Cây quyết định là một phương pháp phân
lớp dựa vào nguyên lý học có giám sát.
Yếu tố quan trọng
◦ Dữ liệu huấn luyện nên cây quyết định
Dữ liệu phải là mẩu có độ chính xác cao.
◦ Thang đo trong việc phân lớp
Thang đo phải phù hợp và thể hiện được tinh thần
phân lớp dựa vào độ thường xuyên.
26 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phân lớp dữ liệu (cây quyết định) xây dựng hệ khai mỏ dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN LỚP DỮ LIỆU
(CÂY QUYẾT ĐỊNH)
Phan Hiền
XÂY DỰNG HỆ
KHAI MỎ DỮ LIỆU
KHÁI QUÁT
Cây quyết định là một phương pháp phân
lớp dựa vào nguyên lý học có giám sát.
Yếu tố quan trọng
◦ Dữ liệu huấn luyện nên cây quyết định
Dữ liệu phải là mẩu có độ chính xác cao.
◦ Thang đo trong việc phân lớp
Thang đo phải phù hợp và thể hiện được tinh thần
phân lớp dựa vào độ thường xuyên.
XU HƯỚNG 1
Xét vấn đề sau:
Một nhà đầu tư quyết định mua 3 dòng sản phẩm Xe,
Vàng, Cổ phiếu. Nhà đầu tư nhận thấy (mọi chuyện tốt
đẹp) nếu bỏ 100 mua Xe thì lời thu được là 40, nếu có
lỗ thì thiệt hại là 15. Nếu bỏ 300 mua Vàng, nếu lời thu
được là 200, nếu lỗ thì thiệt hại là 300. Nếu bỏ 1000
mua cổ phiếu, lời có thể là 100, nhưng thiệt hại có thể là
500.
Ta có thể xác định một tổ chức các kế hoạch cho
việc lựa chọn một quyết định đầu tư nào đó
XU HƯỚNG 1
Đầu tư
100
Đầu tư
300
Đầu tư 1000
Lợi: 40
Lợi: 200
Lợi: 100
Hại: 15
Hại: 300
Hại: 500
Mua vàng
XU HƯỚNG 1
Vấn đề được xét thêm yếu tố thường thấy
Một nhà đầu tư quyết định mua 3 dòng sản phẩm Xe,
Vàng, Cổ phiếu. Nhà đầu tư nhận thấy (mọi chuyện tốt
đẹp) nếu bỏ 100 mua Xe thì lời thu được là 40, nếu có
lỗ thì thiệt hại là 15. Nếu bỏ 300 mua Vàng, nếu lời thu
được là 200, nếu lỗ thì thiệt hại là 300. Nếu bỏ 1000
mua cổ phiếu, lời có thể là 100, nhưng thiệt hại có thể là
500.
Đối với mua xe, khả năng thành công là 0.7
Đối với mua vàng, khả năng thành công là 0.4
Đối với mua cổ phiếu, khả năng thành công là 0.8
Ta có thể xác định một tổ chức các kế hoạch cho
việc lựa chọn một quyết định đầu tư nào đó
XU HƯỚNG 1
Đầu tư
100
Đầu tư
300
Đầu tư 1000
Lợi: 40
Lợi: 200
Lợi: 100
Hại: 15
Hại: 300
Hại: 500
Mua vàng
0.7
0.3
0.4
0.6
0.8
0.2
XU HƯỚNG 1
Vấn đề đặt ra là lựa chọn phương án nào.
Có 2 giải pháp
- Dùng hệ số kỳ vọng (Expected value)
Pi là khả năng của nhánh i, Vi là giá trị đạt của nhánh i.
- Dùng hệ số hữu dụng (Utility)
Dựa vào hàm mũ để xác định tính chất độ hữu dụng
giảm dần khi được cung cấp quá nhiều.
- Dùng hệ số liều lỉnh (Risk)
i
ii VPEV *
XU HƯỚNG 1
Đầu tư
100
Đầu tư
300
Đầu tư 1000
Lợi: 40
Lợi: 200
Lợi: 100
Hại: -15
Hại: -300
Hại: -500
Mua vàng
0.7
0.3
0.4
0.6
0.8
0.2
EV= 23.5
Chọn EV cao, EV chính là khoảng lời lỗ kỳ vọng bình quân
EV= -100
EV= -20
EV= 23.5
XU HƯỚNG 1
Bài toán có thể được mở rộng cho nhiều
phần hơn, cây quyết định có nhiều cấp độ
hơn.
XU HƯỚNG 2
Xây dựng cây quyết định là quá trình
phân lớp.
Xây dựng cây quyết định dựa trên tập các
giá trị huấn luyện.
Vấn đề quan tâm
◦ Thang đo để quyết định tách lớp
◦ Tập dữ liệu
THANG ĐO
Vấn đề chính trong việc xây dựng cây
quyết định là ta tách nhóm dựa vào mức
độ lặp lại thường xuyên của các thuộc
tính trong dữ liệu mẫu.
Xét ví dụ:
Đổ hột xí ngầu, nếu hột xí ngầu cân bằng, khả năng có
được các mặt là 1/6. Nếu hột xí ngầu không cân bằng,
khả năng có các mặt là khác nhau.
Ta nói trong trường hợp cân bằng thì lần tung sau, bạn
rất khó đoán là ra mặt nào. Nếu không cân bằng thì lần
sau, bạn rất dễ đoán là ra mặt nào.
THANG ĐO
Xây dựng một độ đo để nếu khả năng tất
cả các trường hợp ngang nhau thì độ đo
là lớn nhất, sự chênh lệch khả năng của
các trường hợp tạo nên độ đo thấp.
Với độ đo thấp, khả năng ta đoán được
lần sau, và đó là khả năng sinh luật.
ENTROPY
Đo mức độ không đáng tin của việc đoán sự xuất hiện
trường hợp nào (Xi) của biến cố X.
i
ii XPLogXPXEn )(*)()( 2
THANG ĐO
Nếu Entropy thấp mức độ không đáng
tin thấp mức độ tin vào việc đoán được
sự xuất hiện các trường hợp là cao. (thể
hiện luôn việc phán đoán (sinh luật) là dựa vào độ
thường xuyên của các biến cố cao) Chọn
Entropy thấp.
nEn 2max log
1log2min En
En đạt max khi P(Xi) = 1/n với mọi i=1..n
En đạt min khi tồn tại P(Xi) = 1 và
mọi P(Xj) = 0 với j khác i.
THANG ĐO
Ví dụ cho thuộc tính Xe, có tập các giá trị
{Dream, Click, Atitla} và có tập các thề hiện như sau
T1={D} T2={C} T3={D} T4={D}
T5={C} T6={C} T7={D}
T8={D}
T9={D} T10={A} T11={D} T12={A}
Xét độ đo En(Xe)
En(Xe) = [(7/12)*log2(12/7)] + [(3/12)*log2(12/3)] +
[(2/12)*log2(12/2)]
= 1.3844
THANG ĐO
IG (Information Gain) thông tin có ích.
IG thể hiện sự thay đổi của mức độ không
đáng tin của biến cố X từ lúc chưa có sự
xuất hiện của biến có A đến khi có sự xuất
hiện của biến cố A.
IG(X|A) = En(X) – En(X|A)
Nếu IG cao Sự xuất hiện A làm cho
En(X) giảm nhiều mức độ đáng tin xuất
hiện các trạng thái Xi là cao Ta chọn A
để tách nhóm theo độ thường xuyên cho
đích là X.
THANG ĐO
)/(*)|(
AA
AA
j
i
i
i
XXXEn
A
A
AXEn
)|()()|( AXEnXEnAXIG
i
ii XPLogXPXEn )(*)()( 2
Ta lựa chọn IG cao
XÂY DỰNG CÂY QUYẾT ĐỊNH
Chọn thuộc tính đích (tức mọi nhánh –
mọi luật đều nhắm đến kết quả của thuộc
tính này).
-----------------------------
Chọn một thuộc tính (dựa vào IG cao
nhất)
Với các giá trị của thuộc tính đã chọn, ta
tách ra nhiều nhánh.
Mỗi nhánh lại hình thành tập dữ liệu huấn
luyện mới (trừ đi thuộc tính đã chọn). Tiếp
tục làm cho đến hết.
THUẬT TOÁN
B1: Chọn thuộc tính đích X
B2: Tính IG cho tất cả các thuộc tính còn lại – IG(X,Ai)
B3: Chọn thuộc tính Ai có IG(X, Ai) cao nhất
B4: Với mọi giá trị của thuộc tính Ai , tách ra thành nhiều
nhánh
B5: ứng với từng nhánh ta có tập dữ liệu huấn luyện mới
TAi (bỏ đi thuộc tính Ai).
Ta làm lại B2 với từng Aj trong TAi mà Aj khác X.
B6: Với một nhánh nào đó mà dữ liệu là đồng nhất giá trị
X.
Ta chấm dứt.
Ví dụ
Cho tập dữ liệu huấn luyện như sau (GT,TN,GX,DX)
Ta chọn thuộc tính Đi Xe là thuộc tính đích
En(đi xe) = En({Bus,Taxi,Cup}) = En({4,4,4}) = 1.584
Giới
tính
Thu
nhập
Giá
xăng
Đi xe
Nam [0,10) Cao Bus
Nam [10,) Cao Taxi
Nu [10,) Cao Taxi
Nu [0,10) Cao Bus
Nu [0,10) Cao Bus
Nu [0,10) Thap Cup
Giới
tính
Thu
nhập
Giá
xăng
Đi xe
Nu [10,) Thap Cup
Nam [0,10) Thap Bus
Nam [0,10) Vua Cup
Nam [10,) Vua Taxi
Nam [0,10) Vua Cup
Nu [10,) Vua Taxi
Ví dụ - Lần 1
Xét 3 thuộc tính. Ký hiệu {a,b,c} là bộ số theo giá trị {Bus,Taxi,Cup}
GT
Nam: 6 Nu: 6
{2,2,2} {2,2,2}
TN
[0,10): 7 [10,): 5
{4,0,3} {0,4,1}
GX
Cao: 5 Thap: 3
{3,2,0} {1,0,2}
Vua: 4
{0,2,2}
En(DX)=1.584
IG(DX|GT)=0 IG(DX|TN)=0.709
IG(DX|GX)=En(DX) - [(5*En({3,2,0}) + 4*En({0,2,2}) + 3*En({1,0,2}))/12]=0.617
Ví dụ - Lần 1
Xét thuộc tính TN, ta có 2 nhánh, ta làm với từng nhánh
TN
[0,10): 7 [10,): 5
{4,0,3} {0,4,1}
Giới
tính
Thu
nhập
Giá
xăng
Đi xe
Nam [0,10) Cao Bus
Nu [0,10) Cao Bus
Nu [0,10) Cao Bus
Nu [0,10) Thap Cup
Nam [0,10) Thap Bus
Nam [0,10) Vua Cup
Nam [0,10) Vua Cup
Giới
tính
Thu
nhập
Giá
xăng
Đi xe
Nam [10,) Cao Taxi
Nu [10,) Cao Taxi
Nu [10,) Thap Cup
Nam [10,) Vua Taxi
Nu [10,) Vua Taxi
Ví dụ - Lần 2
Xét 2 thuộc tính GT và GX với TN = [10,)
Chọn thuộc tính GX, và các nhánh tách từ GX đều có sự
đồng nhất về đích. Chấm dứt nhánh này.
GT
Nam: 2 Nu: 3
{0,2,0} {0,2,1}
GX
Cao: 2 Thap: 1
{0,2,0} {0,0,1}
Vua: 2
{0,2,0}
En(DX)=En({0,4,1})=0.721
IG(DX|GT)=0.17 IG(DX|GX)= 0.721
Ví dụ - Lần 3
Xét 2 thuộc tính GT và GX với TN = [0,10)
Chọn thuộc tính GX, và các nhánh tách từ GX có sự đồng
nhất về đích ở nhánh Cao và Vua, nhánh thap không
đồng nhất. Chọn xét tiếp ở Nhánh GX thấp.
GT
Nam: 4 Nu: 3
{2,0,2} {2,0,1}
GX
Cao: 3 Thap: 2
{3,0,0} {1,0,1}
Vua: 2
{0,0,2}
En(DX)=En({0,4,3})=0.985
IG(DX|GT)=0.02 IG(DX|GX)= 0.699
Ví dụ - Lần 3
Xét thuộc tính TN, ta có 1 nhánh
Lần 4
Ta có 1 thuộc tính còn lại Chắc chắn chọn GT và ta có
các nhánh của GT đều có sự đồng nhất về thuộc tính
đích.
Chấm dứt.
GX
Thap: 2
{1,0,1}
Giới
tính
Thu
nhập
Giá
xăng
Đi xe
Nu [0,10) Thap Cup
Nam [0,10) Thap Bus
GT
Nam: 1 Nu: 1
{1,0,0} {0,0,1}
Kết quả
TN
[0,10): 7 [10,): 5
GX
Thap: 1 Cao,Vua: 4
GX
Cao: 3 Thap: 2 Vua: 2
Taxi Cup Bus Cup GT
Nam: 1 Nu: 1
Bus Cup
Xuất luật
Nếu thu nhập trong khoảng [0,10) và giá
xăng cao thì lựa chọn là xe Bus.
.
Nếu thu nhập trong khoảng [0,10) và giá
xăng thấp và là nữ thì lựa chọn là xe cup.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_phan_lop_dua_vao_muc_do_thuong_xuyen_decision_tree_3247.pdf