phận quản lý mọi thông tin liên quan đến sinh viên. Do đặc thù của hệ Cao đẳng là đào tạo ở các nơi không tập trung, cách xa Khoa và số sinh viên hệ Cao đẳng lại rất đông. Nên Khoa đã tách việc quản lý sinh viên thành hai bộ phận là: quản lý hệ Chính quy và Cao đẳng. Để quản lý sinh viên Cao đẳng thì cán bộ quản lý phải cập nhật, lưu trữ một số lượng hồ sơ, giấy tờ rất lớn. Với phương thức quản lý hiện nay, gây rất nhiều khó khăn trong công tác bảo quản và tìm kiếm. Vì vậy việc quản lý cần phải được tin học hóa. Với hệ thống quản lý mới thì việc cập nhật, tìm kiếm dữ liệu dễ dàng và khối lượng lưu trữ lớn tốn ít nhân lực. Thực trạng hiện nay của khoa: Hàng năm khoa tiếp nhận hồ sơ sinh viên. Từ danh sách hồ sơ trúng tuyển cập nhật lý lịch của sinh viên. Hồ sơ sinh viên có tính pháp lý lưu mọi thứ liên quan đến sinh viên gồm lý lịch bản thân, kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên từng năm học. Cuối mỗi kỳ học khoa tổ chức thi học kỳ. Cuối mỗi khoá khoa tổ chức thi tốt nghiệp và bảo vệ luận án. 2. Môn học Môn học ĐVHT Kỳ Xác suất 3 III Kỹ thuật điện tử 3 III Kỹ thuật nhiệt 3 III Kỹ thuật điện 3 III Toán rời rạc 3 III Phương pháp tính 3 III Cơ ứng dụng 3 III Cấu trúc dữ liệu và GT 4 IV Cơ sở dữ liệu 3 IV Kỹ thuật lập trình nâng cao 4 IV Kiến trúc máy tính và VXL 4 IV Hệ điều hành 3 IV Tối ưu 3 IV Mạng máy tính 4 IV Phân tích và thiết kế HTTT 4 IV Tiếng anh cho máy tính 3 IV Danh sách các môn học trong cả khoá : Môn học ĐVHT Kỳ Giải tích I 4 I Đại số 3 I Triết học 3 I Kinh tế chính trị 4 I Vật lý I 4 I Tin đại cương 6 I Anh văn I 4 I Kỹ thuật lập trình 4 II Vật lý II 4 II Anh văn II 4 II Hoá đại cương 3 II Lịch sử đảng 2 II Kinh tế đại cương 4 III Cơ lý thuyết 4 II Hình hoạ 4 II Giải tích II 4 II Môn học ĐVHT Kỳ Web và Internet 3 V Quản trị doanh nghiệp 4 V Đồ hoạ máy tính 3 V Ngôn ngữ C 3 V Bảo mật thương mại điện tử 4 V Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 4 V Tư tưởng Hồ Chí Minh 5 VI Visual Basic 5 VI SQL 5 VI Quân sự 6 VI Thể dục 6 VI Thực tập tốt nghiệp 6 VI Thi tốt nghiệp 10 VI Bảo vệ tốt nghiệp 10 VI Bảng điểm Trường Đại Học Bỏch Khoa HÀ NỘI Khoa: Toan Tin ứng dụng Ngành học:Tin học ứng dụng Khoa học: 2003-2006 STT Số hiệu SV Học kỳ Học kỳ 1 Học kỳ II Số học trình 5 3 6 4 5 3 3 4 3 4 4 4 2 3 Anh I Đại số TinĐC Vật lý 1 Giải tích I Kinh tế CT Triết Giải tích 2 Kinh tế Vật lý II HH Vẽ Kỹ thuật Cơ LT Lịch sử Đảng Tin ĐC L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN L1 CN 4. Cách tính điểm học tập Điểm trung bình môn lần một (ĐTBML1) : Được tính theo công thức sau ĐTBML1 = Trong đó : DTL1 - Điểm thi lần 1 DVHT - Đơn vị học trình Điểm trung bình môn cao nhất (ĐTBMCN): Được tính theo công thức sau ĐTBMCN = Trong đó: DTLCN - Điểm thi lại cao nhất Điểm trung bình cho sinh viên thi tốt nghiệp (ĐTBTN): Được tính theo công thức sau ĐTBTN = Trong đó: DCMTTN - Điểm các môn thi tốt nghiệp sau khi tính cả hệ số HeSo – Hệ số của môn thi tốt nghiệp Điểm trung bình cho sinh viên bảo vệ tốt nghiệp (ĐTBBVTN): Được tính theo công thức sau: DPB + DHD + DHDT ĐTBBVTN = 3 Trong đó: DPB - Điểm phản biện DHD - Điểm hướng dẫn DHDT - Điểm hội đồng thi Khi tính điểm trung bình lần 1, cao nhất , tốt nghiệp , bảo vệ lấy đến hai số thập phân khi đã làm tròn theo quy định 5. Các mức đánh giá kết quả học tập Xếp loại kết qủa học tập. Căn cứ vào điểm trung bình các môn từng học kỳ và cả năm, xếp loại học lực được qui thành 4 loại: giỏi, khá, trung bình khá, trung bình Loại giỏi: Điểm trung bình cuối khoá từ 8.0 trở lên không thi lại môn nào, điểm trung bình tốt nghiệp từ 8.0 trở lên . Loại khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 7.0 trở lên, điểm trung bình tốt nghiệp từ 7.0 đến 8.0 Loại trung bình khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 6.5 đến 7.0, điểm trung bình tốt nghiệp từ 6.5 đến 7.0 Loại trung bình: Điểm trung bình cuối khoá từ 5.0 đến 6.5, điểm trung bình tốt nghiệp từ 5.0 đến 6.5 6. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tốt nghiệp Căn cứ vào điểm trung bình cuối khoá học và điểm trung bình chung tốt nghiệp, xếp loại tốt nghiệp được quy định thành 4 loại sau: Giỏi, Khá, Trung bình khá, Trung bình. Tiêu chuẩn cụ thể sau: Loại giỏi: Điểm trung bình cuối khoá từ 8.0 trở lên không thi lại môn nào, điểm trung bình tốt nghiệp từ 8.0 trở lên . Loại khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 7.0 trở lên, điểm trung bình tốt nghiệp từ 7.0 đến 8.0 Loại trung bình khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 6.5 đến 7.0, điểm trung bình tốt nghiệp từ 6.5 đến 7.0 Loại trung bình: Điểm trung bình cuối khoá từ 5.0 đến 6.5, điểm trung bình tốt nghiệp từ 5.0 đến 6.5 * Điều kiện tốt nghiệp . Kết thúc khoá học, những học sinh có đủ các điều kiện sau thuộc diện tốt nghiệp. - Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp học sinh không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập. - Không còn phải học môn nào dưới điểm 5. - Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và chứng chỉ giáo dục thể chất. 7. Đánh giá phương thức hệ thống quản lý cũ Trên thực tế hiện nay của khoa toàn bộ quản lý điểm của sinh viên từ khi nhập trường, tính điểm học kỳ, nhập điểm thi của toàn bộ hệ cao đẳng đều thực hiện thủ công trên giấy tờ sổ sách. Với cách quản lý đó dẫn đến số lượng giấy tờ nhiều, vì vậy việc tập hợp tìm kiếm, tra cứu gặp nhiều khó khăn. Ưu điểm Đơn giản. Đòi hỏi trình độ tin học không cao. Nhược điểm Hệ thống quản lý cồng kềnh. Hiệu quả công việc không cao. Việc giám sát và tính điểm không chặt chẽ. Độ chính xác không cao. 9 Yêu cầu của hệ thống mới Với hệ thống này đã đáp ứng được các yêu cầu sau: Quản lý được thông tin hồ sơ sinh viên trúng tuyển học hệ cao đẳng theo từng năm học. Quản lý được môn học mà sinh viên học trong cả khoá - Quản lý được điểm thi các lần thi học kỳ, tốt nghiệp Quản lý được môn thi tốt nghiệp. Quản lý lớp học. Tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác theo tên, đầy đủ họ tên, ngày sinh, nơi sinh, điểm học tập. Tìm kiếm số học trình của môn học. Báo cáo đưa ra được danh sách lớp học, sinh viên học theo từng lớp. Đưa ra các bảng điểm cá nhân của một kỳ học, cuối khoá hoặc từ thời trước đến thời điểm hiện tại đang lập. Đưa ra bảng điểm tổng hợp của lớp trong từng kỳ, năm theo môn học. Ưu điểm Hệ thống gọn nhẹ. Lưu trữ gọn nhẹ nhiều thông tin bằng máy. Tìm kiếm, sửa đổi dễ dàng . Tốn ít nhân lực. Độ chính xác cao. Xử lý thông tin nhanh, đạt hiệu quả cao. Có tính bảo mật. Nhược điểm Yêu cầu trình độ tin học của người dùng. Các điều kiện vật chất để xây dựng hệ thống mới : Cơ sở vật chất (máy vi tính) phải được trang bị khá đầy đủ. Cán bộ quản lý nghiệp vụ được trang bị một số kiến thức cơ bản về máy tính. Khoa quan tâm đến vấn đề tin học hoá quản lý. Phạm vi của bài toán được thực hiện Do điều kiện thời gian có hạn nên phạm vi của báo cáo này, chỉ đặt ra vấn đề nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý điểm của khoa Toán ứng dụng. Với nhiệm vụ chính là sơ yếu lý lịch sinh viên, môn học, môn thi tốt nghiệp và nhập điểm cho các môn học, môn thi tốt nghiệp đối với sinh viên thi, nhập điểm bảo vệ cho những sinh viên làm luận án.Với phạm vi đề tài hệ thống đáp ứng được những yêu cầu sau: Yêu cầu của hệ thống chương trình Hệ thống chương trình phải được sử dụng dễ dàng, đầy đủ tránh dư thừa dữ liệu. Chương trình phải cung cấp đầy đủ các thông tin chính xác kịp thời. Tự động hoá báo cáo tổng hợp. Yêu cầu cụ thể của bài toán Cập nhật được hồ sơ sinh viên cao đẳng của khoa, điểm môn học (các số lần thi), môn học của từng kỳ học, môn thi tốt nghiệp. Tìm kiếm thông tin về điểm thi và các thông tin liên quan đến sinh viên. In bảng điểm: - Bảng điểm cá nhân theo kỳ, cả năm, từ thời điểm trước đến thời điểm hiện tại. - Bảng điểm tổng hợp của cả lớp trong một học kỳ, cả năm. Đối tượng phục vụ: Cán bộ quản lý nghiệp vụ Theo dõi sinh viên. Nhập điểm và tính điểm cho sinh viên sau mỗi kỳ. Lập các thống kê báo cáo. Danh sách sinh viên theo lớp. Kết quả học tập của một sinh viên. Kết quả học tập của cả lớp. Đối tượng phục vụ: Sinh viên Kết quả học tập của từng sinh viên. Các thông tin sinh viên cần biết về điểm, đơn vị học trình của mỗi kỳ. CHƯƠNG II PHÂN TíCH Và THIếT Kế Hệ THốNG I. Thụng tin đầu vào và đầu ra 1. Thụng tin đầu vào - Hồ sơ sinh viờn . Mụn học của cả khoỏ . Danh sỏch mụn học thi tốt nghiệp. - Nhập điểm tốt nghiệp. - Bảng điểm. 2. Thụng tin đầu ra Danh sỏch sinh viờn theo lớp. Kết quả học tập của từng sinh viờn trong học kỳ, năm học và cuối khoỏ. Cỏc bỏo cỏo thống kờ. II. Phõn tớch chức năng hệ thống Qua bước khảo sỏt hệ thống của khoa, từ đú nhỡn tổng thể hệ thống phõn ra thành 3 chức năng : Quản lý hồ sơ sinh viờn Quản lý bảng điểm Quản lý danh sỏch thi 1. Biểu đồ phõn cấp chức năng QL Danh sách lớp QL Điểm bảo vệ TN QL Điểm thi TN QL Điểm thi Học kỳ QL Hồ sơ SV QL Môn thi tốt nghiệp QL Môn Học QL danh mục QL hồ sơ sinh viờn QL điểm QL danh sỏch thi Hệ thống quản lý điểm Sơ Đồ Hệ Thống Quản Lý Điểm QL Danh sách lớp QL Điểm bảo vệ TN QL Điểm thi TN QL Điểm thi Học kỳ QL Hồ sơ SV QL Môn thi tốt nghiệp QL Môn Học QL danh mục QL hồ sơ sinh viờn QL điểm QL danh sỏch thi Hệ thống quản lý điểm Sơ Đồ Hệ Thống Quản Lý Danh Sách Thi Hệ Thống QL Danh Sách thi Và Bảng Điểm Quản Lý Bảng Điểm Quản Lý Danh Sách Thi QL Bảng Điểm Cá Nhân QL Bảng Điểm Lớp QL Bảng Điểm cá nhân cuối kỳ QL Bảng Điểm cá nhân cuối khNNKhóa QL Quá Trình Học Tập của SV QL Danh Sách Lớp 2. Mụ tả một số chức năng Chức năng Quản lý hồ sơ sinh viờn được phõn ró thành chức năng: - Quản lý hồ sơ sinh viờn: Nhập hồ sơ sinh viờn trỳng tuyển. - Quản lý danh sỏch lớp: Nhập danh sỏch lớp học theo từng chuyờn ngành . Chức năng Quản lý danh mục: - Quản lý mụn thi tốt nghiệp: Nhập danh sỏch cỏc mụn thi tốt nghiệp và những sinh viờn khụng được bảo vệ. - Quản lý mụn thi tốt nghiệp: Cập nhật những mụn thi tốt nghiệp Chức năng Quản lý điểm được phõn ró thành chức năng: - Quản lý điểm học kỳ: Tỡm kiếm điểm từng mụn, điểm trung bỡnh học kỳ, điểm trung bỡnh cả năm. - Quản lý điểm thi tốt nghiệp: Tỡm kiếm điểm tốt nghiệp của sinh việc cuối khoỏ - Quản lý danh sỏch thi: danh sỏch sinh viờn được thi - Quản lý điểm bảo vệ tốt nghiệp: Nhập điểm sau khi sinh viờn bảo vệ tốt nghiệp. Chức năng Quản lý danh sỏch thi được phõn ró thành chức năng: - Quản lý danh sỏch lớp: Đưa ra được toàn bộ số sinh viờn với những thụng tin theo yờu cầu. - QL bảng điểm của lớp theo học kỳ : Đưa ra bảng điểm của toàn thể lớp sau một kỳ học. - QL bảng điểm cỏ nhõn một học kỳ: Đưa ra toàn bộ thụng tin về điểm của một cỏ nhõn sau mỗi học kỳ. - QL bảng điểm cỏ nhõn mỗi khoỏ học: Đưa ra toàn bộ thụng tin về điểm của một sinh viờn sau 3 năm học tại khoa. - QL bảng điểm của lớp cả năm: Đưa ra bảng điểm của toàn thể lớp sau một năm học. .Danh sỏch thi: - Quản lý quỏ trỡnh học tập của sinh viờn: Điểm cú đạt yờu cầu hay khụng - Quản lý danh sỏch lớp: số lần sinh viờn nghỉ học 3. Biểu đồ luồng dữ liệu a. Cỏc thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu Ký hiệu Tờn Giải thớch Data flows Luồng dữ liệu Thể hiện dữ liệu và hướng của dữ liệu P Tiến trỡnh Mụ tả chức năng xử lý (Process) Data stores Kho dữ liệu Nơi lưu trữ dữ liệu External entily Tỏc nhõn ngoài Mụ tả tỏc nhõn ngoài cú liờn quan đến hệ thống Internal entily Tỏc nhõn trong Một chức năng cú liờn quan đến hệ thống b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Giáo viên Cán bộ quản lý Dữ liệu bảng điểm Sinh viên QUảN Lý ĐIểM Điểm DS bảng điểm DS Điểm DS điểm c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh QL hồ sơ sinh viên 1 Danh sỏch mụn thi TN Cỏn bộ quản lý Thông tin về danh sỏch lớp Điểm thi tốt nghiệp Hồ sơ sinh viờn Danh sách mụn thi tốt nghiệp QL danh sỏch thi 2 Danh sách điểm TN Mụn thi tốt nghiệp Yờu cầu DS thi Kết quả danh sỏch Điểm sv thi tốt nghiệp Điểm sv bảo vệ Lớp Mụn học Sinh viờn Cỏc yờu cầu Kết quả yờu cầu Cập nhật dữ liệu Cỏn bộ quản lý Danh sách hồ sơ Kết quả bảng điêm Danh sách môn học Yêu cầu bảng điểm Danh sách điểm sv Thi TN QL Bảng điểm 3 Thông tin về danh sách lớp d. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Danh sách điểm thi TN Yờu cầu danh sách điểm thi Thông tin hồ sơ sv Yờu cầu danh sách HSSV Danh sách điểm sv bảo vệ Yờu cầu DS điểm sv tốt nghiệp Danh sách môn thi TN Yêu cầu danh sách môn học QL mụn học 1.2 DS mụn thi TN QL mụn thi TN 1.5 Danh sách điểm sv bảo vệ Thông tin danh sỏch lớp QL điểm bảo vệ 1.7 Điểm sv bảo vệ Mụn thi tốt nghiệp DS điểm sv TN Lớp QL điểm sv TN 1.6 Điểm sv thi TN Yờu cầu DS mụn thi TN Yờu cầu nhập danh sỏch lớp QL Danh sách lớp 1.4 Lớp Cỏn bộ quản lý Lớp QL điểm thi 1.3 Cập nhật điểm thi QL hồ sơ sinh viờn 1.1 Thông tin mụn học Mụn học Hồ sơ sinh viờn Phõn ró chức năng quản lý hồ sơ sinh viên Phõn ró chức năng quản lý danh sách thi Danh sách môn học Yờu cầu hồ sơ sv Kết quả tỡm Yờu cầu ltỡm Yờu cầu tỡm Danh sách mụn học Mụn học Danh sách mụn học thi TN Danh sách điểm tổng kết Mụn học thi TN Hồ sơ sinh viờn Kết quả tỡm kiếm QL số học trỡnh 2.4 QL điểm tốt nghiệp 2.3 Yêu cầu điểm TN Điểm sv thi tốt nghiệp Danh sách điểm sv thi tốt nghiệp Danh sáchsv bảo vệ Điểm sv bảo vệ Mụn học QL điểm học tập 2.2 Điểm tổng kết Thông tinhồ sơ sinh viờn QL hồ sơ sinh viên 2.1 Kết quả tỡm Cỏn bộ quản lý Cỏn bộ quản lý Phõn ró chức năng quản lý bảng điểm Kết quả thi học kỳ Danh sách Sinh viên Thông tin về danh sách lớp QL bảng điểm của lớp theo học kỳ 3.2 - 22 - Điểm sv bảo vệ và thi TN Bỏo cỏo theo hồ sơ sv Kết quả học kỳ Thông tin theo hồ sơ sv Kết quả thi học kỳ Lớp Cỏn bộ quản lý Kết quả điểm của lớp cuối khoỏ Hồ sơ sinh viờn Kết quả điểm của lớp cuối khoỏ QL bảng điểm lớp cuối khoỏ 3.7 Lớp Kết quả điểm theo hồ sơ sv Kết quả điểm sv bảo vệ và thi TN QL bảng điểm của lớp cả năm 3.5 Kết quả điểm cả khoỏ học Kết quả điểm cả khoỏ học QL bảng điểm cỏ nhõn từ trước đến nay 3.6 Lớp Kết quả điểm cả lớp cuối khoỏ Kết quả điểm của lớp cả năm Kết quả học tập cả năm Hồ sơ sinh viờn Kết quả điểm thi một kỳ Kết quả điểm tổng kết Kết quả điểm tổng kết Kết quả học tập 1 khoỏ QL bảng điểm cỏ nhõn cuối khoỏ 3.4 Kết quả học tập 1 kỳ QL bảng điểm cỏ nhõn một kỳ 3.3 Kết quả học kỳ Thông tin theo hồ sơ sv QL danh sỏch lớp 3.1 Điểm tổng kết Cỏn bộ quản lý Lớp Điểm thi Cỏn bộ quản lý Mụn học Hồ sơ sinh viờn Điểm tổng kết 4. Phõn tớch hệ thống dữ liệu a. Xỏc định cỏc thực thể: Tờn thực thể Giải thớch Sinh viờn Thụng tin về sinh viờn Lớp học Danh sỏch lớp học Mụn học Danh sỏch mụn học của hệ Cao Đẳng Điểm thi lần 1 Thụng tin về điểm thi lần 1 Điểm thi lại Thụng tin về điểm thi lại Điểm cuối học kỳ Thụng tin về điểm cuối kỳ học Mụn thi tốt nghiệp Danh sỏch mụn thi tốt nghiệp Điểm của sv thi TN Thụng tin về điểm của những sv thi TN Kết quả khoỏ học Thụng tin về điểm TN và xếp loại tốt nghiệp b. Xỏc định cỏc thuộc tớnh cho cỏc thực thể: Sinh viờn Mó sinh viờn Họ tờn Ngày sinh Nơi sinh Giới tớnh Lớp Điểm tốt nghiệp Ngày tốt nghiệp Loại tốt nghiệp Lớp Lớp Ngành học Khoỏ học Sỉ số Điểm lần 1,Lần2 Mó sinh viờn Mó mụn học Điểm 1 Điểm 2 Điểm cao nhất Điểm thi lại Mó sinh viờn Mó mụn học Số lần thi Điểm thi Điểm sv thi TN Mó sinh viờn Mó mụn thi TN Điểm thi Điểm tổng kết Mó sinh viờn TBC lần 1 TBC cao nhất Học kỳ Điểm sv bảo vệ Mó sinh viờn Điểm hướng dẫn Điểm phản biện Điểm hội đồng thi Mụn thi TN Mó mụn TN Tờn mụn TN Hệ số Mụn học Mó mụn học Tờn mụn học ĐVHT Học kỳ Mó SV Mó mụn Điểm 1 Điểm 2 Điểm CN Mó mụn TN Tờn mụn TN Hệ số Mụn thi tốt nghiệp Điểm SV tốt nghiệp Mó SV Mó Mụn TN Điểm thi TN Mó SV Điểm HD Điểm PB Điểm HDT Điểm tổng kết Lớp Lớp Ngành học Khoỏ học Sỉ số Mó SV Mó mụn Lần thi Điểm thi Mụn học Điểm lần một Mó SV Mó mụn Điểm 1 Điểm 2 Điểm CN Điểm SV bảo vệ Mó SV Họ tờn Ngày sinh Nơi sinh Giới tớnh Lớp Điểm TN Ngày TN Loại TN Sinh viờn Điểm lần hai Mó mụn Tờn mụn ĐVHT Học kỳ 5. Sơ đồ thực thể liờn kết 6. Thiết kế cơ sở dữ liệu Bảng sinh viờn (Sinhvien): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch MaSV Text 5 Mó sinh viờn Hoten Text 25 Họ và tờn Ngaysinh Date /Time 8 Ngày sinh Nơisinh Text 30 Nơi sinh Gioitinh Text 3 Giới tớnh Lop Text 5 Lớp NgayTN Date /Time 8 Ngày tốt nghiệp DiemTN Number Double Điểm tốt nghiệp LoaiTN Text 15 Loại tốt nghiệp Bảng lớp (Lop): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch Lop Text 3 Lớp học Nganhhoc Text 25 Ngành học Khoahoc Text 9 Khoỏ học Siso Number Byte Sỉ số Bảng mụn học (Monhoc): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch Mamon Text 3 Mó mụn học Tenmon Text 25 Tờn mụn học DVHT Number Byte Đơn vị học trỡnh Hocky Number Byte Học kỳ Bảng điểm lần1 (Diemlan1): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch MaSV Text 5 Mó sinh viờn Mamon Text 3 Mó mụn học Diemlan1 Number Byte Điểm thi lần 1 Diemlan2 Number Byte Điểm thi lần 2 DiemCN Number Byte Điểm thi cao nhất Bảng điểm thi lại (Diemthilai): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch MaSV Text 5 Mó sinh viờn Mamon Text 3 Mó mụn học Solanthi Number Byte Số lần thi Diemthi Number Byte Điểm cỏc lần thi Bảng điểm tổng kết (Diemtongket): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch MaSV Text 5 Mó sinh viờn TBClan1 Number Byte Điểm TBC lần 1 TBCCN Number Byte Điểm TBC cao nhất Hocky Number Byte Học kỳ Bảng mụn thi tốt nghiệp (MonthiTN): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch MamonTN Text 5 Mó mụn tốt nghiệp TenmonTN Text 25 Tờn mụn tốt nghiệp Heso Number Byte Hệ số mụn thi Bảng điểm sinh viờn thi tốt nghiệp (DiemSVthiTN): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch MaSV Text 5 Mó sinh viờn MamonthiTN Text 5 Mó mụn thi tốt nghiệp Diemthi Number Byte Điểm thi tốt nghiệp Bảng điểm sinh viờn bảo vệ (DiemSVbaove): Tờn trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mục đớch MaSV Text 5 Mó sinh viờn DiemHD Number Double Điểm hướng dẫn DiemPB Number Double Điểm phản biện ĐiemHDT Number Double Điểm hội đồng thi 7. Sơ đồ quan hệ cài đặt trong Access Kết luận Vấn đề quản lý trên máy tính hiện nay đang được nhiều hành nghề thực hiện và áp dụng rộng rãi. Ngày nay khi công nghệ thông tin đã và đang phát triển mạnh mẽ do đó đã kéo theo nó là các công tác quản lý dựa trên các ứng dụng ngày càng cao của tin học thì công v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc27253.DOC