Phần mềm quản lý vật tư

1. TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu

Quản lý hàng hoá trong doanh nghiệp là một trong những việc quan trọng có ý nghĩa

quyết định trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị

trường cạnh tranh đòi hỏi các nhà quản lý phải có thông tin chính xác, nhanh chóng,

nắm bắt thông tin kịp thời về hàng hoá vật tư, từ đó ra các kế hoạch, quyết định và

chiến lược kinh doanh hợp lý giúp giảm chí phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh của

doanh nghiệp.

pdf38 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phần mềm quản lý vật tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Chương trình sẽ hiển thị các phiếu nhập kho còn nợ đối với nhà phân phối đó.  Xem danh sách các phiếu chi tiền, nhấn .  Thực hiện trả nợ: chọn phiếu , nhấn .  Chọn ngày lập hoá đơn. - 25 - Trang 25  Nhập vào tiền trả ở bảng bên dưới, có thể trả từng phần hay trả hết. Nhấn để hoàn tất việc tạo phiếu trả nợ.  Bỏ phiếu trả nợ , nhấn . Công nợ phải trả o Để thực hiện chức năng: Nghiệp vụ > Công Nợ > Công nợ phải trả o Chức năng này cho phép người sử dụng thống kê lại những khoản tiền cần thanh toán đối với nhà phân phối. Công nợ khách hàng đầu kỳ. o Để thực hiện chức năng: Nghiệp vụ > Công Nợ > Công nợ đầu kỳ khách hàng. o Chức năng cho phép nhập vào công nợ đầu kỳ của khách hàng để bắt đầu chương trình. Cách thực hiện giống Danh mục > Nhập số liệu ban đầu > Công nợ khách hàng. Công nợ nhà phân phối đầu kỳ. o Để thực hiện chức năng: Nghiệp vụ > Công Nợ > Công nợ đầu kỳ nhà phân phối. o Chức năng cho phép nhập vào công nợ đầu kỳ của nhà phân phối đế bắt đầu chương trình. Cách thực hiện giống Danh mục > Nhập số liệu ban đầu > Công nợ nhà phân phối. 4.5. Bảo trì/Bảo hành Phiếu bảo hành o Để thực hiện chức năng: Nghiệp vụ > Bảo trì/Bảo hành > Phiếu bảo hành o Chức năng này cho phép người sử dụng tạo ra phiếu bảo hành đối với mỗi hàng hoá khách hàng cần bảo hành.  Chọn khách hàng có hàng hoá cần bảo hành, nhấn , rồi nhấn . - 26 - Trang 26  Chọn dòng bất kì trong danh sách phía dưới ứng với khách hàng cần chọn, nhấn .  Nhấn .  Nhập vào hạn bảo hành, ngày lập hoá đơn.  Chọn hàng hoá khách hàng muốn bảo hành , nhấn .  Nhập vào số lượng muốn bảo hành, thành tiền của hàng hoá bảo hành, nếu không bảo hành được thì đền tiền cho khách hàng. Sau khi hoàn tất thì nhấn . - 27 - Trang 27  Có thể sửa lại phiếu bằng cách nhấn , tiến hành thay đổi, nhấn để hoàn tất. Phiếu bảo trì o Để thực hiện chức năng: Nghiệp vụ > Bảo trì/Bảo hành > Phiếu bảo trì o Chức năng này cho phép người sử dụng tạo hoá đơn bảo trì hàng hoá cần được bảo hành của khách hàng với nhà phân phối.  Chọn nhà phân phối, nhấn , rồi nhấn .  Chọn dòng bất kì trong danh sách phía dưới ứng với nhà phân phối cần chọn, nhấn .  Nhấn , chương trình sẽ hiển thị các hoá đơn cần được bảo trì.  Nhập vào hạn bảo hành, ngày lập hoá đơn.  Chọn , nhấn .  Nhấn đề hoàn tất. 5. BÁO CÁO Phân hệ này cho phép người dùng báo cáo thống kê số lượng hàng hoá trong kho ở mỗi thời điểm khác nhau. 5.1. Tồn kho. Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Tồn kho. - 28 - Trang 28 Chức năng này cho phép: o Thống kê số lượng hàng hoá hiện có trong kho theo nhiều hình thức, thời gian khác nhau, nhóm vật tư và tổng giá trị của nó. o In ra báo cáo, nhấn . 5.2. Bán hàng Hàng cho mượn o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Bán hàng > Hàng cho mượn. o Chức năng cho phép người sử dụng thống kê số lượng hàng cho mượn đối với từng khách hàng và thời hạn trả. . - 29 - Trang 29 Công nợ phải thu o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Bán hàng > Công nợ phải thu. o Chức năng cho phép người sử dụng: thống kê công nợ phải thu đối với từng khách hàng. o Chọn khoảng thời gian, nhấn . Người sử dụng có thể xem tổng hợp công nợ , hay xem chi tiết công nợ của tất cả khách hàng hay người dùng cũng có thể xem riêng từng khách hàng o In ra giấy để báo cáo nhấn . Tổng hợp công nợ khách hàng. o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Bán hàng > Tổng hợp công nợ khách hàng. o Chức năng cho phép người sử dụng thống kê, tổng hợp công nợ chi tiết đối với từng khách hàng.trên mỗi hoá đơn. o Chọn khoảng thời gian cần xem, nhấn . o Hiển thị hết hay từng khách hàng. - 30 - Trang 30 Chi tiết bán hàng. o Thực hiện chức năng: Báo cáo > Bán hàng > Chi tiết bán hàng. o Chức năng này cho phép người sử dụng thống kê chi tiết bán hàng trong 1 khoảng thời gian theo từng khách hàng khác nhau. o Chọn khoảng thời gian và khách hàng. 5.3. Mua hàng Công nợ phải trả o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Mua hàng > Công nợ phải trả. o Chức năng cho phép người sử dụng thống kê, tổng hợp công nợ của công ty đối với nhà phân phối. o Chọn khoảng thời gian và khách hàng, nhấn . o In ra giấy để báo cáo nhấn . - 31 - Trang 31 Tổng hợp công nợ nhà phân phối o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Mua hàng > Tổng hợp công nợ nhà phân phối. o Chức năng cho phép người sử dụng thống kê chi tiết công nợ của công ty đối với nhà phân phối trên mỗi hoá đơn nhập kho. o Chọn khoảng thời gian, khách hàng, nhấn . 5.4. Kho hàng Tồn kho o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Kho hàng > Tồn kho. o Chức năng cho phép người sử dụng thống kê, kiểm tra số lượng mỗi loại hàng hoá hiện có trong kho và tổng giá trị của nó. o In ra giấy để báo cáo, nhấn . - 32 - Trang 32 Tồn kho theo thời gian o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Kho hàng > Tồn kho theo thời gian. o Chức năng cho phép người sử dụng kiểm tra hàng hoá trong kho tại một thời gian nào đó và tổng giá trị của nó. o In ra giấy báo cáo, nhấn . - 33 - Trang 33 Sổ chi tiết vật tư o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Kho hàng > Sổ chi tiết vật tư. o Chức năng này cho phép thống kê số lượng xuất nhập của mỗi mặt hàng và giá trị, số lượng tồn kho và giá trị. Thẻ kho o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Kho hàng > Thẻ kho. o Chức năng cho phép người sử dụng báo cáo thống kê số lượng nhập xuất các mặt hàng, số lượng tồn đối với mỗi hoá đơn nhập xuất trong ngày. - 34 - Trang 34 Tổng hợp số lượng xuất nhập tồn. o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Kho hàng > Tổng hợp số lượng xuất nhập tồn. o Chức năng cho phép người sử dụng báo cáo thống kê số lượng các mặt hàng đầu kỳ, số lượng nhập xuất mỗi mặt hàng, và số lượng còn lại cuối kỳ. Tổng hợp tồn kho o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Kho hàng > Tổng hợp tồn kho. o Chức năng cho phép: thống kê số lượng hàng hoá đầu kỳ và tổng giá trị của nó vào đầu kỳ, thống kê số lượng nhập xuất mỗi mặt hàng, số lượng điều chỉnh, và số lượng còn lại vào cuối kỳ và tổng giá trị còn lại. - 35 - Trang 35 5.5. Doanh thu Hiệu quả kinh doanh o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Doanh thu > Hiệu quả kinh doanh. o Chức năng này cho phép thống kê thành tiền thu chi trong 1 khoảng thời gian nào đó để từ đó rút ra hiệu quả kinh doanh. Doanh thu theo nhân viên - 36 - Trang 36 o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Doanh thu > Theo nhân viên. o Chức năng này cho phép người sử dụng thống kê doanh thu theo nhân viên. o Chọn khoảng thời gian cần xem Doanh thu theo mặt hàng o Để thực hiện chức năng: Báo cáo > Doanh thu > Theo mặt hàng. o Chức năng này cho phép người sử dụng thống kê doanh thu theo hàng hoá bán ra. o Chọn khoảng thời gian cần xem. - 37 - Trang 37 6. TÌM KIẾM Phân hệ này giúp người dùng tìm kiếm vật tư, khách hàng. 6.1. Tìm vật tư Thực hiện chức năng: Tìm kiếm > Vật tư Chức năng này cho phép người dùng tìm kiếm vật tư nào đó nhập vào tên vật tư nhấn phím Enter. 6.2. Tìm khách hàng Thực hiện chức năng: Tìm kiếm > Khách hàng. Chức năng này cho phép người dùng tìm kiếm thông tin khách hàng theo nhiều trường hợp. o Chọn tìm theo nhà phân phối, khách hàng, hay là tất cả. o Sau đó tìm theo tên, địa chỉ hay điện thoại. - 38 - Trang 38 7. TRỢ GIÚP 7.1. Hướng dẫn sử dụng Thực hiện chức năng: Trợ giúp > Hướng dẫn sử dụng. Người sử dụng có thể xem hướng dẫn bằng cách đọc tài liệu hướng dẫn. 7.2. Liên hệ Thực hiện chức năng: Trợ giúp > Liên hệ Liên hệ với công ty nếu có vấn đề xảy ra. 7.3. Đăng ký. Thực hiện chức năng: Trợ giúp > Đăng ký. Nhập vào số serial của công ty cung cấp để đăng ký bản quyền sử dụng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_mem_quan_ly_vat_tu.pdf