NGHIÊN CỨU MỘT CA/ TRƯỜNG HỢP;
NHIỀU CA/NHIỀU TRƯỜNG HỢP
2. NGHIÊN CỨU SINH THÁI/ TƯƠNG QUAN
3. NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
22 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Những nghiên cứu mô tả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS,TS LÊ HOÀNG NINH
NHỮNG NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
CÁC LOẠI HÌNH N.C MÔ TẢ
1. NGHIÊN CỨU MỘT CA/ TRƯỜNG HỢP;
NHIỀU CA/NHIỀU TRƯỜNG HỢP
2. NGHIÊN CỨU SINH THÁI/ TƯƠNG QUAN
3. NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
1. NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN/ SINH
THÁI
y Đặc điểm : mô tả trên dân số ( quần thể):
y Mô tả mối liên hệ giữa bệnh tật với một số đặc
trưng, tính chất khác trong dân số hay địa dư/sinh
thái
y Thí dụ:
y Sự liên quan giữa tỷ suất chết trẻ em và thu nhập bình
quân đầu người
y Sự liên quan giữa bệnh hô hấp cấp và ô nhiễm không khí
1.NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN/ SINH THÁI ( t.t)
y Ưu điểm:
y Bước 1 trong điều tra mồi liên quan
y Thông tin sẳn có
y Nhanh
y Kinh phí ít
y Nhược điểm:
y Không kiểm soát được sai lệch/ nhiễu
y Không thể suy diễn sự liên kết giữa nhân lên quả
lên cá nhân
y Sự tương quan dù mạnh nhưng có thể do nhiều
tương quan phức tạp giữa bệnh tật và tiếp xúc
2. Báo cáo một ca/trường hợp,
nhiều ca/ trường hợp
y Đặc điểm mô tả một ca:
y mô tả trên từng cá nhân/ từng trường hợp
y Mô tả tình trạng bệnh tật của cá nhân ( bệnh án lâm
sàng)
y Giúp phát hiện bệnh mới
y Ghi nhận ( đầu tiên) những hậu quả bất lợi do tiếp
xúc
2.Báo cáo một ca/trường hợp, nhiều ca/
trường hợp ( t.t)
y Đặc điểm mô tả nhiều ca/ trường hợp:
y Tập hợp mô tả từng ca / xảy ra trong thời gian
ngắn-> xác định dịch
y Cho những thông tin có giá trị hơn mô tả từng ca
y Đưa ra các giả thuyết hửu ích hơn từng ca
2.Báo cáo một ca/trường hợp, nhiều ca/
trường hợp ( t.t)
y Thí dụ:
yTháng 10 / 1980 -> tháng 5 năm 1981:
mô tả 5 trường hợp viêm phổi
pneumocystis carini
yở nam
yĐồng ái tính
yLos Angeles ( Hoa Kỳ)
2.Báo cáo một ca/trường hợp,nhiều ca/
trường hợp (t.t)
y Phân tích:
yĐây là các ca bệnh bất thường
ySo sánh với trước đây: chỉ ghi nhận những
trường hợp bệnh nầy ở người nhiều tuổi bị
ung thư/ có vấn đề về miễn dịch :
yTrẻ
yKhông ung thư
yVấn đề về hệ miễn dịch
y -> nhóm dân số nguy cơ cao : Đồng ái tính
2.Báo cáo một ca/trường hợp, nhiều ca/
trường hợp ( t.t)
y Thí dụ :
yHội chứng xuất huyết ở trẻ em nhập viện
tại bệnh viện Nhi đồng I , năm 1982:
yMô tả:
yTuổi
yPhái
yThói quen ăn uống
yThói quen sinh hoạt : tắm dùng phấn rơm
y -> giả thuyết: xuất huyết liên hệ tới việc
dùng phấn rơm sau tắm ở trẻ em
2.Báo cáo một ca/trường hợp, nhiều ca/
trường hợp (t.t)
y ứng dụng:
yLâm sàng : bệnh án lâm sàng
yMô tả : ( một ca)
ywhat? ( đau bụng, tiêu chảy)
yWho ? ( nữ , 50 tuổi)
yWhen? ( sau khi ăn 30 phút)
yWhere? ( vùng thượng vị)
yHow? ( đau từng cơn/ quặn/ buồn nôn,
nôn, đi tiêu; phân lỏng, toàn nước)
yChẩn đoán sơ bộ : ( giả thuyết ) : nhiễm
trùng nhiễm độc thức ăn
2.Báo cáo một ca/trường hợp, nhiều ca/
trường hợp ( t.t)
y ứng dụng (t.t):
yXây dựng các tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh
yXây dựng qui trình, thường qui trong chẩn
đoán
y Lưu ý: ca không chỉ là ca bệnh mà là trường
hợp: thí dụ mô tả hiện trạng về tổ chức nhân sự
một cơ quan, hiện trạng hoạt động phòng thí
nghiệm để chuẩn bị đăng ký phù hợp ISO 17025
y Báo cáo ca/ hàng loạt ca dùng để đặt giả thuyết,
chứ không kiểm định giả thuyết nên không thể
kết luận về mối quan hệ nhân quả
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
y Đặc điểm:
y Còn được gọi là điệu tra tỷ suất hiện mắc (
Prevalence study)
y Là dạng nghiên cứu trên cá thể
y Đo lường bệnh tật và tiếp xúc của các cá nhân
trong cộng đồng tại cùng một thời điểm -> nên
không thể suy diễn về mối quan hệ nhân quả
y Cho hình ảnh chụp nhanh về bệnh tật/ sức khỏe
cộng đồng tại một thời điểm
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
y Lợi ích :
yXác định gánh nặng bệnh tật một cộng
đồng/ quốc gia/ khu vực
yGiúp nhà quản lý có cơ sở hoạch định
chính sách
yGiúp nhà lập kế hoạch có cơ sở lập kế
hoạch
yCó số liệu nền giúp đánh giá tác động
của các giải pháp can thiệp
yĐặt giả thuyết về mối quan hệ giữa bệnh
tật và tiếp xúc nguy cơ
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
y Hạn chế:
y -> khi thiết kế chỉ trên một nhóm/ không có nhóm so
sánh nên không kiểm định được giả thuyết về quan
hệ
y Ghi nhận hiện trạng tại một thời điểm nên không ghi
nhận được sự chuyển dịch của các cá thể trong
quần thể
y Thí dụ: hiện tượng công nhân phân xưởng do điều kiện lao
động nặng nhọc bị các loại bệnh đã được chuyển sang
phân xưởng khác hoặc nghỉ việc nên không ghi nhận được
tác động của các yếu tố nguy cơ lên bệnh tật công nhân.
y Thí dụ: vai trò của beta caroten và ung thư
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
y Phân tích trong điều tra cắt ngang:
1. Xác định prevalence: tỷ lệ hiện mắc bệnh trong
quần thể : p = cases/ mẫu nghiên cứu; p và 95
% CI của p
2. Xác định nhóm dân số có gánh nặng bệnh tật
cao (nguy cơ ?):
y Thí dụ: tỷ lệ lao theo các đặc trưng dân số:
đặc trưng nào trên dân số có tỷ lệ hiện mắc
cao
y Thí dụ: huyết áp cao phân bố theo các đặc
trưng dân số. Đặc trưng nào có tỷ lệ hiện mác
cao
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
3. PR / ODD Ratio :
y Trong giai đoạn thiết kế không chia 2 nhóm/ việc chia
nhóm có thể làm sau khi thu thập số liệu, nên việc
dùng các số đo liên quan/ kết luận về liên quan cần lưu
ý
y OR : tỷ lệ hiện mắc ở nhóm/ những người có đặc trưng
(1) CAO HƠN BAO NHIÊU LẦN tỷ lệ hiện mắc ở
nhóm/ những người có đặc trưng(2)
y PR = prevalence ratio:
y PR = p1/ p2 : tỷ lệ hiện mắc 1 / tỷ lệ hiện mắc 2
y Tỷ lệ hiện mắc những người có đặc trưng 1 cao
hơn/ thấp hơn bao nhiêu lần ở những người có đặc
trưng 2
y Kết luận : đặt một giả thuyết về sự liên quan có thể có
giữa bệnh và một đặc trưng nào đó trong dân số
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
y Thiết kế điều tra cắt ngang:
y Mục tiêu:
y Xác định p
y Mô tả một sự liên quan giữa bệnh tật và tiếp xúc ( có
thể có )
y Thiết kế:
1. Chọn quần thể/dân số mục tiêu
2. Chọn quần thể /dân số nghiên cứu bằng chọn 1 mẫu
đại diện
3. Thu thập dữ liệu/ đo đạc các biến:
• Tiếp xúc và hệ quả
• Yếu tố tác động và hệ quả
4. Phân tích:
1. Tỷ lệ hiện mắc
2. Nhóm dân số “ nguy cơ”
3. Số đo giúp đặt giả thuyết về sự liên quan giữa bệnh
và yếu tố tiếp xúc
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
y Thí dụ: điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc huyết
áp cao của người trưởng thành ( > 18 tuổi) tại
tỉnh A
y Dân số mục tiêu ?
y Dân số nghiên cứu: lấy mẫu?
y Thu thập dữ liệu:/ đo các biến?
y Phân tích dữ liệu?
y Kết luận: ? P ; OR ; PR ?
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
y Phương pháp đặt giả thuyết từ các
nghiên cứu mô tả:
1. Dựa trên sự sai biệt
2. Dựa trên sự hợp nhất
3. Dựa trên sự thay đổi song hành
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
Các nội dung mô tả:
1. Con người: ( ai ? )
y Thuộc tính: tuổi , phái, chủng tộc
y Kinh tế văn hóa xã hội: học vấn,
nghề nghiệp, tôn giáo, thu nhập
y Hành vi sinh hoạt: ăn uống, vệ sinh,
giải trí, hút thuốc, uống rượu..
2. Không gian: (ở đâu?)
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
Các nội dung mô tả:
y 2. không gian ( ở đâu)
yMô tả theo vị trí địa lý -> sự khác biệt giữa các
vùng địa lý
yMô tả bệnh ở người dân di cư ( thay đổi địa dư):
giúp phát hiện ra sự khác biệt về bệnh tật có thể
do di truye2n hay môi trường
y Không gian: vùng, quốc gia khu vực, toàn cầu
3. Điều tra cắt ngang
( Cross sectional survey)
Các nội dung mô tả
y 3. thời gian:
y Năm, tháng, mùa, ngày
y Giúp nhận ra sự khác biệt bệnh tật theo thời gian,
theo mùa, theo chu kỳ
y Xu thế / sự thay đổi mô hình bệnh tật. Thí dụ bệnh
mạn tính/ không lây
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_mo_ta_7901.pdf