Một trong những vấn đề khó khăn hiện nay đó là quản lí con người. Ví dụ cụ thể là quản lí dân số trên địa bàn của một Thành Phố. Để quản lí dân số thì người ta sử dụng Sổ Hộ Khẩu Gia Đình là thứ gắn liền người dân với địa điểm cư trú. Nhưng trên thực tế thì một người dân có thể thay đổi địa điểm cư trú ở nhiều nơi thông qua các thủ tục: tách khẩu, nhập khẩu, tạm trú tạm vắng, chuyển nơi ở, chuyển đi. Và việc thay đổi chỗ ở sẽ khiến cho phần quản lí gặp khó khăn khi phải xác định chính xác về địa chỉ cư trú, và báo cáo chi tiết về các hoạt động thay đổi đó của một người từ trước tới nay. Để thực hiện được các công việc trên thì một Hồ Sơ Cá Nhân bao gồm rất nhiều giấy tờ, mỗi lần thực hiện một thủ tục nào đó thì tất cả đều phải kê khai lại. Như vật thì Hồ Sơ Cá Nhân sẽ có rất nhiều thông tin bị trùng lặp khiến cho việc lưu trữ Hồ Sơ lưu trữ bị dư thừa. Mà trong Thành Phố thì số lượng dân cư rất lớn, cho nên công việc tìm kiếm gặp sẽ nhiều khó khăn, mất thời gian, tốn nhiều công sức. Khi mà công việc tìm kiếm đó là việc lục lại cả một kho giấy tờ để tìm một Hồ Sơ Cá Nhân. Trường hợp tìm không thấy hoặc đã bị thất lạc thì càng tốn kém hơn nữa. Và việc thống kê về dân số cũng rất phức tạp khi cứ theo định kì lại phải đi thực tế điều tra dân số mới có thể nắm được thông tin chính xác về tình trạng dân số. Để thực hiện được công việc này cần phải huy động một lực lượng lớn nhân lực mới có thể thực hiện được. Tóm lại việc quản lí nhân khẩu là rất khó khăn, phức tạp, nó đòi hỏi rất nhiều thời gian, công sức, nhân lực nhưng kết quả thì không được như mong muốn
50 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phần mềm quản lí nhân khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như hôm nay,chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể nhà trường tạo mọi điêu kiện cho chúng tôi thực hiện đề tài này.Chúng tôi được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong trường; đặc biệt là TS Lê Minh Thái, người thầy đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho chúng tôi trong suốt quá trình thục hiện đề tài.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan :
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Lê Minh Thái.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Nhóm Sinh viên,
Ngô Thị Vân Anh
Trần Thị Oanh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU:
Giới thiệu đề tài:
Một trong những vấn đề khó khăn hiện nay đó là quản lí con người. Ví dụ cụ thể là quản lí dân số trên địa bàn của một Thành Phố. Để quản lí dân số thì người ta sử dụng Sổ Hộ Khẩu Gia Đình là thứ gắn liền người dân với địa điểm cư trú. Nhưng trên thực tế thì một người dân có thể thay đổi địa điểm cư trú ở nhiều nơi thông qua các thủ tục: tách khẩu, nhập khẩu, tạm trú tạm vắng, chuyển nơi ở, chuyển đi. Và việc thay đổi chỗ ở sẽ khiến cho phần quản lí gặp khó khăn khi phải xác định chính xác về địa chỉ cư trú, và báo cáo chi tiết về các hoạt động thay đổi đó của một người từ trước tới nay. Để thực hiện được các công việc trên thì một Hồ Sơ Cá Nhân bao gồm rất nhiều giấy tờ, mỗi lần thực hiện một thủ tục nào đó thì tất cả đều phải kê khai lại. Như vật thì Hồ Sơ Cá Nhân sẽ có rất nhiều thông tin bị trùng lặp khiến cho việc lưu trữ Hồ Sơ lưu trữ bị dư thừa. Mà trong Thành Phố thì số lượng dân cư rất lớn, cho nên công việc tìm kiếm gặp sẽ nhiều khó khăn, mất thời gian, tốn nhiều công sức. Khi mà công việc tìm kiếm đó là việc lục lại cả một kho giấy tờ để tìm một Hồ Sơ Cá Nhân. Trường hợp tìm không thấy hoặc đã bị thất lạc thì càng tốn kém hơn nữa. Và việc thống kê về dân số cũng rất phức tạp khi cứ theo định kì lại phải đi thực tế điều tra dân số mới có thể nắm được thông tin chính xác về tình trạng dân số. Để thực hiện được công việc này cần phải huy động một lực lượng lớn nhân lực mới có thể thực hiện được. Tóm lại việc quản lí nhân khẩu là rất khó khăn, phức tạp, nó đòi hỏi rất nhiều thời gian, công sức, nhân lực nhưng kết quả thì không được như mong muốn.
Mục đích :
“Phần mềm quản lí nhân khẩu” được xây dựng để giải quyết các bài toán về thống kê, báo cáo tình trạng dân số, tìm kiếm, cập nhật thông tin Hồ Sơ Cá Nhân tránh tình trạng bị trùng lặp về dữ liệu. Nâng cao hiệu suất quản lí, tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức, nhân lực mà vẫn cho ra được kết quả nhanh chóng và chính xác.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG:
Khảo sát yêu cầu:
Trước hết, ta cần xem xét các quy trình thực hiện việc quản lí nhân khẩu trong địa bàn Thành Phố. Trong đề tài này, chỉ triển khai trong phạm vi Thành Phố Đà Nẵng.
Yêu cầu đặt ra :
Quản lí hồ sơ cá nhân: thông tin cá nhân của một người là rất nhiều :
• Những thông tin cơ bản : Họ và tên, số CMND, Mã khai sinh, Ngày Sinh, Nơi Sinh, Nguyên quán, Giới tính, Nơi ĐKHKTT, Chỗ ở hiện nay, Dân tộc, Tôn giáo, Nghề nghiệp, Trình độ học vấn, Quan hệ gia đình,…..
• Những thông tin khác : kê khai chỗ ở và làm việc từ năm 15 tuổi đến nay, khen thưởng, tiền án tiền sự, quan hệ gia đình.
Các thủ tục: tách khẩu, nhập khẩu, chuyển đi, chuyển nơi ở, tạm trú tạm vắng, làm sổ HKGĐ phải được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, chặt chẽ.
Tìm kiếm, truy vấn và báo cáo: tìm kiếm theo nhiều điều kiện, có kết quả chính xác và đầy đủ. Xuất báo cáo theo mẫu qui định.
Thống kê số liệu : thống kê được số liệu chi tiết, cụ thể.
Hiệu quả : Giảm thiểu thời gian, công sức quản lí, tra cứu hồ sơ và nhân lực.
Tính tiện dụng: Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng, có hướng dẫn cụ thể chi tiết.
Các thông tin thu thập được:
Các văn bản theo qui định của Nhà nước:
NK1: Bản khai nhân khẩu được sử dụng để kê khai về thông tin cá nhân.
NK5: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu sử dụng cho việc kê khai trong thủ tục: nhập khẩu, tách khẩu, chuyển nơi ở, chuyển đi, làm sổ HKGĐ.
NK7: Giấy chứng nhận chuyển đi áp dụng cho thủ tục chuyển nơi ở từ Quận đến Quận.
HK07: Giấy chuyển Hộ khẩu áp dụng cho thủ tục chuyển đi.
HK09: Sổ tạm trú tạm vắng.
Cách thực hiện các thủ tục:
Nhập khẩu: được chia làm hai trường hợp:
_ Chuyển từ Sổ HKGĐ này sang Sổ HKGĐ khác trong Tp.
+ Sử dụng mẫu NK1( Bản khai nhân khẩu: Hồ Sơ Cá Nhân), NK5( Phiếu báo thay đổi Hộ khẩu, nhân khẩu), đồng thời phải tiến hành thủ tục Tách khẩu trước.
_ Làm mới một Sổ HKGĐ:
+ Người có sổ HKGĐ trong Tp: Sử dụng mẫu NK1( Bản khai nhân khẩu: Hồ Sơ Cá Nhân), NK5( Phiếu báo thay đổi Hộ khẩu, nhân khẩu).
+ Người ngoài Tp muốn nhập khẩu: Sử dụng mẫu NK1( Bản khai nhân khẩu), HK07( Giấy chuyển Hộ khẩu).
Tách khẩu: áp dụng cho người có Hộ khẩu đăng kí thường trú trong Tp, sau khi tiến hành tách khẩu thì yêu cầu phải thực hiện thủ tục Nhập khẩu.
Chuyển nơi ở: Sự thay đổi chỗ ở trong phạm vi Tp, sử dụng mẫu NK5( Phiếu báo thay đổi Hộ khẩu, nhân khẩu) đối với trường hợp “Điều chuyển trong Quận”, NK7( Giấy chứng nhận chuyển đi) đối với trường hợp “Chuyển từ Quận sang Quận”.
Chuyển đi: Nơi ở không thuộc phạm vi quản lí của Tp, sử dụng NK5( Phiếu báo thay đổi Hộ khẩu, nhân khẩu), HK07( Giấy chuyển Hộ khẩu). Nếu chuyển cả hộ thì nơi cấp “Giấy chuyển hộ khẩu” ghi rõ là chuyển cả hộ để công dân nộp lại Sổ HKGĐ cũ tại nơi thường trú mới, để không phải tốn thời gian làm lại sổ HKGĐ khác.
Tạm trú tạm vắng : tùy theo từng trường hợp. Tạm trú với người có Số HKGĐ ngoài Tp, và tạm vắng đối với người có Số HKGĐ trong Tp. Ngoài ra, trường hợp tạm trú tạm vắng tại Tp trong 1 khoảng thời gian được quy định thì có thể được Nhập khẩu vào Tp.
Ngoài những giấy tờ bắt buộc trên thì còn có các giấy tờ khác: giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy sử dụng đất,… Các thủ tục trên có thể được tiến hành mà không cần các loại giấy tờ bắt buộc vì có một số trường hợp ngoại lệ.
Mô hình hóa hệ thống:
Sau khi khảo sát yêu cầu và thu thập thông tin, dữ liệu ta xây dựng mô hình hóa hệ thống.
Mô hình hóa chức năng:
QUẢN LÍ NHÂN KHẨU
Hệ Thống
Hồ Sơ Cá Nhân
Trợ Giúp
Tiện Ích
Các Thủ Tục
Đăng Nhập
Thêm dân tộc, tôn giáo
Đăng Kí Mới
Nhập/ Tách Khẩu
Thống Kê
Hướng dẫn
Cập Nhật, Chỉnh Sửa, Xóa
Xem Thông Tin Chi Tiết
Chuyển Nơi Ở
Chuyển Đi
Tạm Trú Tạm Vắng
Tìm kiếm
In Văn Bản
Thông Tin Tác Giả
Thoát chương trình
Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Bài toán Quản Lí Nhân Khẩu
Các văn bản Nhà Nước quy định
Người sử dụng (CATP)
Ở mức này chỉ thể hiện sự tương tác giữ hệ thống với người sử dụng và các văn bản Nhà Nước quy định. Tức là quản lý nhân khẩu phải căn cứ vào các quy định của nhà nước và do con người thực hiện.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Mức 0 thì hệ thống được thể hiện bởi 2 chức năng chính đó là quản lý nhân khẩu và giải quyết các thủ tục. Quản lý nhân khẩu chính là quản lý con người bao gồm : cập thông tin về con người và sử dụng thông tin đó để tìm kiếm và thông kê con người.Với chức năng giải quyết các thủ tục thì giúp con người thực hiện các yêu cầu về thay đổi hộ khẩu nhân khẩu. Chức năng này được thục hiện trên những thông tin được cập nhật về con người và mọi thay đổi qua các thủ tục đều được lưu vào CSDL.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Với sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 này thì chức năng giải quyết các thủ tục được cụ thể hóa hơn. Tức là để tiến hành bất kì một thủ tục nào thì thông tin đầu tiên phải được kiểm tra đó là Thông tin cá nhân của người đó thông qua chức năng kiểm tra hồ sơ cá nhân. Khi thông tin cá nhân hoàn toàn hợp lệ thì mới tiếp tục tiến hành thủ tục. chức năng này được thục hiện cùng với chức năng kiểm tra các hồ sơ , điều kiện đính kèm. Sau khi đã hoàn tất mọi thông tin và kiểm tra xong thì hoang thành thủ tục thông qua chức năng kiểm tra dữ liệu và lưu thông tin. Nhưng ở mức này chỉ giải quyết các thủ tục một các tổng quát. Dưới đây là các sơ đồ cụ thể cho từng thủ tục chức năng.
Các sơ đồ luồng dữ liệu giaỉ quyết các thủ tục
a.Thủ tục nhập khẩu
Thủ tục Nhập khẩu được thực hiện theo tuần tự các bước. Đầu tiên là xét hồ sơ cá nhân, nếu hoàn toàn hợp lệ thì kiểm tra sổ HKGD nhập khẩu . Ở đây nhập khẩu có 2 hình thức nhập vào sổ HKGD đã có hoặc làm sổ HKGD mới. Với mỗi hình thức thì tiến hành nhập khẩu theo cách khác. Cuối cùng là bước hoàn thành nhập khẩu và lưu dữ liệu.
b.Thủ tục tách khẩu
Thủ tục tách khẩu cũng giống thủ tục nhập khẩu ở bước đầu tiên. Muốn tách khẩu trước tiên phải xét hồ sơ cá nhân xong rồi tiếp tục kiểm tra số HKGD hiện tại đang đăng kí, sau khi đã xác định được số HKGD sẽ tách thí phải xác định số HKGD sẽ nhập vào sau khi tách(Thủ tục tách khẩu chỉ được thực hiện khi có nhập khẩu lại tại thành phố tách khẩu, nếu không thì chỉ thực hiện thủ tục chuyển đi chứ không tách khẩu.). Cuối cùng là thực hiện tách khẩu và lưu dữ liệu.
c.Thủ tục chuyển đi
Thủ tục chuyển đi được thực hiện khi muốn chuyển đi đến một thành phố khác. Chuyển đi có 2 hình thức là chuyển hết hộ và chuyển một số thành vien trong hộ. Nhưng trước tiên củng phải xét hồ sơ cá nhân hợp lệ rồi mới tiếp tục thực hiện thủ tục này. Chuyển đi cả hộ thì sổ HKGD hộ này sẽ được chuyển đến nơi ở mới để quản lý. Công việc cuối cùng của thủ tục này vẫn là hoàn thành thủ tục và lưu thông tin vào CSDL.
d.Thủ tục tạm trú, tạm vắng
Thủ Tục tạm trú tạm vắng là dành cho những người muốn tạm vắng tại thành phố đăng kí HKGD và đến tạm trú ở một thành phố khác trong một thời gian xác định hoặc là tạm vắng ở một thành phố khác và đến tạm trú ở thành phố này.Đầu tiên của thủ tục này cũng phải xét hồ sơ cá nhân của người đăng kí thủ tục. Rồi thực hiện tạm vắng cho người trong thành phố và tạm trú cho những người đến từ ngoài thành phố. Cuối cùng là hoàn thành thủ tục và lưu dữ liệu.
Mô hình hóa dữ liệu
Xác định các thực thể:
Hồ sơ cá nhân
Để quản lý thông tin cá nhân.
Khóa chính là ID: mã hồ sơ cá nhân, đây là Mã tự động phát sinh khi thêm mới một hồ sơ.
Ngoài ra thực thể này còn có các thuộc tính khác: họ tên, bí danh, tên gọi khác, giới tính, CMND, nơi cấp CMND, ngày cấp CMND, mã khai sinh, ngày sinh, nơi sinh, nguyên quán, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú, mã địa chỉ, dân tộc, tôn giáo, học vấn, tiếng dân tộc, ngoại ngữ, chuyên môn, nghề nghiệp, nơi làm việc, ngày lưu, cán bộ hướng dẫn, người viết hộ, người khai, ghi chú.
Mô hình:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Hoten
Nvarchar(50)
Họ và tên
Bidanh
Nvarchar(50)
Bí Danh
Tengoikhac
Nvarchar(50)
Tên gọi khác
Gioitinh
Int
Giới tính
CMND
Nchar(10)
Số CMND
noicapCMND
Nvarchar(50)
Nơi cấp số CMND
ngaycapCMND
Datetime
Ngày cấp số CMND
Makhaisinh
Nchar(10)
Mã khai sinh
Ngaysinh
datetime
Ngày Sinh
Noisinh
Nvarchar(50)
Nơi Sinh
Nguyenquan
Nvarchar(50)
Nguyên Quán
noiDKHKTT
Nvarchar(50)
Nơi ĐKHKTT
Madiachi
Nchar(8)
Mã địa chỉ
Dantoc
Int
Dân tộc
Tongiao
Int
Tôn giáo
hocvan
Nvarchar(50)
Trình độ học vấn
Tiengdantoc
Nvarchar(50)
Tiếng dân tộc
ngoaingu
Nvarchar(50)
Trình độ ngoại ngữ
Chuyenmon
Nvarchar(50)
Chuyển môn
Nghenghiep
Nvarchar(50)
Nghề nghiệp
Noilamviec
Nvarchar(50)
Nơi làm việc
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
canbohuongdan
Nvarchar(50)
Cán bộ hướng dẫn
Nguoivietho
Nvarchar(50)
Người viết hộ
Nguoikhai
Nvarchar(50)
Người kê khai
Chet
Int
Còn sống hay chết
ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Khen thưởng
Để quản lý thông tin về các thành tích được khen thưởng cấp quốc gia của cá nhân.
Khóa chính là stt.
Các thuộc tính khác của thực thể: ID, tháng năm, cơ quan khen thưởng, hình thức, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
thangnam
Datetime
Tháng năm
Coquankhenthuong
Nvarchar(50)
Cơ quan khen thưởng
Hinhthuc
Nvarchar(50)
Hình thức khen thưởng
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Khai báo chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay:
Để quản lý thông tin về việc cá nhân tự kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay.
Khóa chính là stt.
Các thuộc tính khác của thực thể: ID, từ tháng năm, đến tháng năm, chỗ ở, nghề nghiệp, nơi làm việc, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Tuthangnam
Datetime
Từ tháng năm
Denthangnam
Datetime
Đến tháng năm
choo
Nvarchar(50)
Chỗ ở
Nghenghiep
Nvarchar(50)
Nghề nghiệp
noilamviec
Nvarchar(50)
Nơi làm việc
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Tiền án tiền sự:
Để quản lý thông tin phạm tội của cá nhân.
Khóa chính là stt.
Các thuộc tính khác của thực thể: ID, ngày tháng, tiền án tiền sự, hình thức, mức độ, thời gian, cơ quan xử lí, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Ngaythang
Datetime
Ngày tháng thực hiện TATS
Tienantiensu
Nvarchar(50)
Tên tiền án tiền sự
Hinhthuc
Nvarchar(50)
Hình thức chịu phạt
Mucdo
Nvarchar(50)
Mức độ xử lí
Thoigian
Nvarchar(50)
Thời hạn chịu hình phạt
Coquanxuli
Nvarchar(50)
Cơ quan xử lí
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
Ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Quan hệ gia đình
Để quản lý các mối quan hệ trong gia đình của cá nhân khi cá nhân kê khai trong “Bản khai nhân khẩu”.
Khóa chính là stt.
Các thuộc tính khác của thực thể: ID, họ tên, CMND, mã khai sinh, ngày sinh, giới tính, quan hệ, nghề nghiệp, chỗ ở, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Hoten
Nvarchar(50)
Họ và tên
CMND
Nchar(10)
Số CMND
Makhaisinh
Nchar(10)
Mã khai sinh
Ngaysinh
Datetime
Ngày sinh
Gioitinh
Int
Giới tính
Quanhe
Nchar(10)
Quan hệ với người kê khai
Nghenghiep
Nvarchar(50)
Nghề nghiệp
Choo
Nvarchar(50)
Chỗ ở
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Địa Chỉ
Để quản lý các tổ chức địa chỉ trong Thành phố.
Khóa chính : Madiapchi.
Các thuộc tính khác của thực thể: ten.
Mô hình:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Madiachi
Nchar(8)
Mã địa chỉ
Ten
Nvarchar(50)
Tên địa chỉ
Tôn giáo
Để quản lý các dân tộc có trên đất nước Việt Nam.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: ten.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
mã tôn giáo
ten
Nvarchar(50)
Tên tôn giáo
Sổ HKGĐ
Để quản lý thông tin sổ HKGĐ đây là nơi Đăng ký hộ khẩu thường trú.
Khóa chính: số HKGĐ.
Các thuộc tính khác: mã địa phương, ngày cấp, CATP.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
soHKGD
Int
Mã số HKGĐ
Madiachi
Nchar(8)
Ngaycap
Datetime
Ngày lập sổ HKGĐ
CATP
Nvarchar(50)
CATP chứng nhận
Nội dung sổ HKGĐ
Quản lý số người có cùng một sổ HKGĐ.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: số HKGĐ, ID, quan hệ, ngày tách khẩu, ngày nhập khẩu, ngày chuyển đi, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
soHKGD
Int
Số HKGĐ
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Quanhe
Nchar(10)
Quan hệ với chủ hộ
ngaynhapkhau
Datetime
Ngày nhập vào số HKGĐ
Ngaytachkhau
Datetime
Ngày tách sổ HKGĐ
Ngaychuyendi
Datetime
Ngày chuyển đi
Ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Dân tộc:
Quản lý thông tin các dân tộc có trên đất nước Việt Nam.
Khóa chính stt.
Các thuộc tính khác: tên.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
mã dân tộc
ten
Nvarchar(50)
Tên dân tộc
Diễn biến
Quản lý các hoạt động thực hiện thủ tục của mỗi cá nhân.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: ID, mã địa chỉ dành cho nơi đi, ngày đi, mã địa chỉ dành cho ngày đến, ngày đến, loại thủ tục, ngày lưu, lý do thực hiện thủ tục, ghi chú, thời hạn chuyển đi, CATP.\
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Madiachi
Nchar(8)
Mã địa chỉ
Ngaydi
Datetime
Ngày kê khai
Madiachi
Nchar(8)
Mã địa chỉ
Ngayden
Datetime
Ngày kê khai
Loaithutuc
Nchar(10)
Loại thủ tục thực hiện
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
Lydo
Nvarchar(50)
Lý do thực hiện thủ tục
Ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Thoihanchuyendi
Nvarchar(50)
Thời hạn thực hiện
CATP
Nvarchar(50)
CATP chứng nhận
Người cùng đi
Quản lý số người đi cùng một cá nhân khi thực hiện các thủ tục.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: ID: mã hồ sơ cá nhân khai đại diện, ID1: mã hồ sơ cá nhân của những người đi theo, CMND, mã khai sinh, quan hệ, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
ID1
Int
Mã hồ sơ cá nhân
CMND
Nchar(10)
Số CMND
Makhaisinh
Nchar(10)
Mã khai sinh
Quanhe
Nchar(10)
Quan hệ với người đại diện
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
Ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Tài khoản
Quản lý user sử dụng phần mềm.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: user (tên tài khoản), pass( mật khẩu).
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Số thứ tự
User
Nvarchar(50)
Tên tài khoản
Pass
Nvarchar(50)
Mật khẩu
Phân tích các quan hệ:
Hồ sơ cá nhân ß à Khai báo chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi đến nay.
Trong quan hệ này, từ bảng Hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay, và từ bảng kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân.
Hồ sơ cá nhân ß à Khen thưởng.
Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng khen thưởng, và từ bảng khen thưởng có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân.
Hồ sơ cá nhân ß à Tiền án tiền sự.
Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng tiền án tiền sự, và từ bảng tiền án tiền sự có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân.
Hồ sơ cá nhân ß à Quan hệ gia đình.
Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được thông tin trong bảng quan hệ gia đình và ngược lại từ bảng quan hệ gia đình với ID, ID1 là mã hồ sơ cá nhân cũng có thể truy xuất được thông tin cá nhân thông qua ID.
Hồ sơ cá nhân ß à Tôn giáo.
Trong quan hệ này từ bảng hồ sơ cá nhân có thể truy xuất thông tin bên bảng tôn giáo thông qua stt là mã tôn giáo.
Hồ sơ cá nhân ß à Dân tộc.
Trong quan hệ này từ bảng hồ sơ cá nhân có thể truy xuất thông tin bên bảng dân tộc thông qua stt là mã dân tộc.
Hồ sơ cá nhân ß à Địa chỉ
Trong quan hệ này thì bảng HoSoCaNhan sẽ xác định được địa chỉ của một người thông qua Madiachi để lấy trường Ten (địa chỉ cụ thể) trong bảng DiaChi .
Hồ sơ cá nhân ß à Diễn biến.
Trong quan hệ này thì ta có thể theo dõi được quá một người thực hiện các thủ tục về nhân khẩu, và xác định được tình trang nhân khẩu của họ hiện thời thông qua trường ID.
Người cùng đi ß à Nội dung Sổ HKGĐ.
Với quan hệ này thì những người đi cùng người đại diện trong các thủ tục thì sẽ được lưu vào nội dung sổ HKGD để theo giỏi, thông qua trường ID.
Sổ HKGĐ ß à Nội dung Sổ HKGĐ.
Quan hệ này dùng để xác định thông tin cụ thể về số HKGD như : Ngày cấp sổ, chủ hộ…..Với mỗi số hộ khẩu gia đình thì sẽ có nhiều ID, mỗi ID là đại diện cho một người có mặt trong sổ HKGD được lưu trong bảng nội dung sổ HKGD.
Diễn biến ß à Người cùng đi.
Quan hệ này xác định được tất cả những người đi cùng (cùng làm thủ tục) với một người có ID xác nhận bên bảng diển biến.
Hồ sơ cá nhân ß à Người cùng đi.
Trong quan hệ này thì những người đi cùng (cùng làm thủ tục) sẽ xác nhận được thông tin cụ thể từ trong bảng hồ sơ cá nhân thông qua trường ID.
Mô hình quan hệ:
CÔNG CỤ SỬ DỤNG:
Sau khi hoàn thành công việc phân tích hệ thống, chúng tôi đã chọn ngôn ngữ C# và SQLSERVER để thực hiện đề tài này.
Ngôn ngữ:
Microsoft .NET:
Tổng quan:
Microsoft .NET gồm hai phần chính: Framework và Intergrated Development Environment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và cơ bản, trong đó ta dùng những hạ tầng cơ sở theo một qui ước nhất định để công việc được trôi chảy. IDE thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng , và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET. Nếu không có IDE thì chúng ta có thể sử dụng bất kì trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line để biên dịch và thực thi.
Thành phần Framework là quan trọng nhất .NET, là cốt lõi và tinh hoa của môi trường, còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó. Trong .NET toàn bộ các ngôn ngữ C#, C++, VB.NET đều sử dụng chung một IDE.
Tóm lại, Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng dụng phân tán thế hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và các dịch vụ khác.
Kiến trúc .NET Framework:
.NET Framework là một platform mới làm đơn giản việc phát triển ứng dụng trong môi trường phân tán của Internet. .NET Framework được thiết kế đầy đủ để đáp ứng theo quan điểm sau:
Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng vững chắc, trong đó mà nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhưng được phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà tối thiểu được việc đóng gói phần mềm và sự tranh chấp về phiên bản.
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà đảm bảo việc thực thi an toàn mã nguồn, bao gồm cả mã nguồn được thực thi bởi hang thứ ba hay bất cứ hang nào mà tuân thủ theo kiến trúc .NET
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà loại bỏ được những lỗi thực hiện các scripts hay môi trường thông dịch.
Để làm cho những người phát triển có kinh nghiệm vững chắc có thể nắm vững nhiều kiểu ứng dụng khác nhau. Như là từ những ứng dụng trên nền Windows đến những ứng dụng dựa trên webs.
Để xây dựng tất cả các thông tin dựa trên tiêu chuẩn công nghiệp để đảm bảo rằng mã nguồn trên .NET có thể tích hợp với bất cứ mã nguồn khác.
.NET Framework có hai thành phần chính: Common Language Runtime (CLR) và thư viện lớp .NET Framework. CLR là nền tảng của .NET Framework. CLR thực hiện quản lí bộ nhớ, quản lí thực thi tiểu trình, thực thi mã nguồn, xác nhận mã nguồn an toàn, biên dịch và các dịch vụ hệ thống khác. Những đặc tính trên là nền tảng cơ bản cho những mã nguồn được quản lí chạy trên CLR. Thư viên .NET Framework là một tập hợp những kiểu dữ liệu được dùng lại và được kết hợp chặt chẽ với Common Language Runtime. Thư viện lớp là hướng đối tượng cung cấp những kiểu dữ liệu mà mã nguồn được quản lí của chúng có thể dẫn xuất. Điều này không chỉ làm cho những kiểu dữ liệu của .NET Framework dễ sử dụng mà còn làm giảm thời gian liên quan đến việc học đặc tính mới của .NET Framework. Thêm vào đó các thành phần của hang thứ ba có thể tích hợp với những lớp trong .NET Framework.
Trong .NET Framework, chương trình không được biên dịch vào các tập tin thực thi mà thay vào đó chúng được biên dịch vào những tập tin trung gian gọi là Microsoft Intermediate Language (MSIL). Những tập tin MSIL được tạo ra từ C# cũng tương tự như các tập tin MSIL được tạo ra từ những ngôn ngữ khác của .NET Framework, platform ở đây không cần biết ngôn ngữ của mã nguồn. Điều quan trọng chính yếu là CLR là chung (Common), cùng một runtime hỗ trợ phát triển trong C# cũng như trong VB.NET.
Ngôn ngữ C#:
Ngôn ngữ C# khá đơn giản chỉ hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
C# là ngôn ngữ đơn giản. C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và C++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo(virtual base class. Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lần hay dẫn đến những vấn đề cho các người phát triển C++.
C# là ngôn ngữ hiện đại. Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại? Những đặc tính như là xử lí ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc tính được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên.
C# là ngôn ngữ hướng đối tượng. Những đặc điểm chính của một ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa(inheritance), và đa hình(polymorphism). C# hỗ trợ tất cả các đặc tính trên.
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo. Với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn bởi chính bản than chúng ta hay trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lí văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
C# là ngôn ngữ ít từ khóa.Phần lớn các từ khóa được sử dụng để mô tả thông tin. Chúng ta nghĩ rằng một ngôn ngữ có nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn. Điều này không phải sự thật, ít nhất là trong trường hợp ngôn ngữ C#.
C# là ngôn ngữ hướng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baocaonoproi.doc