CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1Khái niệm, mục đích, ý nghĩa và tác dụng của phân tích báo cáo tài chính
1.1.1 Khái niệm
Phân tích báo cáo tài chính là tiến trình xử lý, tổng hợp các thông tin được thể
hiện trên báo cáo tài chính và các báo cáo thuyết minh bổ sung thành các thông tin hữu
ích cho công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, thành các dữ liệu làm cơ sở cho nhà
quản lý, nhà đầu tư, người cho vay, hiểu rõ tình hình tài chính hiện tại và dự đoán tiềm
năng trong tương lai để đưa ra những quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư
thích hợp, đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác.
Hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 do Bộ Tài Chính ban hành quy định chế độ kế toán tài chính định kỳ bắt
buộc doanh nghiệp phải lập và nộp, kèm theo các văn bản, Thông tư, Chuẩn mực bổ
sung đến Thông tư 20/2006/TT-BTC Thông tư 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, hệ
thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02-DN
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09-DN
1.1.2 Mục đích
Là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi,
tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển vọng cũng như những
rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, từ đó để đưa ra quyết định thích hợp.
1.1.3 Ý nghĩa
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở
hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo Công ty. Để họ có những quyết định
đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất về tình hình thực tế của doanh
nghiệp.
- Đánh giá đúng thực trạng của Công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật
độ, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có tìm ra sự tồn tại và nguyên nhân để có biện4
pháp phù hợp trong kỳ dự đoán. Để có những chính sách điều chỉnh thích hợp nhằm
đạt được mục tiêu mà Công ty đặt ra.
- Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử
dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi nhuận trong
tương lai. Kết quả phân tích tài chính phục vụ cho những mục đích khác nhau, có
nhiều đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính.
107 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái Mép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t thúc năm tài chính sau khi bù trừ
chênh lệch tăng và chênh lệch giảm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính
hoặc chi phí tài chính trong năm. Tuy nhiên, Thông tư số 179/2013/TT-BTC cho phép
khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả dài hạn có gốc ngoại
tệ của các năm trước chưa phân bổ hết được tiếp tục phân bổ theo số năm còn lại.
3. Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không
quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng
như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
4. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho
ở địa điểm và trạng thái hiện tại/chi phí quyền sử dụng đất, các chi phí trực tiếp và các
chi phí chung có liên quan phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng bất động sản.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền tháng và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có
thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng
tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu
thụ chúng.
5. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo
hóa đơn, chứng từ.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ
vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể
như sau:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi:
căn cứ vào dự kiến mức tổn thất để lập dự phòng.
- Tăng hoặc giảm số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi được ghi nhận vào chi
phí quản lý doanh nghiệp trong năm.
6. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ
ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài
sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do
sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận ngay vào
chi phí.
Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy
kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào
thu nhập hay chi phí trong năm.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định hữu hình
như sau:
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 10 - 30
Máy móc và thiết bị 08 - 20
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10
Thiết bị, dụng cụ quản lý 05 - 15
Tài sản cố định khác 05 - 10
7. Tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình được thể hiện theo nguyên giá
trừ hao mòn lũy kế. Tài sản cố định vô hình của Công ty bao gồm:
- Phần mềm máy tính: Giá mua của phần mềm máy tính mà không phải là một
bộ phận gắn kết với phần cứng có liên quan thì được vốn hoá. Nguyên giá của phần
mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần
mềm vào sử dụng. Phần mềm máy tính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
trong 08 năm.
- Quyền sáng chế: Nguyên giá của quyền sáng chế mua lại từ bên thứ ba bao
gồm giá mua, thuế mua hàng không được hoàn lại và chi phí đăng ký. Quyền sáng chế
được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 08 năm.
- Chi phí thiết kế trang web: Chi phí thiết kế trang web bao gồm tất cả các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc thiết lập trang web. Chi phí này được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng trong 08 năm..
8. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh
các chi phí liên quan trực tiếp đến việc xây dựng nhà xưởng và lắp đặt máy móc, thiết
bị chưa hoàn thành và chưa lắp đặt xong. Các tài sản đang trong quá trình xây dựng cơ
bản dở dang và lắp đặt không được tính khấu hao.
9. Chi phí đi vay: Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí khi phát sinh. Trường
hợp chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản
dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo
mục đích định trước hoặc bán thì chi phí đi vay này được vốn hóa.
10. Chi phí trả trước dài hạn
- Công cụ, dụng cụ: Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ
vào chi phí theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 2 năm.
- Tiền thuê đất trả trước: Tiền thuê đất trả trước thể hiện khoản tiền thuê đất
đã trả cho phần đất Công ty đang sử dụng. Tiền thuê đất được phân bổ theo thời hạn
thuê qui định trên hợp đồng thuê là 40 năm.
11. Chi phí phải trả: Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý
về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng.
12. Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số
thực tế đã đầu tư của các cổ đông.
Thặng dư vốn cổ phần: Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh
lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành lần đầu, phát hành bổ sung
hoặc chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá trị sổ sách của cổ phiếu quỹ. Chi phí trực
tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu quỹ được
ghi giảm thặng dư vốn cổ phần.
13. Cổ tức: Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả khi được công bố.
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu
nhập hiện hành.
Thuế thu nhập hiện hành: là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập tính
thuế. Thu nhập tính thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các
khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán, các chi phí không được trừ cũng như
điều chỉnh các khoản thu nhập không phải chịu thuế và các khoản lỗ được chuyển.
15. Các giao dịch bằng ngoại tệ
Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh
giao dịch. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được qui đổi theo tỷ giá
tại ngày kết thúc năm tài chính.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm từ các giao dịch bằng ngoại tệ của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm
được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
Tỷ giá sử dụng để qui đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ là tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh giao dịch của ngân hàng thương mại nơi Công ty có giao dịch
phát sinh. Tỷ giá sử dụng để đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối năm là tỷ giá mua vào chuyển khoản của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
Đội nơi Công ty mở tài khoản công bố tại ngày kết thúc năm tài chính.
Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày: 31/12/2013 : 21.080 VND/USD
31/12/2012. : 20.810 VND/USD
16. Ghi nhận doanh thu và thu nhập
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: được ghi nhận khi không còn những yếu tố
không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo.
Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi
nhận căn cứ vào tỷ lệ dịch vụ hoàn thành tại ngày kết thúc năm tài chính.
- Tiền lãi: được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
17. Tài sản tài chính
- Phân loại tài sản tài chính: Việc phân loại các tài sản tài chính này phụ
thuộc vào bản chất và mục đích của tài sản tài chính và được quyết định tại thời điểm
ghi nhận ban đầu. Các tài sản tài chính của Công ty chỉ bao gồm nhóm: các khoản cho
vay và phải thu.
- Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các
khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường.
- Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản tài chính: Các tài sản tài chính được ghi
nhận tại ngày mua và dừng ghi nhận tại ngày bán. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các
tài sản tài chính được ghi nhận theo giá mua/chi phí phát hành cộng các chi phí phát
sinh khác liên quan trực tiếp đến việc mua, phát hành tài sản tài chính đó.
18. Nợ phải trả tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu
Các công cụ tài chính được phân loại là nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ
sở hữu tại thời điểm ghi nhận ban đầu phù hợp với bản chất và định nghĩa của nợ phải
trả tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu.
- Nợ phải trả tài chính
Việc phân loại các khoản nợ tài chính phụ thuộc vào bản chất và mục đích của
khoản nợ tài chính và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Nợ phải trả tài
chính của Công ty gồm các khoản phải trả người bán, vay và nợ, các khoản phải trả
khác.
Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, trừ nợ phải trả liên quan đến thuê mua tài chính
và trái phiếu chuyển đổi được ghi nhận theo giá phân bổ, các khoản nợ phải trả tài
chính khác được ghi nhận ban đầu theo giá gốc trừ các chi phí phát sinh khác liên quan
trực tiếp đến nợ phải trả tài chính đó.
Giá trị phân bổ được xác định bằng giá trị ghi nhận ban đầu của nợ phải trả tài
chính trừ đi các khoản hoàn trả gốc, cộng hoặc trừ các khoản phân bổ lũy kế tính theo
phương pháp lãi suất thực tế của phần chênh lệch giữa giá trị ghi nhận ban đầu và giá
trị đáo hạn, trừ đi các khoản giảm trừ (trực tiếp hoặc thông qua việc sử dụng một tài
khoản dự phòng) do giảm giá trị hoặc do không thể thu hồi.
Phương pháp lãi suất thực tế là phương pháp tính toán giá trị phân bổ của một
hoặc một nhóm nợ phải trả tài chính và phân bổ thu nhập lãi hoặc chi phí lãi trong kỳ
có liên quan. Lãi suất thực tế là lãi suất chiết khấu các luồng tiền ước tính sẽ chi trả
hoặc nhận được trong tương lai trong suốt vòng đời dự kiến của công cụ tài chính hoặc
ngắn hơn, nếu cần thiết, trở về giá trị ghi sổ hiện tại thuần của nợ phải trả tài chính.
- Công cụ vốn chủ sở hữu: Công cụ vốn chủ sở hữu là hợp đồng chứng tỏ được
những lợi ích còn lại về tài sản của Công ty sau khi trừ đi toàn bộ nghĩa vụ.
19. Bù trừ các công cụ tài chính
Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính chỉ được bù trừ với nhau và trình
bày giá trị thuần trên Bảng cân đối kế toán khi và chỉ khi Công ty:
- Có quyền hợp pháp để bù trừ giá trị đã được ghi nhận.
- Có dự định thanh toán trên cơ sở thuần hoặc ghi nhận tài sản và thanh toán
nợ phải trả cùng một thời điểm.
20. Trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ phiếu
xác định được quy định tại phương án phát hành. Trái phiếu chuyển đổi do Công ty
phát hành được phân loại thành các thành phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào
nghĩa vụ phải trả theo nội dung thỏa thuận trong hợp đồng và quyền của người nắm
giữ trái phiếu chuyển đổi.
Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi
được ghi nhận là nợ phải trả và cấu phần vốn (quyền chọn cổ phiếu) của trái phiếu
chuyển đổi được ghi nhận là vốn chủ sở hữu.
Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi được xác định bằng cách chiết khấu
giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai (gồm cả gốc và lãi trái phiếu)
về giá trị hiện tại theo lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có
quyền chuyển đổi thành cổ phiếu. Nếu không xác định được lãi suất của trái phiếu
tương tự, lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu
được sử dụng để xác định giá trị hiện tại của khoản thanh toán trong tương lai. Giá trị
thành phần vốn của trái phiếu chuyển đổi là chênh lệch giữa tổng số tiền thu về từ việc
phát hành trái phiếu chuyển đổi và giá trị phần nợ của trái phiếu chuyển đổi.
Sau ghi nhận ban đầu, lãi trái phiếu phải trả trong từng kỳ được tính trên cơ sở lãi
suất và giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm đầu kỳ được ghi
nhận vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa. Phần chênh lệch giữa lãi trái phiếu phải trả
được tính vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa trong kỳ và lãi trái phiếu phải trả tính
theo lãi suất danh nghĩa được ghi tăng phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi.
Khi đáo hạn trái phiếu, giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi
đang phản ánh trong phần vốn chủ sở hữu và phần chênh lệch giữa giá trị phần nợ gốc
của trái phiếu chuyển đổi lớn hơn giá trị cổ phiếu phát hành thêm tính theo mệnh giá
được ghi nhận là thặng dư vốn cổ phần.
Chi phí phát hành trái phiếu được phẩn bổ cho các thành phần nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu của công cụ đó theo tỷ lệ. Chi phí giao dịch liên quan đến thành phần vốn
chủ sở hữu được trình bày là khoản giảm trừ vốn chủ sở hữu. Chi phí phát hành liên
quan đến thành phần nợ phải trả bao gồm trong giá trị thành phần nợ và được phân bổ
vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa theo kỳ hạn của trái phiếu theo phương pháp lãi
suất thực tế.
21. Bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và
hoạt động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung
hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.
Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ
được chú trọng nhiều hơn hình thức pháp lý.
Giao dịch với các bên có liên quan trong năm được trình bày ở thuyết minh số
VII.1.
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CAC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Tiền mặt 36,920,013 337,304,866
Tiền gửi ngân hàng 14,690,440,543 6,523,033,358
Các khoản tương đương tiền 35,000,000,000 54,500,000,000
Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống 35,000,000,000 54,500,000,000
Tổng cộng 49,727,360,556 61,360,338,224
2 Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Các khách hàng là bên liên quan 45,800,630,402 12,703,922,010
Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Xếp dỡ Vận tải Tân Cảng 178,093,549 -
Công ty Cổ phần Tân Cảng Cypress 9,764,580 84,378,212
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn 40,257,313,411 11,755,576,107
Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đại lý Tân Cảng Số Một 47,344,000 -
Công ty TNHH Cảng Quốc tế Tân Cảng Cái Mép 5,180,372,927 805,311,309
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng 127,741,935 58,656,382
Các khách hàng không là bên liên quan 1,649,180,060 32,393,708,298
Công ty Cổ phần Ô tô Huyndai Thành Công Việt Nam 261,965,000 20,400,000
Công ty TNHH HAPAG-LLOYD (Việt Nam) - 16,420,499,905
Công ty TNHH KMTC (Việt Nam) 589,934,700 693,284,850
Công ty TNHH NYK LINE (Việt Nam) 993,888 5,735,617,314
Công ty TNHH OOCL Việt Nam - 8,687,982,344
Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải Hàng hải Thiên Ý 301,052,910 -
Các đối tượng khách hàng khác 495,233,562 835,923,885
Tổng cộng 47,449,810,462 45,097,630,308
3. Trả trước cho người bán
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Các nhà cung cấp là bên liên quan 963,493,185 -
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng 963,493,185 -
Các nhà cung cấp không là bên liên quan 522,320,970 2,765,793,386
Công ty TNHH Thương mại Phước An 246,000,000 -
Công ty TNHH Dịch vụ Cơ khí Trường Hà 222,921,763 222,921,763
Real Time Business Solutions Pty.Ltd (RBS) - 845,377,585
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tri Giao - 1,330,481,400
Các đối tượng khác 53,399,207 367,012,638
Tổng cộng 1,485,814,155 2,765,793,386
4. Các khoản phải thu khác
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Thuế GTGT được khấu trừ nhưng chưa kê khai 5,918,091 214,117,052
Phải thu cán bộ công nhân viên về thuế thu nhập cá nhân 750,893,879 960,190,268
Phải thu Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn về các khoản chi hộ 129,823,159 115,000,000
Phải thu về lương chi thừa cho người lao động 506,654,825 -
Các khoản phải thu khác 62,423,248 202,721,530
Tổng cộng 1,455,713,202 1,492,028,850
5. Hàng tồn kho
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Nguyên liệu, vật liệu 3,963,626,578 3,364,065,572
Công cụ, dụng cụ 37,618,694 31,825,783
Tổng cộng 4,001,245,272 3,395,891,355
6. Chi phí trả trước ngắn hạn
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí bảo hiểm 603,179,109 698,100,412
Công cụ dụng cụ 13,553,000 94,570,247
Các khoản chi phí khác - 46,616,040
Tổng cộng 616,732,109 839,286,699
7. Tài sản dài hạn khác: Là khoản tạm ứng cho cán bộ công nhân viên trong
Công ty.
8. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Chỉ tiêu
Nhà cửa,
vật kiến trúc
Máy móc
và thiết bị
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng
cụ quản lý
Tài sản cố
định khác
Tổng cộng
Nguyên giá - - - - - -
Số đầu năm 424,764,158,592 639,472,996,249 25,894,526,128 17,936,004,912 24,383,028,725 1,132,450,714,606
Tăng trong năm 31,000,031,887 - - 196,842,220 - 31,196,874,107
Mua sắm mới - - - 196,842,220 - 196,842,220
Đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành 31,000,031,887 - - - - 31,000,031,887
Giảm khác do quyết toán giá trị công trình (132,947,135) - - - - (132,947,135)
Số cuối năm 455,631,243,344 639,472,996,249 25,894,526,128 18,132,847,132 24,383,028,725 1,163,514,641,578
Trong đó: - - - - - -
Đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng - - - - - -
Giá trị hao mòn - - - - - -
Số đầu năm 27,211,583,212 94,176,238,039 6,443,342,559 3,916,208,779 3,638,537,051 135,385,909,640
Tăng do khấu hao trong năm 19,528,153,208 46,312,220,905 2,589,452,618 1,880,369,126 2,442,923,568 72,753,119,425
Giảm khác do quyết toán giá trị công trình (401,653) - - - - (401,653)
Số cuối năm 46,739,334,767 140,488,458,944 9,032,795,177 5,796,577,905 6,081,460,619 208,138,627,412
Giá trị còn lại - - - - - -
Số đầu năm 397,552,575,380 545,296,758,210 19,451,183,569 14,019,796,133 20,744,491,674 997,064,804,966
Số cuối năm 408,891,908,577 498,984,537,305 16,861,730,951 12,336,269,227 18,301,568,106 955,376,014,166
Một số tài sản cố định hữu hình có nguyên giá và giá trị còn lại theo sổ sách lần lượt là
580.144.984.078 VND và 485.920.779.679 VND đã được thế chấp để đảm bảo cho các
khoản vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Chi nhánh An Phú.
9. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình
Chỉ tiêu
Bảng quyền,
bằng sáng chế
Website
Phần mềm
máy vi tính
Tổng cộng
Nguyên giá - - - -
Số đầu năm 522,680,599 51,761,625 33,692,424,432 34,266,866,656
Tăng trong năm - - - -
Giảm trong năm - - - -
Số cuối năm 522,680,599 51,761,625 33,692,424,432 34,266,866,656
Giá trị hao mòn - - - -
Số đầu năm 163,337,690 16,714,694 4,945,018,967 5,125,071,351
Khấu hao trong năm 65,335,075 6,470,203 4,211,553,052 4,283,358,330
Giảm trong năm - - - -
Số cuối năm 228,672,765 23,184,897 9,156,572,019 9,408,429,681
Giá trị còn lại - - - -
Số đầu năm 359,342,909 35,046,931 28,747,405,465 29,141,795,305
Số cuối năm 294,007,834 28,576,728 24,535,852,413 24,858,436,975
10. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chỉ tiêu Số đầu năm
Chi phí phát
sinh trong năm
Kết chuyển vào
TSCĐ trong năm
Số cuối năm
Mua sắm TSCĐ 89,285,714 179,437,120 (179,437,120) 89,285,714
Chi phí XDCBDD công trình Cảng Cái Mép 27,270,032,982 11,171,499,412 (31,132,979,022) 7,308,553,372
Bến xà lan 22,324,776,839 4,935,397,916 (27,260,174,755) -
Nhà ăn - 3,739,857,132 (3,739,857,132) -
Các hạng mục khác 4,945,256,143 2,496,244,364 (132,947,135) 7,308,553,372
Tổng cộng 27,359,318,696 11,350,936,532 (31,312,416,142) 7,397,839,086
11. Chi phí trả trước dài hạn
Chỉ tiêu Số đầu năm Tăng trong năm
Kết chuyển vào chi phí
SXKD trong năm
Số cuối năm
Chi phí thuê đất 9,126,449,254 - (241,227,732) 8,885,221,522
Chi phí công cụ dụng cụ 1,130,752,986 25,740,909 (637,576,742) 518,917,153
Chi phí khác 1,798,200 21,909,095 (982,533) 22,724,762
Tổng cộng 10,259,000,440 47,650,004 (879,787,007) 9,426,863,437
12. Vay và nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Vay dài hạn đến hạn trả (xem thuyết minh số V.20) 109,938,598,312 104,018,122,328
Ngân hàng Natixis 91,938,598,312 92,018,122,328
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh An Phú 18,000,000,000 12,000,000,000
Trái phiếu phát hành đến hạn trả (xem thuyết minh số V.20) 30,000,000,000 -
Tổng cộng 139,938,598,312 104,018,122,328
Chi tiết số phát sinh về các khoản vay
Chỉ tiêu Ngân hàng Natisis
Ngân hàng TMCP
Quân đội CN An Phú
Trái phiếu phát
hành đến hạn trả
Tổng cộng
Số đầu năm 92,018,122,328 12,000,000,000 - 104,018,122,328
Số tiền vay phát sinh trong năm - - - -
Số kết chuyển 91,938,598,312 18,000,000,000 30,000,000,000 139,938,598,312
Số tiền vay đã trả trong năm (83,641,592,660) (12,000,000,000) - (95,641,592,660)
Hoàn nhập chênh lệch tỷ giá cuối năm trước (8,376,529,668) - - (8,376,529,668)
Số cuối năm 91,938
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_bao_cao_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_tan_cang_cai.pdf