Những vật thể có thể tìm thấy trong phân

TẾBÀO THỰC VẬT CÓ TINH BỘT

– Kích thước: 50 – 100µm.

– Hình tròn hay bầu dục, ñường viền xung quanh bao giờcũng méo mó, không phẳng.

– Bên trong là những hạt tinh bột ñứng sát nhau.

pdf68 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Những vật thể có thể tìm thấy trong phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh chính góc 45O, ñôi khi thấy ñầu bào ñài, các tiểu bào ñài và bào tử. 4. CẤY NẤM Bệnh phẩm ñược cấy trong môi trường Sabouraud có hay không có Chloramphenicol ủ ở 37OC và nhiệt ñộ phòng thí nghiệm. Sau 3 – 4 ngày vi nấm sẽ mọc thành khuẩn lạc, cấy chuyển sang môi trường ñặc biệt ñể cấy vi nấm Aspergillus ñó là môi trường Czapek. Khuẩn lạc nấm sẽ phát triển và mỗi loại sẽ có ñặc ñiểm khác nhau dựa vào ñó ñể ñịnh danh. Trong chẩn ñoán bệnh vi nấm Aspergillus nhiệt ñộ cấy quan trọng ñể phân biệt vi nấm Aspergillus gây bệnh với Aspergillus hoại sinh. Nhiệt ñộ ủ Tốc ñộ mọc Aspergillus hoại sinh Aspergillus gây bệnh 37oC Nhiệt ñộ phòng Chậm Nhanh Nhanh Chậm Page 200 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Mô tả hình ảnh vi nấm Aspergillus sp. trong mẫu ñàm và giác mạc dưới kính hiển vi. 2. Mô tả hình ảnh của vi nấm Aspergillus sp. trong môi trường cấy. Bài 36 CHẨN ðOÁN VI NẤM CRYPTOCOCCUS 1. MẦM BỆNH: Cryptococcus neoformans 2. BỆNH PHẨM Thường là dịch não tủy, ngoài ra có thể là ñàm, chất hút từ phế quản, sinh thiết cơ quan hoặc bướu. 3. QUAN SÁT TRỰC TIẾP – Quan sát với mực tàu: hòa tan một giọt dịch não tủy hoặc một giọt bệnh phẩm khác với một giọt mực Tàu rồi ñem khảo sát dưới kính hiển vi, ta nhìn thấy những tế bào men d = 5 – 20µm, chung quanh có một bao dày sáng ñường kính bằng 20–40µm. Page 201 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm – Các mẫu sinh thiết ñược xử lý theo phương pháp mô học; nhuộm HE hoặc PAS dưới kính hiển vi thấy tế bào men và nang. 4. CẤY NẤM Bệnh phẩm cấy lên môi trường Sabouraud + Chloramphenicol, ủ 37OC và 25OC. Sau hai ñến ba ngày vi nấm mọc to thành khuẩn lạc nhão, màu vàng nâu nhạt, khảo sát lứa cấy dưới kính hiển vi thấy nhiều tế bào men có nang. 5. GÂY NHIỄM CHO THÚ NUÔI Ở PHÒNG XÉT NGHIỆM Chích bệnh phẩm hoặc lứa cấy vào não hay màng bụng của chuột bạch. Khi chuột chết, lấy nội tạng của chuột khảo sát trực tiếp và cấy lên môi trường Sabouraud thấy lại tế bào men có nang. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Mô tả kỹ thuật soi dịch não tủy với mực tàu. 2. Trình bày phương pháp ñịnh danh Cryptococcus neoformans ở phòng xét nghiệm. Page 202 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm Bài 37 VI NẤM HOẠI SINH 1. ðẠI CƯƠNG – Vi nấm hoại sinh là nhóm nấm sợi hoặc men có nhiều trong thiên nhiên, không khí, cây cỏ, nơi ẩm thấp, – ða số nấm hoại sinh không gây bệnh nhưng một số có thể gây bệnh cơ hội, gây ô nhiễm môi trường, nhiễm ñộc thực phẩm, – Ở phòng xét nghiệm có thể gặp các loại bệnh phẩm: giác mạc, da, mủ của bệnh viêm ống tai ngoài, ñàm. 2. HÌNH THỂ Hình thể của vi nấm hoại sinh ñược xếp loại dựa trên những ñặc tính hình thể cấu trúc nấm: – Bào tử (Conidium – conidia). – Bào ñài (Conidiophore). – Phong bào ñài (Sporangiophore). – Thân sợi nấm (Thallus). 2.1. Nhóm vi nấm hoại sinh dựa trên ñặc tính hình thể bào tử – Alternaria sp. – Cephalosporium sp (Acremonium sp). – Curvularia sp. – Fusarium sp. – Helminthosphorium sp. Page 203 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm – Nigrospora sp. – Scopulariopsis sp. – Monospora sp. 2.2. Nhóm vi nấm hoại sinh dựa trên ñặc tính hình thể bào ñài – Aspergillus sp. – Cladosporium sp (Hormodendrum). – Paecilomyces sp. – Penicillium sp. – Trichoderma. 2.3. Nhóm vi nấm hoại sinh dựa trên ñặc tính hình thể phong bào ñài – Absidia sp. – Mucor sp. – Rhizopus sp. – Syncephalastrum sp. 2.4. Nhóm vi nấm hoại sinh dựa trên ñặc tính hình thể thân sợi nấm – Aureobasidium pullulans. – Geotrichum sp. – Rhodotorula sp. – Streptomyces sp. 3. ðẶC ðIỂM CÁC LOẠI VI NẤM HOẠI SINH 3.1. Alternaria sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm phẳng như nhung. – Màu xanh lá cây ñến nâu ñen. – Sắc tố phía sau ñen. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, màu nâu ñen. – Bào ñài không phân nhánh. – Bào tử màu ñen, có nhiều vách ngăn. 3.2. Cephalosporium sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm hơi nhăn, có lông tơ. – Màu trắng xám hoặc hồng. Page 204 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm – Không sắc tố. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách. – Bào ñài phân nhánh hoặc không phân nhánh. – Bào tử hình bầu dục, dài, ñôi khi phân vách 2–3 tế bào. – Bào tử thường ñứng thành chùm ñầu bào ñài. 3.3. Curvularia sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như bông. – Màu nâu sẫm ñến ñen. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, màu nâu ñen. – Bào ñài không phân nhánh. – Bào tử to, vách dày màu ñen, có nhiều vách ngăn, hơi cong. 3.4. Fusarium sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như bông. – Màu trắng, hồng hay màu xanh nhạt. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách. – Bào ñài ngắn, dài, phân nhánh hoặc không phân nhánh. – Bào tử có nhiều vách ngăn, hình trái chuối hay hình lưỡi liềm. – Các bào tử ñôi khi ñứng thành chùm ở ñầu bào ñài. – ðôi khi bào tử tròn hay hình bầu dục ở ñầu bào ñài. 3.5. Helminthosporium sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như bông. Page 205 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm – Màu xám. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, màu ñen. – Bào ñài phân nhánh hoặc không phân nhánh, ñôi khi có nút. – Bào tử phân vách, bầu dục, vách dày. 3.6. Nigrospora sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như len hoặc bông. – Màu trắng ñến xám. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách. – Bào ñài không phân nhánh, hơi phình ra. – Bào tử hình cầu ñen, sinh ra từ ñầu phình của bào ñài. 3.7. Scopulariopsis sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khúm như bột. – Màu trắng hoặc hồng. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách. – Bào ñài phân nhánh hoặc không phân nhánh. – Bào tử hình trái chanh 2 ñầu hơi nhọn. – Bào tử mọc từ bào ñài, vách xù xì. 3.8. Monospora sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như bông. – Màu trắng. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách. – Bào ñài dài, ngắn, không phân nhánh. – Bào tử hình cầu, vách dày, mọc ra từ bào ñài ngắn sát với sợi tơ nấm. Hình 37.6. Hình thể cấu tạo nấm Nigrospora sp Page 206 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 3.9. Aspergillus fumigatus a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm phẳng như nhung, bột. – Màu xám xanh ñến xanh lá cây sẫm. – Sắc tố phía sau ñen. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, phân nhánh. – Bào ñài dài, ñầu bào ñài phình to thành bầu. – Phủ ñầy 1 hay 2 hàng tiểu bào ñài. – Từ tiểu bào ñài sinh ra các bào tử xếp thành chuỗi dài. 3.10. Aspergillus niger a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm phẳng như len. – Màu trắng ñến vàng, khi già có màu nâu sẫm hoặc ñen. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, phân nhánh. – Bào ñài dài, ñầu bào ñài phình to thành bầu. – Phủ ñầy 1 hay 2 hàng tiểu bào ñài. – Từ tiểu bào ñài sinh ra các bào tử xếp thành chuỗi dài. 3.11. Aspergillus flavus a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm lúc ñầu có màu vàng sau ñổi sang màu xanh lá cây. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, phân nhánh. – Bào ñài dài, ñầu bào ñài phình to thành bầu. – Phủ ñầy 1 hay 2 hàng tiểu bào ñài. – Từ tiểu bào ñài sinh ra các bào tử xếp thành chuỗi. 3.12. Cladosporium sp (Hormodendrum) a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm phẳng hoặc hơi nhô lên. Page 207 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm – Màu xanh lá cây ñến ñen. – Mặt trái xanh lá cây ñến ñen. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, phân nhánh. – Bào ñài phân nhánh. – Bào tử hình bầu dục tạo thành chuỗi (sợi tơ nấm, bào ñài, bào tử: màu nâu). 3.13. Paecilomyces sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm phẳng như bột ñến nhung. – Màu vàng nâu, xám, xanh tím hay trắng. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, phân nhánh. – Bào ñài phân nhánh. – Tiểu bào ñài có hình thon dài sinh ra bào tử bầu dục, vách nhẵn, xếp thành chuỗi. 3.14. Penicillium sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm phẳng như bột. – Màu trắng xanh ñến xanh da trời hoặc có các màu khác. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, phân nhánh. – Bào ñài phân nhánh, tiểu bào ñài xếp như hình bàn tay hay chồi. – Từ tiểu bào ñài sinh ra bào tử tròn xếp thành chuỗi. 3.15. Trichoderma sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như len. – Màu trắng ñến xanh lá cây. – Sắc tố màu ñỏ ñậm ñến nâu sậm. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm phân vách, phân nhánh. Page 208 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm – Bào ñài không phân nhánh, tiểu bào ñài mọc ra từ bào ñài hay từ nhánh nấm. – Từ tiểu bào ñài mọc ra các bào tử ñứng thành chùm. 3.16. Mucor sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như len. – Màu trắng ñến xám nâu hay vàng. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm lớn, không phân vách, phân nhánh. – Bào ñài phình to thành túi, bên trong có 1 lõi. – Chứa nhiều bào tử lớn vách dày, nâu ñen. 3.17. Rhizopus sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như len. – Màu trắng, xám hay nâu. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi Giống Mucor nhưng dưới chân phong bào ñài có cấu trúc giống như chùm rễ. 3.18. Absidia sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như len. – Màu trắng ñến xám, nâu hay vàng. Page 209 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Phân biệt hình thể hiển vi 3 loại vi nấm: Penicillium, Paecilomyces, Trichoderma. 2. Phân biệt hình thể vi nấm: Rhizopus, Mucor. PHẦN BA b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi Giống Mucor và Rhizopus nhưng chùm rễ giả nằm giữa 2 chân phong bào ñài. 3.19. Syncephalastrum sp a) Khuẩn lạc nấm – Mọc nhanh. – Mặt khóm như len. – Màu trắng ñến xám ñậm. b) Hình thể quan sát dưới kính hiển vi – Sợi tơ nấm lớn, phân nhánh, không phân vách. – Phong bào ñài phình to thành túi, bên trong có 1 lõi. – Bào tử phong là túi nhỏ chứa bào tử xếp như ñốt ngón tay. Page 210 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 1. DUNG DỊCH BẢO QUẢN (CỐ ðỊNH PHÂN) 1.1. Formol 10% + Formaldehyd 40% 100ml + Nước cất hoặc NaCl 0,85% 1000ml Formol 5% + Formaldehyd 40% 50ml + Nước cất hoặc NaCl 0,85% 1000ml 1.2. F2AM (Phenol – Formol – Alcool – Methylene blue) – Dung dịch mẹ (dùng trong 5 năm): + Xanh Methylene 2g + Cồn ethylic 95O 40ml + Phenol ñậm ñặc 8ml + Formol 10ml + Nước cất 40ml – Dung dịch sử dụng: + Dung dịch mẹ 1ml + Formol 10ml + Phenol 0,1ml + Nước cất 89ml 1.3. Dung dịch MIF (Merthiolate Iodin Formol) MIF cố ñịnh tốt nhất cho các loại ñơn bào, gồm 2 dung dịch: – Dung dịch mẹ MIF: + Nước cất 250ml + Dung dịch Merthiolate 1/1000 200ml + Formaldehyd 40% 25ml + Glycerin 5ml – Dung dịch Lugol: + Iod 5ml + Kali Iodua 10ml + Nước cất 100ml Trước khi dùng, lấy 2,35ml dung dịch MIF ñổ vào 0,15ml dung dịch Lugol (không ñược làm ngược lại). Page 211 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm Lượng phân dùng là 0,25g. 1.4. Dung dịch PVA (Polyvinyl alcohol) Cồn Polyvinyl dùng làm chất ñịnh hình, bán dưới dạng bột. ðổ từ từ 5g PVA vào dung dịch sau ñây ñể ở nhiệt ñộ 75OC. + Glycerol 1,5ml + Acid acetic băng 5,0ml + Dung dịch Schaudinn (*) 93,5ml (*) Dung dịch Schaudinn gồm: + Dung dịch bão hòa HgCl2 2 phần + Cồn 1 phần 1.5. Dung dịch SAF (Sodium acetat – acetic acid formol) Bảo quản ñược bào nang và thể hoạt ñộng ñơn bào, trứng nang của trùng bào tử và bào tử của Microsporidium. Có thể dùng cho cả tiêu bản nhuộm vĩnh viễn và tập trung. + Sodium acetate 1,5g + Acid acetic lạnh 2ml + Formaldehyd 40% 4ml + Nước cất 92ml 2. DUNG DỊCH XÉT NGHIỆM PHÂN TRỰC TIẾP 2.1. NaCl 0,85% – 0,9% + NaCl 8,5g + Nước cất cho ñủ 1000ml 2.2. Lugol 5% Dùng ñể nhuộm trứng, ấu trùng, ñặc biệt là các bào nang của ñơn bào. – Dung dịch dự trữ: + Iod 5g + Kali iodua 10g + Nước cất cho ñủ 100ml Pha Iod và Kali iodua cho tan, sau ñó cho nước cất vào. Hoặc cho một ít Kali iodua vào một ít nước cất, sau ñó cho Iod vào, hòa tan rồi cho hết Kali iodua và nước cất vào. Lọc vào chai nâu, ñậy kín tránh ánh sáng. – Dung dịch sử dụng 1% – 2%: + Iod 1g – 2g + Kali iodua 2g – 4g + Nước cất 100ml Hoặc pha 1/4 dung dịch dự trữ với nước cất ñem sử dụng. 3. HÓA CHẤT DÙNG TRONG PHƯƠNG PHÁP TẬP TRUNG PHÂN 3.1. Nước muối bão hòa d = 1,15 1,20 + NaCl 25 – 30g Page 212 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm + Nước cất cho ñủ 100ml 3.2. ZnSO4 33,1% + ZnSO4 bột 33,1g + Nước cất 100ml 3.3. Formol 10% 3.4. Ether nguyên chất 3.5. Glycerin nguyên chất 4. DUNG DỊCH SÁT TRÙNG 4.1. Phenol 5% 4.2. Formol 4% – 5% 4.3. Nước Javel PHỤ LỤC 2. HÓA CHẤT – THUỐC NHUỘM – MÔI TRƯỜNG TRONG XÉT NGHIỆM NẤM 1. HÓA CHẤT 1.1. Potassium hydroxide (KOH): 10%; 20% + KOH 10g hoặc 20g + Glycerin 10ml + Nước cất cho ñủ 100ml 1.2. Dung dịch phẩm xanh Lactophenol Coton Blue (LPCB) + Lactic acid 20g + Phenol 20g + Xanh Cotton 50mg + Glycerin 40g + Nước cất 20ml 1.3. Nước muối sinh lý 8,5% hoặc 0,9% + NaCl 8,5 hoặc 9g + Nước cất 1000ml 1.4. Mực tàu hoặc Parker ñen N051 + Mực tàu (Nigrosin bột) 10g + Formol 10 % 100ml 2. MÔI TRƯỜNG 2.1. Thạch Sabouraud (Sabouraud dextrose agar) Page 213 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm + Dextrose 40g + Peptone 10g + Thạch 20g + Nước cất 1000ml Hòa tan tất cả trong nước ñun sôi, chỉnh pH sau cùng của môi trường ñến 5,6. Phân phối môi trường vào các ống nghiệm có nắp vặn, hấp khử trùng 118OC trong 10 phút. Lưu giữ môi trường ở 4OC – 6OC. 2.2. Sabouraud Cycloheximide Chloramphenicol agar (Mycobiotic agar) + Glucose 20g + Peptone 10g + Thạch 20g + Chloramphenicol 50mg + Cycloheximide (Actidione) 500mg + Nước cất 1000ml ðun nóng ñể hòa tan môi trường trong nước, cho thêm Chloramphenicol, Cycloheximide, hấp khử trùng 118OC trong 10 phút. – Chloramphenicol + Chloramphenicol 50mg + Cồn ethylic 95o 10ml Số lượng này dùng cho 1 lít môi trường (0,05mg/ml) có thể thay cho Chloramphenicol bằng: * Streptomycine 40 ñơn vị/ml môi trường * Penicilline 20 ñơn vị/ml môi trường – Cycloheximide + Cycloheximide 500mg + Acetone 10ml Số lượng trên dùng cho 1000ml môi trường. 2.3. Thạch khoai ñường (Potato Dextrose Agar) + Khoai tây tươi hoặc bột 200g + Dextrose 10 – 20g + Nước cất 1000ml Hầm khoai tây khoảng 1 giờ, nghiền nát lọc lấy nước, thêm nước cất cho ñủ 1000ml, thêm ñường và 20g thạch, ñun sôi trở lại cho tan thạch, phân phối ra ống nghiệm có nắp vặn, hấp khử trùng 120OC trong 10 phút, chỉnh pH sau cùng bằng 5,6. 2.4. Thạch bột bắp (Corn Meal Agar) + Bột bắp 50g + Thạch 15g + Nước cất 1000ml Hòa tan bột bắp, thạch trong nước cất ñun sôi, thêm 1% Tween 80 rồi phân phối ra ống nghiệm, ñem hấp khử trùng 120OC trong 10 phút. Ghi chú: ðể phân biệt Trichophyton rubrum và Trichophyton mentagrophytes dựa vào sự thành lập sắc Page 214 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm tố (Trichophyton rubrum sinh sắc tố ñỏ), người ta dùng môi trường này nhưng thay thế 1% Tween 80 bằng 1% Glucose. 2.5. Thạch tim óc hầm (Brain Heart Infusion = BHI) + BHI 40g + Thạch 15g + Nước cất 1000ml Hòa tan tất cả trong nước, ñun sôi, hấp khử trùng 120OC trong 15 phút, ñể nguội 40 – 50OC, cho thêm 50ml máu "O", sau ñó phân phối ra ống nghiệm hoặc ñĩa. 2.6. BHI có Chloramphenicol và Cycloheximide + BHI 37g + Cycloheximide 500mg + Chloramphenicol 50mg + Thạch 20g + Nước cất 1000ml ðun nóng ñể hòa tan BHI, thạch, thêm Chloramphenicol và Cycloheximide, hấp khử trùng 118oC trong 10 phút. 2.7. Môi trường cơm (môi trường cháo hoa) + Gạo trắng 8g + Nước cất 25ml Cho gạo trắng và nước cất vào trong ống nghiệm lớn hoặc trong bình Erlenmeyer – ñậy nắp. Nấu chín. Hấp khử trùng 15 – 18 phút. ðể nguội. Lưu giữ ở tủ lạnh 4 – 6OC. Khi cấy, cho mảng nấm cần ñịnh danh vào môi trường ñể ở nhiệt ñộ phòng. 3. THUỐC NHUỘM 3.1. Nhuộm PAS + Acid Periodic 5g + Nước cất 100ml Pha xong ñể trong chai có nút vặn. + Basic fuchsin 0,1g + Cồn ethylic 95O 5ml + Nước cất 95ml Chế nước cất vào rượu cho Basic fuchsin vào ñến khi tan hết. + Hydrosulfite Zn hoặc Na 1g + Acid tartarique 5g + Nước cất 100ml + Light green 1g + Acid acetic băng 0,25ml + Cồn ethylic 80O 100ml 3.2. Nhuộm Gram Page 215 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 3.3. Nhuộm kháng acid TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thực tập Ký sinh trùng Y học. 2004. Bộ môn Ký sinh trùng, Trường ðại học Y Hà Nội. 2. Thực tập Ký sinh trùng Y học. 2004. Bộ môn Ký sinh trùng, Khoa Y, ðại học Y Dược TP Hồ Chí Minh. 3. ðỗ Thị Nhuận và Glenns Bulmer. 1973. Vi nấm học y khoa thực dụng, Y khoa ðại học ñường Sài Gòn. 4. Bourée P. 1989. Ai – demémoire de Parasitologie et de Pathologie tropicale. Médécine – Sciences – Flammarion. 5. Koneman EW, Allen S D, Janda W M, Schreckenbergerand PC and Winn WC., Jr. 1997. Color Atlas and Texbook of Diagnostic Microbiology. 5th Edition. 6. Lynne S. Garcia. 1999. Practical guide to diagnostic parasitology. American Society for Microbiology, Washington D.C. 7. Murray PR, Baron EJ, Jorgensen JH, Pfaller MA and Yolken RH. 2003. Manual of Clinical Microbiology. 8th Edition. American Society for Microbiology, Washington D.C. 8. Mougeot G. 1995. Conduite des examens en parasitologie. Masson, Paris Milan Barcelone. 9. Rose NR, Hamilton RG and Detrick B. 2002. Manual of Clinical Laboratory Immunology. 6th Edition. American Society for Microbiology, Washington D.C. 10. Wery M. 1995. Protozoologie médicale. De Boeck Université. 11. WHO. 2003. Manual of Basic Techniques for a Health Laboratory. 2nd Edition. Page 216 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm 12. Hình ảnh lấy từ INTERNET. Chịu trách nhiệm xuất bản: Chủ tịch HðQT kiêm Tổng Giám ñốc NGÔ TRẦN ÁI Phó Tổng Giám ñốc kiêm Tổng biên tập NGUYỄN QUÝ THAO Chịu trách nhiệm nội dung: Chủ tịch HðQT kiêm Giám ñốc Công ty CP Sách ðH–DN TRẦN NHẬT TÂN Biên tập nội dung và sửa bản in: NGUYỄN HỒNG ÁNH Biên tập mĩ thuật và trình bày bìa: ðINH XUÂN DŨNG Chế bản: TRỊNH THỤC KIM DUNG GIÁO TRÌNH KÝ SINH TRÙNG THỰC HÀNH Mã số: 7K789Y8 – DAI In 1.300 bản (Qð:79), khổ 19 x 27 cm. In tại Công ty Cổ phần In Phúc Yên. Page 217 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm ðịa chỉ: ðường Trần Phú, thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc. Số ðKKH xuất bản: 865 - 2008/CXB/2 - 1917/GD In xong và nộp lưu chiểu tháng 12 năm 2008 Page 218 of 218LỜI GIỚI THIỆU 30/09/2009file://C:\Windows\Temp\nbgaubudjw\Kysinhtrung_bk.htm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiaotrinhkysinhtrungthuchanhp2_7298_6723.pdf
Tài liệu liên quan