TÍNH CHẤT
Opedroxil (cefadroxil monohydrate) là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ
rộng. Về mặt hóa học, nó có danh pháp là : 7-[D- (-)-a-amino-a- (4-hydroxyphenyl) - acetamido]-3 methyl-delta 3 cefem - 4 carboxylic acid
monohydrate.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Opedroxil (kỳ 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OPEDROXIL
(Kỳ 1)
O.P.V. (OVERSEAS)
Viên nang 500 mg : hộp 14 viên.
Hỗn dịch uống 250 mg : gói 3 g, hộp 12, 24 và 100 gói.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Cefadroxil monohydrate, tương đương với cefadroxil base
500
mg
cho 1 gói
Cefadroxil monohydrate, tương đương với cefadroxil base
250
mg
TÍNH CHẤT
Opedroxil (cefadroxil monohydrate) là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ
rộng. Về mặt hóa học, nó có danh pháp là : 7-[D- (-)-a-amino-a- (4-
hydroxyphenyl) - acetamido]-3 methyl-delta 3 cefem - 4 carboxylic acid
monohydrate.
DƯỢC LỰC
Dược lý lâm sàng
Opedroxil ổn định trong môi trường acid và được nhanh chóng hấp thu với
nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 1 đến 11/2 giờ sau khi uống.
Nồng độ đo được hiện diện 12 giờ sau khi uống.
Thời gian bán hủy trung bình của Opedroxil ở người trưởng thành khỏe
mạnh là 1,4 giờ. Cefadroxil gắn kết với protein huyết thanh người khoảng 20%.
Trên 90% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24
giờ. Sau khi dùng liều đầu tiên, nồng độ cefadroxil trong nước tiểu trong 12-18 giờ
được duy trì trên mức nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của các vi khuẩn gây bệnh
nhạy cảm.
Vi sinh học
Opedroxil là kháng sinh có tính diệt khuẩn có tác dụng trên nhiều vi khuẩn
Gram âm và Gram dương.
Vi khuẩn Gram dương :
Các Staphylococcus (sinh và không sinh penicillinase), các Streptococcus
huyết giải beta, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Streptococcus
pyogenes.
Vi khuẩn Gram âm :
Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Haemophilus
influenzae, Salmonella và một vài loài Shigella.
CHỈ ĐỊNH
Opedroxil được chỉ định trong các nhiễm khuẩn sau do các chủng vi khuẩn
nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp : Viêm amiđan, viêm họng, viêm phế quản,
giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm
xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm : Viêm mạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế
bào, loét do nằm, viêm vú, nhọt, viêm quầng.
Nhiễm khuẩn đường niệu dục : Viêm thận bể thận, viêm bàng quang,
viêm bộ phận phụ, viêm nội mạc tử cung.
Các nhiễm khuẩn khác : Viêm cơ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn, nhiễm
khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn chu sinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Opedroxil chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn đã biết với
cephalosporin.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- opedroxil_doc_ky_1_4656.pdf