Tổn thương não và tủy mô tả giảm đậm độ, đồng đậm đô và tăng đậm độ so với cấu trúc bình thường kế cận
Tổn thương mô mềm ngoài sọ so với cơ
Tổn thương trong xương mô tả xơ xương hoặc hủy xương so với đậm độ vỏ xương bình thường
Các bất thường xấp xỉ đậm độ nước đậm độ dịch não tủy hoặc đậm độ nước
Tổn thương giống mỡ đậm độ mỡ
Tổn thương tăng quang khi khác biệt giữa trước và sau tiêm với mức ngưỡng là 10HU
151 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phân tích CT sọ não cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH CT SỌ NÃO CƠ BẢNBS. CK2. CAO THIÊN TƯỢNGKHOA CĐHA-BVCRCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoCác đặc điểm hình thái và tính chất-Bản chất đậm độ CTTổn thương tăng đậm độ Mật độ tế bào Xuất huyết Đóng vôiTổn thương giảm đậm độ Phù Dịch Mỡ-Hiệu ứng choán chỗCóÍtKhông-Các dạng phùPhù mạchĐộc tế bàoPhù mô kẽ quanh não thất-Các dạng bắt quangKhông bắt quangĐồng nhấtKhông đồng nhấtViềnNgoằn ngoèo, hồi nãoĐậm độ CT sọ nãoCấu trúcGiá trị đậm độ (HU)Khí150Xương800-1200HU: Hounsfield unitCửa sổ CTMức cửa sổĐộ rộng cửa sổNão4080Dưới màng cứng75150Xương 5003500Chụp mạch CT120700Đột quị832Mô mềm0225Mô tả đậm độGiảm đậm độ, đồng đậm độ, tăng đậm độTổn thương não và tủy mô tả giảm đậm độ, đồng đậm đô và tăng đậm độ so với cấu trúc bình thường kế cậnTổn thương mô mềm ngoài sọ so với cơTổn thương trong xương mô tả xơ xương hoặc hủy xương so với đậm độ vỏ xương bình thườngCác bất thường xấp xỉ đậm độ nước đậm độ dịch não tủy hoặc đậm độ nướcTổn thương giống mỡ đậm độ mỡTổn thương tăng quang khi khác biệt giữa trước và sau tiêm với mức ngưỡng là 10HUCác nguyên nhân giảm đậm độPhùHoại tửHủy myelinNhồi máuNhuyễn não/tăng sinh thần kinh đệm (gliosis)Nhồi máu cấpViêm não HerpesDập nãoBệnh não thiếu oxyNhồi máu bán cấpNhồi máu cấpNhồi máu watershedNhồi máu nhân bèo (dấu hiệu dấu phẩy)Thiếu máu-thiếu oxyPhù mô kẽ quanh não thấtAdrenoleukodystrophy Leukoaraiosis Abscess PML Toxoplasmosis Nguyên nhân tăng đậm độ Chất khoáng (vôi)Xuất huyếtThuốc cản quangMột số uU có đóng vôiU mật độ tế bào cao: lymphoma, medulloblastoma, PNET, meningioma...Oligodendroglioma Ependymoma AstrocytomaDi căn não (carcinoma tế bào thận, neuroblastoma, các u chế tiết nhầy đường tiêu hóa)U màng nãoDị dạng mạch máuNhiễm trùng (neurocysticercosis, lao, CMV)Nguyên nhân tăng đậm độCác tổn thương có đóng vôi Lymphoma Medullobastoma Tăng đậm độ mạch máuCạm bẫy-Mạch máu đóng vôi do xơ vữa-Tăng Hct do mất nước, đa hồng cầuHuyết khối động mạchHuyết khối tĩnh mạchDị dạng tĩnh mạch GalenTăng đậm độ khoang dưới nhệnXuất huyết dưới nhệnViêm màng não Di căn màng mềmThuốc cản quang trong màng cứngGiả xuất huyết dưới nhện (phù não lan tỏa)Xuất huyết dưới nhệnViêm màng não nấmGiả xuất huyết dưới nhện (phù não lan tỏa)Phân tích đậm độ hỗn hợpĐậm độ thấp bao quanh tổn thương đặc-U nguyên phát-Di căn Đậm độ hỗn hợp trong tổn thương(hoại tử, phù, gliosis, xuất huyết, đóng vôi )GBMPhù, xuất huyết, hoại tửNang bì vỡMỡ, dịch, vôiEpendymoma thoái sảnMô đặc, đóng vôi, hoại tửCác dạng xuất huyết nhu môU nguyên phát Di căn (thường gặp: melanoma, RCC, choriocarcinoma, carcinoma phổi)Mạch máu: đột quị, dị dạng động-tĩnh mạch, cavernoma.GBMDi cănAVMNhồi máu xuất huyếtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoCác đặc điểm hình thái và tính chất-Bản chất đậm độ CTTổn thương tăng đậm độ Mật độ tế bào Xuất huyết Đóng vôiTổn thương giảm đậm độ Phù Dịch Mỡ-Hiệu ứng choán chỗCóÍtKhông-Các dạng phùPhù mạchĐộc tế bàoPhù mô kẽ quanh não thất-Các dạng bắt quangKhông bắt quangĐồng nhấtKhông đồng nhấtViềnNgoằn ngoèo, hồi nãoPhân tích hiệu ứng choán chỗTổn thương hoặc quá trình bệnh lý gây chèn ép, xáo trộn và/hoặc đẩy lệch cấu trúc nội sọ kế cận gọi là hiệu ứng choán chỗ. Phát hiện và xác định hiệu ứng choán chỗ là kỹ năng cơ bản của hình ảnh học thần kinhXác định đặc điểm chính xác hiệu ứng choán chỗ giúp định vị tổn thươngPhát hiện hiệu ứng choán chỗ cũng có tầm quan trọng trong điều trị, đặc biệt là các thoát vị não Phân tích hiệu ứng choán chỗ có thể định lượng (đo đẩy lệch đường giữa), định tính (độ nặng của chèn ép não thất, não úng thủy, xóa rãnh não, xóa bể nền hoặc chèn ép mô khu trú)Hiệu ứng choán chỗ có thể do đẩy lệch trực tiếp của tổn thương choán chỗ hoặc có thể do phù não.Phù nãoPhù do mạch (phù ngoại bào)Phù độc tế bào (phù nội bào)Phù mô kẽ (quanh não thất)Phân bố của phù nãoPhù độc tế bàoNhồi máu động mạchBệnh mạch máu nhỏPhù do mạchUXuất huyếtHuyết khối tĩnh mạchShunt động-tĩnh mạchPhù mô kẽNão úng thủy Kết hợpChấn thươngBệnh não thiếu máu/thiếu oxyThẩm thấuThủy tĩnhNhiễm trùng/viêmMai-Lan Ho et al., AJR:199, September 2012DWI b=1000s/mm2DWI b=1000s/mm2ADCPhù độc tế bàoViêm não HerpesPhù mô kẽPhù do mạchPhù do tăng tính thấm thành mạch bất thườngCác loại thoát vị nãoThoát vị dưới liềm nãoThoát vị qua lều hướng xuống trung tâmThoát vị móc thái dương qua lều Thoát vị thùy giun qua lều hướng lênThoát vị hạnh nhân tiểu não qua lỗ chẩmThoát vị cánh xương bướmThoát vị ngoài sọThoát vị thùy giun trên và tiểu não trênThoát vị thùy giun dưới và hạnh nhânThoát vị dưới liềmThoát vị qua lều Thoát vị thùy thái dươngThoát vị hạnh nhânThoát vị dưới liềm nãoHiệu ứng choán chỗ trên lều hướng vào trong hồi đai bị đẩy xuống dưới liềm não Động mạch não giữa và tĩnh mạch não trong có thể bị ép Thoát vị qua lều hướng xuống trung tâmHiệu ứng choán chỗ trên lều đẩy lệch não trung gian (gồm đồi thị) và não giữa xuống dưới vào trongNão úng thủy tắc nghẽn ở não thất bên và não thất IIIBiến chứng xuất huyết DuretThường kèm với thoát vị móc hai bênXuất huyết DuretThoát vị móc thái dương qua lều Thùy thái dương trong bị đẩy lệch vào trong và xuống dưới qua bờ tự do của lều tiểu nãoCó thể ép thần kinh III gây dãn đồng tử cùng bên Ép động mạch não sau và động mạch mạch mạc trước, ép não giữaCó thể xóa bể trên yên và bể quanh cuống nãoThoát vị thùy giun hướng lênHiệu ứng choán chỗ hố sau đẩy thùy giun lên trên qua lều, xóa thùy giun và bể củ não sinh tưNão giữa và cầu não bị épNão úng thủy tắc nghẽn do hép cống não và não thất IVThoát vị hạnh nhân qua lỗ chẩmCác điểm cầu lưu ý khi đánh giá Thoát vịĐường giữa lệchXóa não thất, các rãnh, bể não, lỗ chẩmNão úng thủyXuất huyếtPhù Thay đổi xươngCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoCác đặc điểm hình thái và tính chất-Bản chất đậm độ CTTổn thương tăng đậm độ Mật độ tế bào Xuất huyết Đóng vôiTổn thương giảm đậm độ Phù Dịch Mỡ-Hiệu ứng choán chỗCóÍtKhông-Các dạng phùPhù mạchĐộc tế bàoPhù mô kẽ quanh não thất-Các dạng bắt quangKhông bắt quangĐồng nhấtKhông đồng nhấtViềnNgoằn ngoèo, hồi nãoCác dạng bắt thuốc Tăng tương phản mô kẽ (ngoại mạch)Tăng tương phản mạch máu (nội mạch )Nhu mô não, tủy và các dây thần kinh có hàng rào máu não bảo vệ Bắt thuốcThì mạch máuCác tổn thương giàu mạch máu/ dòng máu: AVM, MENINGIOMA, GBM Tưới máu xa xỉ thực sự, xung huyết (chấn thương)Bắt thuốcThì mô kẽ Không có hàng rào máu nãoViêm cấpUAbscessMô hạtNhồi máu, tưới máu xa xỉDập nãoBắt thuốc bình thườngvùng không có hàng rào máu nãoMàng cứng (liềm não và lều tiểu não)Màng nhện ?Đám rối mạch mạcTuyến tùngTuyến yênCTZ (medulla-area postrema)Bắt thuốcĐặc điểm hình tháiĐồng nhất (đặc)Không đồng nhất.Viền (một ngăn/nhiều vách ngăn)Ngoằn ngòeo (“dạng hồi não”)Đồng nhấtKhông đồng nhấtViềnDạng hồi nãoBắt thuốcVị tríNông (màng não vỏ/hồi não)Ranh giới chất xám -trắngChất trắng sâuQuanh não thất, màng não thất.Bắt thuốc màng cứng/màng cứng-màng nhệnXung huyết màng cứng và phù trong màng cứngThay đổi sau phẫu thuật, hạ áp lực nội sọU: u màng não, di căn (từ vú và tiền liệt tuyến)Lymphoma thứ phátViêm tạo mô hạtSarcoid màng cứngU màng nãoThay đổi mạch máu phản ứngMàng cứng bình thườngĐuôi màng cứngBắt thuốc màng mềm/màng nhện-màng nuôiViêm màng nãoDi căn màng nãoDi cănViêm màng nãoBắt thuốc vỏ não/hồi nãoThiếu máu/nhồi máuLan dưới màng nuôi hoặc dịch não tủy.Viêm não màng nãoDị dạng màng mềm (Sturge-Weber)Meningioangiomatosis (NF2)Bắt thuốc hồi não do viêm não HerpesBắt thuốc hồi não-Nhồi máuSTURGE-WEBERKhoa CĐHA Bệnh Viện Chợ RẫyMeningioangiomatosisBắt thuốc dạng nốt vỏ não/dưới vỏ Di cănBắt thuốc quanh não thấtBắt thuốc viềnBắt thuốc chu vi hoặc ngoại biên/bờ, bao xung quanh một vùng trung tâm không tăng quang. Thường bao bọc xung quanh bởi vùng “phù do mạch máu”. Có thể có một hoặc nhiều ngăn.Bắt thuốc viền=MAGICAL DRM- Metastasis (Di căn), MS.A-Abscess (viêm não)G-Glioblastoma, GranulomaI-Infarct (Nhồi máu) (đặc biệt là hạch nền)C-Contusion (dập não) (hiếm)A-AIDS(Toxo, v.v...)L-LymphomaD-Demyelination (giai đoạn hoạt động)R-Resolving hematoma (máu tụ phân giải), Radiation necrosis (hoại tử tia xạ)Đặc điểm bắt thuốc viền trong uU HOẠI TỬThành dày và không đềuBờ bên trong không đều (thường)Có thể lấp vào không đồng nhất ở thì muộnU DẠNG NANGThành mỏng +/- nốt thànhMột phần thành có thể không tăng quangBờ trong trơn lángTăng quang dịch đồng nhất hoặc mức dịchĐặc điểm bắt thuốc viền trong uNang + Nốt thành*Pilocytic astrocytoma*Hemangioblastoma*Pleomorphic xanthoastrocytomaPilocystic astrocytoma5 phútU tiết dịch: Pilocystic astrocytomaU tiết dịch: gangilogliomaĐặc điểm bắt thuốc trong viêm/abscessABSCESSThành mỏng và đồng nhất (3-7mm)Bờ trong trơn láng, không “lấp đầy” trên CT, MRIVIÊM NÃOThành thay đổi (có thể trơn láng), bờ trong trơn láng/thay đổi.ABSCESSHình thành trong vòng 2-4 tuầnHai lớpTrung mô (mao quản, nguyên bào sợi, collagen)Sao bào đệm (sao bào phản ứng)Thành ở phía chất xám rõ dày # 3-5mmThành phía chất trắng mỏng hơn/yếu hơnNang conTràn vào não thất (“pyocephalus”)AbscessKhác biệt tổn thương bắt thuốc viềnGBMAbscess-toxoViền hở (không hoàn toàn)Hủy myelinCác u “dạng nang” tiết dịchBắt thuốc không có phùViền hởMSHoại tử tia xạBắt thuốcCác điểm cần nhớBắt thuốc có thể cho thấy tăng thể tích máu và/hoặc tăng lưu lượng máuTăng thể tích/lưu lượng có thể sinh lý (vd “tưới máu xa xỉ”), u (vd glioblastoma, di căn) hoặc phản ứng (abscess)Bắt thuốc tương phản có thể phản ảnh thay đổi tính thấm (chẳng hạn như phá vỡ hàng rào máu não)Thay đổi tính thấm có thể do u (vd glioblastoma, di căn) hoặc viêm (vd nhiễm trùng, hủy myelin)Các dạng bắt thuốc và phù xung quanh có thể thu hẹp chẩn đoán phân biệtRãnh nãoNão thấtCấu trúc đường giữaBể nềnXoang hangKhoang MeckelXoang màng cứngTính đối xứng và đậm độ/tín hiệuHốc mắt/Nhãn cầuMô mềm cạnh hầuXươngPhát hiện và định vị tổn thươngĐịnh vịTrong/ngoài trụcTrên/dưới lềuCác vùng định khu chuyên biệtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtHuyết khối xoang tĩnh mạch dọc trênHuyết khối xoang tĩnh mạch dọc trênMất nướcHội chứng cận u có tăng đôngGây tê tủy sốngSau sinh-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuGliomatosis cerebriGliomatosis cerebri: Thâm nhiễm 2 hoặc nhiều hơn hai thùy nãoAstrocytoma thể chai lan tỏa “glioma hình cánh bướm ”Astrocytoma thể chai lan tỏa “glioma hình cánh bướm ”Tổn thương thể chaiGlioblastoma: hoại tử trung tâmLymphoma nguyên phát: tăng đậm độLymphoma: tăng đậm độLymphoma CNS nguyên phátFLAIRT2WT1W + GdHàm lượng nước thấp khuếch tán hạn chếRimphoma Rimphoma -Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuBất sản thể chaiCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtBán manh thái dương hai bênAdenoma tuyến yênNgười lớnMicroadenoma10mmTuyến yên hình quả bóngTriệu chứng thị lực * Nếu >6mm trên yên *Bán manh thái dương hai bênMet hemoglobine ở vùng yênMacroadenoma tuyến yênMacroadenoma tuyến yênXuất huyết tuyến yênMet hemoglobine ở vùng yênMacroadenoma tuyến yênXuất huyết tuyến yênDavid và GoliathGoliath bị Gigantism và/hoặc acromegaly?Goliath là người “khổng lồ”Ông ta tức giận do đau đầu và tăng áp lực nội sọÔng ta có bị macroadenoma không?-David có thể tiến đến gần ông ta *bán manh thái dương *”thị lực đường hầm”-Một hòn đá ném vào đầu Goliath *xuất huyết tuyến yên *xuất huyết trong macroadenomaCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtU sọ hầu-sáng trên T1W-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuChordoma Khối choán chỗ clivusHủy xương trên đường giữaChordoma-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuGãy lún sọCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtMáu tụ ngoài màng cứng nhỏ, không thoát vị, có thể điều trị bảo tồnNụ cười ở bể củ não sinh tư-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuPhình động mạch nội sọPhình động mạch nội sọ-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuBắt quang khoang dưới nhệnbắt quang màng mềmLan theo dịch não tủyViêm màng não carcinoma-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuViêm não herpes-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuTai biến mạch máu nãotiến triển sau 3 ngàyNgày 1Xóa rãnhNgày 3Giảm đậm độDấu hiệu “ribon thùy đảo’Nhồi máu nãoMCA2 giờ4 giờDWIADCNhồi máu mạnĐộng mạch não trướcNhồi máu động mạch não sau-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thất13 tuổi, động kinhCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuTổn thương vỏ não dạng hình chêmPDT1WDNET-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuThiếu oxy não trong phẫu thuậtThiếu oxy não trong phẫu thuậtThiếu máu chất xám-trắng, chẩm và hạch nền-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu34 tuổi, hôn mê-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuXơ cứng rải ráccác tổn thương nhỏ hình oval vuông góc não thất -Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thất14 tuổi, HIV bẩm sinhCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuToxoplasmosisKhối đồi thị trái, đậm độ thấp, tăng đậm độ viền, giảm tín hiệu viền trên T2W, bắt quang viền tròn, trơn láng, phù xung quanh, khuếch tán hạn chế Toxoplasmosis Toxoplasmosis: đóng vôi sau điều trịTổn thương co kéo, giảm phù, đóng vôi-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thất70 tuổi, HIV /AIDSCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuLymphoma CNS 71 tuổi HIVKhối giảm tín hiệu cuống tiểu não giữa phải, thùy đảo trái và đồi thị trái có phù xung quanh T1W sau tiêm, bắt quang viền với hoại tử trung tâmCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtNhân cầu nhạtNgộ độc và chuyển hóaNội sinh-Toan Xeton đái tháo đường-Hôn mê hạ đường huyết Phơi nhiễm chất độc ngoại sinh-CO-Methanol, Ethylen glycol-Bệnh não chất trắng do dung môiNgộ độc CO: chọn lọc nhân cầu nhạt -Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuĐau đầu mạn tínhNão thất > rãnh não -Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuCysticercosis não thất III-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫu-Hình sagittalXoang tĩnh mạch dọc trênThể chaiVùng yênClivus-Hình AxialXương sọ, ngoài/dưới màng cứngKhoang dưới nhệnChất xám vỏ nãoChất trắngChất xám sâuNão thấtCác bước tiếp cận hình ảnh học sọ nãoĐịnh vị giải phẫuU màng não trong não thấtTổn thương nằm ở đâu?Trong vs. ngoài trụcTrên vs. dưới lềuCác vùng đặc biệtVị trí tổn thươngTổn thương ở đâu?-Trong trục-Ngoài trụcPhaân bieät khoái trong truïc-ngoaøi truïcÑaëc ñieåmTrong truïcNgoaøi truïcLieân tuïc vôùi xöông vaø lieàm naõoThöôøng khoângCoùThay ñoåi xöôngThöôøng khoângCoùKhoang dòch naõo tuûy/ beå naõoXoùaThöôøng roängRanh giôùi chaát traéng/xaùmPhaù huûyBaûo toànMaïch maùu nuoâiBeân trongBeân ngoaøi (caùc nhaùnh maøng cöùng)Dấu hiệu khe(-)(+)Ngoài trụcDấu hiệu gợi ýDọc theo vòm sọBắt quang màng nãoDấu hiệu xác địnhKhe giữa khối và nãoDịch não tủyTĩnh mạch vỏVõ não giữa khối và phù chất trắngTheo W. Scott AtlasNgoài trụcDấu hiệu kheTrong trụcPhá hủy ranh giới chất xám-trắngTrên vs. dưới lềuThừơng kết hợp với tuổi bệnh nhânGBM vs. di căn: 1% GBM dứơi lều so với 15% di căn khối tiểu não ở người lớn thường di căn hơn là GBMNang + nốt thành ở tiểu não: trẻ em pilocytic astrocytoma, người lớn hemangioblastomaVị trí đặc biệtVùng yên / trên yênGóc cầu tiểu não: SAME=AMENThân nãoTuyến tùngTrong não thấtLỗ cảnhXoang hangTài liệu tham khảoNaidich - Imaging of the Brain, 1st ed, Copyright © 2013 by Saunders, an imprint of Elsevier Inc.Mai-Lan Ho, Cerebral Edema, AJR:199, September 2012Nafi Aygun, Pearls and pitfalls in head and neck and neuroimaging, © Cambridge University Press 2013Xin cám ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phntchctsnocbncr_170512023405_3329.pptx