- “Công nghệ thông tin”, chắc hẳn đây là một cụm từ không lạ lẫm gì với chúng ta. Điều đó cũng dễ hiểu, bởi vì không ai có thể phủ nhận vai trò của nó trong sự phát triển của thời đại. Tuy nhiên đối với một nước đang phát triển như nước ta thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vẫn còn hạn hẹp. Một số lượng không nhỏ các cơ quan, tổ chức vẫn thực hiện công việc hằng ngày của họ bằng phương pháp truyền thống. Do đó, vấn đề tin học hóa đã trở nên hết sức cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Cũng như các cơ quan hành chính cấp huyện khác trong tỉnh An Giang, Phòng nội vụ Huyện Tịnh Biên quản lý hồ sơ của hơn 400 cán bộ công chức bằng cách quản lý trên giấy tờ. Trong tương lai không xa, khi mà số lượng cán bộ công chức đã tăng đến một con số nhất đinh thì việc quản lý như vậy sẽ trở nên khó khăn. Khi đó vấn đề tin học hóa là cần thiết và đây cũng là lý do mà chúng tôi quết định xây dựng một phần mềm quản lý hồ sơ công chức.
74 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phần mềm quản lý hồ sơ công chức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH LÀM VIỆC
Họ và tên sinh viên :Văng Sĩ Thanh
Cơ quan thực tập : Phòng Nội Vụ - Huyện Tịnh Biên.
Họ và tên giảng viên hướng dẫn : KS. Nguyễn Văn Phúc
Thời gian thực tập, từ ngày 02 tháng 02 năm 2009 đến ngày 06 tháng 04 năm 2009
Tuần
Nội dung công việc được giao
Tự nhận xét về mức độ hoàn thành
Nhận xét của GV hướng dẫn
Chữ ký của GVHD
I
Từ ngày
02/02/2009
đến ngày
08/02/2009
- Gặp giáo viên hướng dẫn.
- Đến cơ quan thực tập (tìm hiểu sơ lược về quá trình làm việc của cơ quan).
- Phân tích tổng quát về đề tài.
Hoàn Thành
II
Từ ngày
09/02/2009
đến ngày
15/02/2009
- Tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ của phần mềm.
- Tham khảo những phần mềm khác.
- Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.
Hoàn Thành
III
Từ ngày
16/02/2009
đến ngày
22/02/2009
- Tiếp thu ý kiến của CBHD và GVHD.
- Tiếp tục chỉnh sửa và hoàn chỉnh cơ sơ dữ liệu.
Hoàn Thành
IV
Từ ngày
23/02/2009
đến ngày
01/03/2009
- Thiết kế giao diện và các form chính của phần mềm.
- Hoàn thành phần cơ bản của phần mềm là thêm, xóa, sửa nhân viên. Tìm kiếm nhân viên.
Hoàn Thành
V
Từ ngày
02/03/2009
đến ngày
08/03/2009
- Hoàn thành các nghiệp vụ của phần mềm.
- Nộp cho GVHD sửa và tiếp thu ý kiến.
- Nộp cho CBHD nhập thử dữ liệu và tiếp thu ý kiến về phần mềm.
Hoàn Thành
VI
Từ ngày
09/03/2009
đến ngày
15/03/2009
- Tiếp thu ý kiến và khắc phục những lỗi phát sinh cho phần mềm hoàn chỉnh.
Hoàn Thành
VII
Từ ngày
16/03/2009
đến ngày
22/03/2009
- Viết báo cáo và nộp bản nháp cho GVHD.
- Tiếp tục hoàn thiện phần mềm.
Hoàn Thành
VIII
Từ ngày
23/03/2009
đến ngày
29/03/2009
- Hoàn thành báo cáo và phần mềm.
- Nộp cho GVHD xem lại và nộp cho văn phòng Khoa.
Nộp cho CBHD một bản để dùng thử và đánh giá cuối cùng.
Hoàn Thành
LỊCH LÀM VIỆC
Họ và tên sinh viên :Nguyễn Hoàng Tuấn
Cơ quan thực tập : Phòng Nội Vụ - Huyện Tịnh Biên.
Họ và tên giảng viên hướng dẫn : KS. Nguyễn Văn Phúc
Thời gian thực tập, từ ngày 02 tháng 02 năm 2009 đến ngày 06 tháng 04 năm 2009
Tuần
Nội dung công việc được giao
Tự nhận xét về mức độ hoàn thành
Nhận xét của GV hướng dẫn
Chữ ký của GV HD
I
Từ ngày
02/02/2009
đến ngày
08/02/2009
- Gặp giáo viên hướng dẫn.
- Đến cơ quan thực tập (tìm hiểu sơ lược về quá trình làm việc của cơ quan).
- Phân tích tổng quát về đề tài.
Hoàn Thành
II
Từ ngày
09/02/2009
đến ngày
15/02/2009
- Tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ của phần mềm.
- Tham khảo những phần mềm khác.
- Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.
Hoàn Thành
III
Từ ngày
16/02/2009
đến ngày
22/02/2009
- Tiếp thu ý kiến của CBHD và GVHD.
- Tiếp tục chỉnh sửa và hoàn chỉnh cơ sơ dữ liệu.
Hoàn Thành
IV
Từ ngày
23/02/2009
đến ngày
01/03/2009
- Thiết kế giao diện và các form chính của phần mềm.
- Hoàn thành phần cơ bản của phần mềm là thêm, xóa, sửa nhân viên. Tìm kiếm nhân viên.
Hoàn Thành
V
Từ ngày
02/03/2009
đến ngày
08/03/2009
- Hoàn thành các nghiệp vụ của phần mềm.
- Nộp cho GVHD sửa và tiếp thu ý kiến.
- Nộp cho CBHD nhập thử dữ liệu và tiếp thu ý kiến về phần mềm.
Hoàn Thành
VI
Từ ngày
09/03/2009
đến ngày
15/03/2009
- Tiếp thu ý kiến và khắc phục những lỗi phát sinh cho phần mềm hoàn chỉnh.
Hoàn Thành
VII
Từ ngày
16/03/2009
đến ngày
22/03/2009
- Viết báo cáo và nộp bản nháp cho GVHD.
- Tiếp tục hoàn thiện phần mềm.
Hoàn Thành
VIII
Từ ngày
23/03/2009
đến ngày
29/03/2009
- Hoàn thành báo cáo và phần mềm.
- Nộp cho GVHD xem lại và nộp cho văn phòng Khoa.
Nộp cho CBHD một bản để dùng thử và đánh giá cuối cùng.
Hoàn Thành
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
- “Công nghệ thông tin”, chắc hẳn đây là một cụm từ không lạ lẫm gì với chúng ta. Điều đó cũng dễ hiểu, bởi vì không ai có thể phủ nhận vai trò của nó trong sự phát triển của thời đại. Tuy nhiên đối với một nước đang phát triển như nước ta thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vẫn còn hạn hẹp. Một số lượng không nhỏ các cơ quan, tổ chức vẫn thực hiện công việc hằng ngày của họ bằng phương pháp truyền thống. Do đó, vấn đề tin học hóa đã trở nên hết sức cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Cũng như các cơ quan hành chính cấp huyện khác trong tỉnh An Giang, Phòng nội vụ Huyện Tịnh Biên quản lý hồ sơ của hơn 400 cán bộ công chức bằng cách quản lý trên giấy tờ. Trong tương lai không xa, khi mà số lượng cán bộ công chức đã tăng đến một con số nhất đinh thì việc quản lý như vậy sẽ trở nên khó khăn. Khi đó vấn đề tin học hóa là cần thiết và đây cũng là lý do mà chúng tôi quết định xây dựng một phần mềm quản lý hồ sơ công chức.
II. Mục tiêu:
- Xây dựng một phần mềm với các chức năng chính của một phần mềm quản lý như: lưu trữ thông tin hồ sơ cán bộ công chức, quản lý thông tin cán bộ, quản lý quá trình nâng lương cán bộ, quản lý thân nhân của cán bộ, …
- Xây dựng những chức năng phù hợp với nhu cầu quản lý cụ thể mà cơ quan đã yêu cầu.
- Ngoài ra phần mềm còn giúp việc tìm kiếm nhanh hơn với nhiều tiêu chí tìm kiếm, giúp ích cho nhân viên quản lý được thuận lợi trong quá trình truy lục hồ sơ.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
I. Giới thiệu hoạt động của hệ thống:
Hệ thống xây dựng chủ yếu là giúp cho cán bộ của phòng Nội vụ quản lý Hồ sơ của tất cả các cán bộ của Huyện Tịnh Biên. Hệ thống gồm các chức năng chính:
1. Mỗi nhân viên khi vào làm tại các đơn vị trực thuộc Huyện Tịnh Biên sẽ có một hồ sơ kèm theo. Khi đó cán bộ quản lý sẽ nhập thông tin của nhân viên và hệ thống sẽ lưu trữ các thông tin đó một cách chính xác. Thông tin này sẽ được theo dõi trong suốt quá trình làm việc của nhân viên đó đến khi nhân viên đó nghỉ hưu và không còn nằm trong phạm vi quản lý của Phòng Nội vụ nữa.
2. Đối với mõi nhân viên thì cán bộ quản lý sẽ theo dõi chặt chẽ quá trình làm việc, cũng như kết quả làm việc ( được khen thưởng hay kỷ luật, thuyên chuyển, nâng lương …).
3. Ngoài ra, hệ thống còn giúp cán bộ quản lý tìm kiếm dễ dàng và nhanh chóng hơn những thông tin của nhân viên với nhiều tiêu chí tìm kiếm đơn giản nhưng có hiệu quả.
II. Đối tượng sử dụng và phạm vi hoạt động của hệ thống:
1. Đối tượng:
Cán bộ quản lý chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ của tất cả cán bộ của Huyện Tịnh Biên. Ngoài ra những nhân viên trong phòng Nội Vụ đều có quyền sử dụng phần mềm như cán bộ quản lý.
2. Phạm vi:
Quản lý hồ sơ của tất cả cán bộ thuộc Huyện Tịnh Biên.
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Visual Studio C# 2005:
- Sự ra đời của bộ công cụ Visual Studio 2005 đã đánh dấu sự phát triển mới về kỹ thuật lập trình và thiết kế ứng dụng. Nếu Visual Studio.NET 2003 thành công với sự ổn định thì Visual Studio 2005 hoàn hảo hơn: công việc của các nhà phát triển ứng dụng trở nên dễ dàng từ khâu thiết kế đến viết mã lệnh và kết thúc ở khâu cài đặt, triển khai ứng dụng. Visual Studio 2005 còn cho phép phát triển các ứng dụng chạy trên hệ điều hành Windows 64 bit và cho thiết bị di động.
- Bốn nhánh bộ Visual Studio 2005:
+ Phát triển ứng dụng Windows Forms với VB.Net/C# và Visual Studio 2005. + Phát triển ứng dụng ASP.Net 2.0 với VB.Net/C# và Visual Studio 2005. +Xây dựng và Quản trị hệ cơ sở dữ liệu (CSDL) SQL Server 2005. +Phát triển ứng dụng phân tán với VB.Net/C# và Visual Studio 2005.
- Visual C# 2005 là ngôn ngữ mạnh nhất trong bộ Microsoft Visual Studio 2005 (VS 2005) với sự kết hợp hoàn hảo giữa sức mạnh của ngôn ngữ lập trình C++ và tính hoa mỹ của Visual Basic .NET, chúng có thể giúp bạn lập trình để tạo ra những ứng dụng Desktop và Web tốt nhất chạy trên nền .NET Framework. Để kết nối cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 nó sử dụng đối tượng ADO.NET 2.0. Bạn có thể sử dụng những điều khiển có sẵn hay tự tạo ra để phong phú hoá giao diện và cách trình bày dữ liệu.
- Với các ứng dụng Windows Forms, có nhiều sự bổ sung về xử lý giao diện. Các trình điều khiển nhiều tính năng hơn gồm MaskedTextBox, WebBrowser hay các bổ sung về Menu và Toolbar như ToolStripContainer.
II. Microsoft SQL Server 2005:
Microsoft SQL Server 2005 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu với rất nhiều tính năng mới như mở rộng nhiều kiểu dữ liệu, cách quản lý... Công cụ còn tăng cường sự hỗ trợ lãnh đạo và điều khiển thông qua sự kết hợp quản lý quan hệ (relation) và phân tích trực tuyến (OLAP). Một khái niệm mới mẻ được phát triển trong phiên bản mới là Business Intelligence (“Nghiệp vụ thông minh”) - BI. BI giúp quản lý các nghiệp vụ của doanh nghiệp một cách thông minh hơn so với các mô hình trước thông qua các thuật toán thông minh về khai mỏ dữ liệu (“data mining”).
III. Mô hình thiết kế hệ thống:
1. Mô hình dòng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram):
Các khái niệm trong mô hình DFD:
Khái niệm
Ký hiệu
Ý nghĩa
Ô xử lý
Một hoạt động bên trong hệ thống
Dòng dữ liệu
Sự chuyển đổi thông tin giữa các thành phần
Kho dữ liệu
Vùng chứa dữ liệu, thông tin trong hệ thống
Đầu cuối
Hình 1: Các khái niệm trong mô hình DFD
Một tác nhân bên ngoài hệ thống
2. Mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship Model):
Các khái niệm trong mô hình ER:
Khái niệm
Ký hiệu
Ý nghĩa
Thực thể
Biểu diễn lớp đối tượng thế giới thực với các tính chất đặc trưng của chúng.
Kết hợp
Biểu diễn sự kết hợp của 2 hay nhiều thực thể.
Thuộc tính
Biểu diễn các đặc trưng của thực thể hay mối kết hợp.
Hình 2: Các khái niệm trong mô hình ER
3. Mô hình UML:
3.1. Use Case:
Các khái niệm trong lược đồ Use Case:
Khái niệm
Ký hiệu
Ý nghĩa
Actor( Tác nhân)
Một người hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài tương tác với hệ thống.
Use Case(Trường hợp sử dụng)
Một chức năng của hệ thống.
Hình 3: Các khái niệm trong lược đồ Use Case
3.2. Sequence Diagram:
Các khái niệm trong lược đồ tuần tự:
Khái niệm
Ký hiệu
Ý nghĩa
Actor( Tác nhân)
Một người hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài tương tác với hệ thống.
Message ( Thông điệp)
Các phương thức giao tiếp giữa các Class hoặc giữa Actor với Class.
Hình 4: Các khái niệm trong lược đồ tuần tự
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH
I. Phân tích hiện trạng:
1. Khảo sát hiện trạng:
1.1. Tên cơ quan thực tập:
Phòng Nội vụ - UBND Huyện Tịnh Biên.
1.2. Địa chỉ:
Khóm Sơn Đông, Thị trấn Nhà Bàng, Huyện Tịnh Biên.
1.3. Vị trí pháp lý:
Là một trong những phòng ban chuyên môn trực thuộc UBND Huyện Tịnh Biên.
1.4. Nhiệm vụ:
Quản lý toàn bộ hồ sơ cán bộ của các phòng, xã và thị trấn thuộc huyện Tịnh Biên.
Tiếp nhận hồ sơ của cán bộ.
Kiểm tra tính hợp lệ thông tin hồ sơ.
Lưu trữ hồ sơ của cán bộ.
Quản lý việc nâng lương cán bộ (mỗi quý xét nâng lương một lần).
Quản lý quá trình đào tạo (chỉ quản lý những khóa đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp).
Quản lý quá trình bồi dưỡng (chỉ quản lý những khóa bồi dưỡng đã được cấp chứng chỉ hay chứng nhận).
Quản lý quá trình công tác.
Quản lý thông tin khen thưởng, kỷ luật của cán bộ.
Quản lý quá trình tham gia lực lượng vũ trang.
Quản lý quan hệ gia đình (gồm cha mẹ, anh chị em ruột; vợ hoặc chồng và các con; cha, mẹ, anh chị em vợ hoặc chồng ).
Quản lý thân nhân đang ở nước ngoài (bố mẹ, vợ, cô, gì, chú, bác, chồng, con, anh chị em ruột).
1.5. Cơ cấu tổ chức:
Gồm có 7 nhân viên, trong đó có 1 trưởng phòng, 2 phó phòng, 3 chuyên viên và 1 kế toán.
Nguyễn Minh Triết: Trưởng Phòng.
Nguyễn Trúc Linh: Phó Trưởng Phòng.
Huỳnh Thanh Vũ: Phó Trưởng Phòng.
Tạ Công Tâm: Chuyên Viên.
Đinh Thanh Thủy: Chuyên Viên.
Châu Quốc Việt: Chuyên Viên.
Trương Kim Nga: Kế Toán.
1.6. Bộ phận quản lý:
- Cấp huyện:
Văn phòng HĐND và UBND ( có 29 cán bộ).
Phòng Nội vụ (7 cán bộ).
Phòng LĐ – TBXH (8 cán bộ).
Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (7 cán bộ).
Phòng Văn Hóa và Thể Thao (4 cán bộ).
Phòng Tài Nguyên và Môi Trường (6 cán bộ).
Phòng Công Thương (13 cán bộ).
Phòng Tư Pháp (4 cán bộ).
Phòng Tài Chính – Kế Toán (12 cán bộ).
Phòng Y Tế (5 cán bộ).
Phòng Thanh Tra (8 cán bộ).
Phòng Giáo Dục và Đào Tạo (12 cán bộ).
- Cấp xã, thị trấn:
Thị trấn Nhà Bàng (43 cán bộ).
Thị trấn Chi Lăng (36 cán bộ).
Thị trấn Tịnh Biên (39 cán bộ).
Xã Nhơn Hưng (40 cán bộ).
Xã Thới Sơn (40 cán bộ).
Xã An Phú (41 cán bộ).
Xã Văn Giáo (41 cán bộ).
Xã An Nông (36 cán bộ).
Xã An Hảo (44 cán bộ).
Xã Tân Lợi (42 cán bộ).
Xã Tân Lập (38 cán bộ).
Xã Vĩnh Trung (44 cán bộ).
Xã An Cư (41 cán bộ).
Xã Núi Voi (38 cán bộ).
2. Mô tả hiện trạng:
- Việc quản lý hồ sơ cán bộ của phòng nội vụ chủ yếu được thực hiên trên giấy tờ.
- Cùng với số lượng cán bộ ngày càng tăng thì việc đòi hỏi hoạt động quản lý phải chuyển sang thực hiên trên máy tính là cần thiết.
- Vấn đề tiết kiệm nguồn nhân lực và hiệu quả làm việc cũng là nguyên nhân cần có sự trợ giúp của phần mềm quản lý nhân sự.
Hình 5: Sơ đồ tổ chức
3. Đánh giá hiện trạng:
- Quản lý bằng giấy tờ và lưu trữ tại kho dữ liệu của huyện Tịnh Biên. Như vậy sẽ chiếm một khoảng không gian khá rộng và tốn nhiều chi phí về giấy tờ cũng như về nhân lực.
- Nếu xảy ra sự cố rất khó khôi phục dữ liệu và sẽ có những khó khăn trong thời gian quản lý tiếp theo.
- Khi số hồ sơ của cán bộ khá nhiều thì việc truy lục một hồ sơ cũng sẽ gặp khó khăn.
- Không tận dụng được khả năng tối ưu của các nhân viên.
- Không đạt hiệu quả cao trong công việc.
II. Xác định yêu cầu:
1. Yêu cầu chức năng:
Quản lý thông tin cán bộ.
Quản lý nâng lương.
Tìm kiếm theo nhiều tiêu chí một cách nhanh chóng và chính xác.
Xuất thống kê, báo cáo, và những quyết định liên quan.
Có khả năng sao lưu và khôi phục dữ liệu.
2. Yêu cầu phi chức năng:
Tốc độ xử lý nhanh.
Giao diện đơn giản, thân thiện.
Không cần phải có trình độ tin học cao.
Có hướng dẫn cài dặt và sử dụng một cách cụ thể.
3. Yêu cầu hệ thống:
- Phần cứng:
+ CPU: Tối thiểu 600MHz
+ RAM: Tối thiểu 256 MB.
+ Ổ cứng: Trống 600MB
- Phần mềm:
+ Hệ điều hành Windows XP SP2, Windows Vista
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2005 Express.
+ WindowsIntaller.
4. Môi trường phát triển:
Ngôn ngữ lập trình Visual Studio C# 2005
III. Phân tích dữ liệu:
1. Mô hình thực thể kết hợp:
Hình 6: Mô hình thực thể kết hợp (ER)
2. Thuyết minh mô hình thực thể kết hợp:
- Thực thể Nhân viên: MaNhanVien, HoTenNhanVien, TenGoiKhac, GioiTinh, NgaySinh, NoiSinh, MaTinhTrangHonNhan, SoChungMinhNhanDan, NoiCap, NgayCap, MaDanToc, MaTonGiao, MaThanhPhanXuatThan, DienUuTienCuaBanThan, DienUuTienCuaGiaDinh, NangKhieu, QueQuan, HoKhauThuongTru, NoiOHienTai, DienThoaiNhaRieng, DienThoaiDiDong, NgayHopDong, NgayTuyenDung, CoQuanTuyenDung, HinhThucTuyenDung, CongViecDuocGiao, NgayBoNhiemVaoNgach, NgayVeCoQuanHienNay, MaLoaiCanBo, CongViecHienNay, DangNghiBHXH, ChucVuHienTai, HSPhuCapChucVu, NgayBoNhiemChucVuHienTai, LanBoNhiemCVCQHienTai, ChucVuLanhDaoKiemNhiem, ChucVuChinhQuyenCaoNhat, NgayVaoDang, NgayChinhThuc, ChucVuDangHienTai, DoanVien, NgayThamGiaTCTTXH, TenTCCTXH, ChucVuDoan, DangDTBD, TrinhDoHocVan, TrinhDoChuyenMon, TrinhDoLyLuanChinhTri, TrinhDoQuanLyNhaNuoc, TrinhDoTinHoc, TrinhDoNgoaiNgu, NgachCongChuc, MaNgach, BacLuong, HeSoLuong, LuongCongChucDuBi, ChenhLechBaoLuuHeSoLuong, HuongLuongTuNgay, MocTinhNangLuongLanSau, PhuCapThamNienVuotKhung, HeSoPhuCapKiemNhiem, HeSoPhuCapKhac, NgayDongBHXH, HinhAnh.
Thực thể Chức vụ: MaChucVu, TenChucVu.
Thực thể Dân tộc: MaDanToc, TenDanToc.
Thực thể Hợp đồng: MaHopDong, MaLoaiHopDong, NgayBatDau, NgayKetThuc.
Thực thể Khen thưởng: MaKhenThuong, MaLoaiKhenThuong, MaNhanVien, CapKhenThuong, Nam.
Thực thể Kỹ luật: MaKyLuat, MaNhanVien, NgayKyLuat, HinhThucKyLuat, CoQuanRaQuyetDinh, NguyenNhan, CoQuanSauKyLuat.
Thực thể Lực lượng vũ trang: MaLucLuongVuTrang, MaNhanVien, NgayNhapNgu, NgayXuatNgu, CapBac, NgheNghiepChucVu.
Thực thể Loại cán bộ: MaLoaiCanBo, TenLoaiCanBo.
Thực thể Loại hợp đồng: MaLoaiHopDong, TenLoaiHopDong.
Thực thể Loại khen thưởng: MaLoaiKhenThuong, TenLoaiKhenThuong.
Thực thể Ngạch lương: MaNgach, TenNgach.
Thực thể Phụ cấp: MaHeSoPhuCap, TenPhuCap.
Thực thể Quan hệ: MaQuanHe, TenQuanHe.
Thực thể Quá trình bồi dưỡng: MaQuaTrinhBoiDuong, MaNhanVien, TenQuaTrinhBoiDuong, ThoiGian, NoiBoiDuong, LoaiHinhBoiDuong, ChungChi.
Thực thể Quá trình công tác: MaQuaTrinhCongTac, MaNhanVien, TenQuaTrinhCongTac, ThoiGianBatDau, ThoiGianKetThuc.
Thực thể Quá trình đào tạo: MaQuaTrinhDaoTao, MaNhanVien, TenQuaTrinhDaoTao, ThoiGianBatDauDaoTao, ThoiGianKetThucDaoTao, HinhThucDaoTao, BangCap.
Thực thể Thành phần xuất thân: MaThanhPhanXuatThan, TenThanhPhanXuatThan.
Thực thể Thân nhân: MaThanNhan, MaNhanVien, MaQH, TenThanNhan, NamSinh, DiaChi, NgheNghiep.
Thực thể Thân nhân nước ngoài: MaThanNhanNuocNgoai, MaNhanVien, MaQuanHe, TenThanNhanNuocNgoai, NamSinh, NgheNghiep, NuocDinhCu, QuocTich, NamDinhCu.
Thực thể Tình trạng hôn nhân: MaTinhTrangHonNhan, TenTinhtTrangHonNhan.
Thực thể Tôn giáo: MaTonGiao, TenTonGiao.
Thực thể Trình độ chính trị: MaTrinhDoLyLuanChinhTri, TenTrinhDoChinhTri.
Thực thể Trình độ chuyên môn: MaTrinhDoChuyenMon, TenTrinhDoChuyenMon.
Thực thể Trình độ học vấn: MaTrinhDoHocVan, TenTrinhDoHocVan.
Thực thể Trình độ ngoại ngữ: MaTrinhDoNgoaiNgu, TenTrinhDoNgoaiNgu.
Thực thể Trình độ quản lý nhà nước: MaTrinhDoQuanLyNhaNuoc, TenTrinhDoQuanLyNhaNuoc.
Thực thể Trình độ tin học: MaTrinhDoTinHoc, TenTrinhDoTinHoc.
Thực thể Công việc: MaCongViec, MaNV, TenCongViec.
Thực thể Đơn vị: MaDonVi, TenDonVi, MaLoaiDonVi.
Thực thể loại Đơn vị: MaLoaiDonVi, TenLoaiDonVi.
3. Mô hình dòng dữ liệu (DFD):
3.1. Mô hình DFD mức 0:
Hình 7: Mô hình DFD mức 0
3.2. Mô hình DFD mức 1:
Hình 8: Mô hình DFD mức 1
3.3. Mô hình DFD mức 2:
- Phân rã ô xử lý 1.1:
Hình 9: Mô hình DFD mức 2 – Phân rã ô xử lý 1.1
- Phân rã ô xử lý 1.2:
Hình 10: Mô hình DFD mức 2 – Phân rã ô xử lý 1.2
- Phân rã ô xử lý 1.3:
Hình 11: Mô hình DFD mức 2 – Phân rã ô xử lý 1.3
- Phân rã ô xử lý 1.4:
Hình 12: Mô hình DFD mức 2 – Phân rã ô xử lý 1.4
4. Mô hình UML:
4.1. Mô hình Use Case:
Hình 13: Mô hình Use Case
4.2. Sequence Diagram (Lược đồ tuần tự):
- Quản lý Nhân viên:
Hình 14: Lược đồ tuần tự quản lý nhân viên
- Quản lý thân nhân:
Hình 15: Lược đồ tuần tự quản lý thân nhân
- Quản lý lương:
Hình 16: Lược đồ tuần tự quản lý lương
- Quản lý đơn vị công tác:
Hình 17: Lược đồ tuần tự quản đơn vị công tác
Một số mô hình khác tương tự như những mô hình trên.
- Một số lược đồ tuần tự cho thêm , xoá, cập nhật
+ Lược đồ tuần tự xử lý thêm Nhân viên:
Hình 18: Lược đồ tuần tự xử lý thêm nhân viên
+ Mô hình tuần tự xử lý xóa Nhân viên:
Hình 19: Lược đồ tuần tự xử lý xóa nhân viên
+ Mô hình tuần tự xử lý cập nhật Nhân viên:
Hình 20: Lược đồ tuần tự xử lý cập nhật nhân viên
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ
I. Thiết kế hệ thống:
1. Thiết kế cây chức năng phần mềm:
Hệ thống quản lý hồ sơ công chức
Hệ Thống
Đăng nhập
Thông tin phòng nội vụ
Đổi mật khẩu
Đăng xuất
Thoát
Hiển thị
Thanh Chức năng
Thanh công cụ
Thanh hiển thị
Báo cáo - thống kê
Báo cáo lương
Danh sách nhân viên
Danh sách đơn vị
Nghiệp Vụ
Quản lý nhân viên
Quản lý đơn vị công tác
Quản lý thân nhân
Quản lý nâng lương
Quản lý quá trình công tác
Quản lý quá trình đào tạo
Quản lý quá trình bồi dưỡng
Công cụ
Tìm kiếm
Trợ giúp
Hướng dẫn sử dụng
Thông tin liên hệ
Sao lưu dữ liệu
Khôi phục dữ liệu
Khen thưởng
Kỷ luật
Hình 21: Cây chức năng của phần mềm
2. Kiến trúc phần mềm 3 lớp (three - layers):
Sơ đồ kiến trúc phần mềm được thiết kế theo kiến trúc 3 tầng
NGƯỜI DÙNG
(User)
TẦNG DỮ LIỆU
(Data Layer)
TẦNG NGHIỆP VỤ
(Business Layer)
TẦNG GIAO DIỆN
(User Interface Layer)
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Hình 22: Sơ đồ kiến trúc 3 tầng
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
1. Danh sách các bảng dữ liệu:
1.1. Bảng dữ liệu NhanVien:
STT
Tóm tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
MaNhanVien
Mã nhân viên
Chuỗi
nchar(10)
Khóa chính
2
HinhAnh
Hình ảnh
Chuỗi
nvarchar(50)
4
HoTenNhanVien
Họ tên nhân viên
Chuỗi
nvarchar(50)
5
TenGoiKhac
Tên gọi khác
Chuỗi
nvarchar(50)
6
MaGioiTinh
Mã giới tính
Chuỗi
nchar(10)
7
NgaySinh
Ngày sinh
datetime
Datetime
8
NoiSinh
Nơi sinh
Chuỗi
nvarchar(100)
9
MaTinhTrangHonNhan
Mã tình trạng hôn nhân
Chuỗi
nchar(10)
10
SoChungMinhNhanDan
Số CMND
Chuỗi
nvarchar(10)
11
NoiCap
Nơi cấp
Chuỗi
nvarchar(255)
12
NgayCap
Ngày cấp
datetime
Datetime
13
MaDanToc
Mã dân tộc
Chuỗi
nchar(10)
14
MaTonGiao
Mã tôn giáo
Chuỗi
nchar(10)
15
MaDienUuTienCuaBanThan
Diện ưu tiên của bản thân
Chuỗi
nchar(10)
16
MaDienUuTienCuaGiaDinh
Diện ưu tiên của gia đình
Chuỗi
nchar(10)
17
NangKhieu
Năng khiếu
Chuỗi
nvarchar(255)
18
QueQuan
Quê quán
Chuỗi
nvarchar(255)
19
HoKhauThuongTru
Hộ khẩu thường trú
Chuỗi
nvarchar(255)
20
NoiOHienTai
Nơi ở hiện tại
Chuỗi
nvarchar(255)
21
DienThoaiNhaRieng
Điện thoại nhà riêng
Chuỗi
nvarchar(12)
22
DienThoaiDiDong
Điện thoại di động
Chuỗi
nvarchar(12)
23
NgayHopDong
Ngày hợp đồng
datetime
datetime
24
NgayTuyenDung
Ngày tuyển dụng
datetime
datetime
25
MaDonVi
Mã đơn vị công tác
Chuỗi
nchar(10)
26
MaHinhThucTuyenDung
Mã hình thức tuyển dụng
Chuỗi
nchar(10)
27
MaCongViec
Mã công việc
Chuỗi
nchar(10)
28
NgayBoNhiemVaoNgach
Ngày bổ nhiệm vào ngạch
datetime
datetime
29
NgayVeCoQuanHienNay
Ngày về cơ quan hiện nay
datetime
datetime
30
MaLoaiCanBo
Mã loại cán bộ
Chuỗi
nchar(10)
31
MaLoaiNghiBaoHiemXaHoi
Mã loại nghỉ bảo hiểm xã hội
Chuỗi
nchar(10)
32
MaChucVu
Mã chức vụ
Chuỗi
nchar(10)
33
HeSoPhuCapChucVu
Hệ số phụ cấp chức vụ
Number
float
34
NgayBoNhiemChucVuHienTai
Ngày bổ nhiệm chức vụ hiện tại
datetime
datetime
35
LanBoNhiemChucVuHienTai
Lần bổ nhiệm chức vụ cơ quan hiện tại
Chuỗi
nchar(50)
36
ChucVuLanhDaoKiemNhiem
Chức vụ lãnh đạo kiêm nhiệm
Chuỗi
nvarchar(50)
37
ChucVuChinhQuyenCaoNhat
Chức vụ chính quyền cao nhất
Chuỗi
nvarchar(50)
38
NgayVaoDang
Ngày vào Đảng
datetime
datetime
39
NgayChinhThuc
Ngày chính thức
datetime
datetime
40
ChucVuDangHienTai
Chức vụ Đảng hiện tại
Chuỗi
nvarchar(50)
41
DoanVien
Đoàn viên
Chuỗi
nchar(10)
42
NgayThamGiaTCCTXH
Ngày tham gia tổ chức chính trị xã hội
datetime
datetime
43
TenTCCTXH
Tên tổ chức chính trị xã hội
Chuỗi
nvarchar(50)
44
ChucVuDoan
Chức vụ Đoàn
Chuỗi
nvarchar(50)
45
DangDTBD
Đang đào tạo bồi dưỡng
Chuỗi
nchar(10)
46
MaTrinhDoHocVan
Mã trình độ học vấn
Chuỗi
nchar(10)
47
MaTrinhDoChuyenMon
Mã trình độ chuyên môn
Chuỗi
nchar(10)
48
MaTrinhDoLyLuanChinhTri
Mã trình độ lý luận chính trị
Chuỗi
nchar(10)
49
MaTrinhDoQuanLyNhaNuoc
Mã trình độ quản lý nhà nước
Chuỗi
nchar(10)
50
MaTrinhDoTinhoc
Mã trình độ tin học
Chuỗi
nchar(10)
51
MaTrinhDoNgoaiNgu
Mã trình độ ngoại ngữ
Chuỗi
nchar(10)
52
MaNgach
Mã ngạch
Chuỗi
nchar(10)
53
BacLuong
Bậc lương
Chuỗi
nchar(2)
54
HeSoLuong
Hệ số lương
Number
float
55
LuongCongChucDB
Lương công chức dự bị
Chuỗi
nchar(10)
56
ChenhLechBaoLuuHeSoLuong
Chênh lệch bảo lưu hệ số lương
Chuỗi
nchar(50)
57
HuongLuongTuNgay
Hưởng lương từ ngày
datetime
datetime
58
MocTinhNangLuongLanSau
Mốc tính nâng lương lần sau
datetime
datetime
59
PhuCapThamNienVuotKhung
Phụ cấp thâm niên vượt khung
Number
Int
60
HeSoPhuCapKiemNhiem
Hệ số phụ cấp kiêm nhiệm
Number
float
61
HeSoPhuCapKhac
Hệ số phụ cấp khác
Number
float
62
SoSoBHXH
Số sổ BHXH
Chuỗi
nchar(50)
63
NgayDongBHXH
Ngày đóng BHXH
datetime
datetime
1.2. Bảng dữ liệu ChucVu:
STT
Tóm tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiều dữ liệu
Ghi chú
1
MaChucVu
Mã chức vụ
Chuỗi
nchar(10)
Khóa chính
2
TenChucVu
Tên chức vụ
Chuỗi
nvarchar(50)
1.3. Bảng dữ liệu CongViec:
STT
Tóm tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiều dữ liệu
Ghi chú
1
MaCongViec
Mã công việc
Chuỗi
nchar(10)
Khóa chính
2
TenCongViec
Tên công việc
Chuỗi
nvarchar(50)
1.4. Bảng dữ liệu DanToc:
STT
Tóm tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiều dữ liệu
Ghi chú
1
MaDanToc
Mã dân tộc
Chuỗi
nchar(10)
Khóa chính
2
TenDanToc
Tên dân tộc
Chuỗi
nvarchar(50)
1.5. Bảng dữ liệu KhenThuong:
STT
Tóm tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiều dữ liệu
Ghi chú
1
MaKhenThuong
Mã khen thưởng
Chuỗi
nchar(10)
Khóa chính
2
MaLoaiKhenThuong
Mã loại khen thưởng
Chuỗi
nvarchar(10)
3
MaNhanVien
Mã nhân viên
Chuỗi
nchar(10)
4
HinhThucKhenThuong
Hình thức khen thưởng
Chuỗi
nvarchar(50)
5
CapKhenThuong
Cấp khen thưởng
Chuỗi
nvarchar(50)
6
Nam
Năm
datetime
datetime
1.6. Bảng dữ liệu KyLuat:
STT
Tóm tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiều dữ liệu
Ghi chú
1
MaKyLuat
Mã kỷ luật
Chuỗi
nchar(10)
Khóa chính
2
MaNhanVien
Mã nhân viên
Chuỗi
nchar(10)
3
NgayKyLuat
Ngày kỷ luật
datetime
Datetime
4
CoQuanRaQuyetDinh
Cơ quan ra quyết định
Chuỗi
nvarchar(50)
5
NguyenNhan
Nguyên nhân
Chuỗi
nvarchar(max)
6
CoQuanSauKyLuat
Cơ quan sau kỷ luật
Chuỗi
nvarchar(50)
1.7. Bàng dữ liệu LLVT:
STT
Tóm tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiều dữ liệu
Ghi chú
1
MaLucLuongVuTrang
Mã lực lượng vũ trang
Chuỗi
nchar(10)
Khóa chính
2
MaNhanVien
Mã nhân viên
Chuỗi
nchar(10)
3
NgayNhapNgu
Ngày nhập ngũ
datetime
datetime
4
NgayXuatNgu
Ngày xuất ngũ
datetime
datetime
5
CapBac
Cấp bậc
Chuỗi
nvarchar(50)
6
NgheNghiepChucVu
Nghề nghiệp chức vụ
Chuỗi
nvarchar(50)
1.8. Bảng dữ liệu LoaiCanBo:
STT
Tóm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A3.doc