Dược liệu hình trụ dẹt, hơi cong, dài 3 -15 cm, đường kính 2 -8 cm.
Mặt ngoài màunâu hoặc nâu xám, phủ đầy những phiến vảy, chất
thịt, sắp xếp như ngói lợp, thường đỉnh vảy nhọn bị gãy. Chất thịt và
hơi dẻo, thể nặng, khó bẻ gẫy, mặt gãy màu nâu có những đốm nâu
nhạt của những bó mạch xếp theo vòng lượn sóng. Mùi nhẹ, vị ngọt
hơi đắng.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu NHỤC THUNG DUNG (Thân) -Herba Cistanches, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỤC THUNG DUNG (Thân)
Herba Cistanches
Thân có chất thịt, có vảy, đã phơi khô của cây Nhục thung dung
(Cistanche deserticola Y.C.Ma), họ Lệ dương (Orobanchaceae).
Mô tả
Dược liệu hình trụ dẹt, hơi cong, dài 3 - 15 cm, đường kính 2 - 8 cm.
Mặt ngoài màu nâu hoặc nâu xám, phủ đầy những phiến vảy, chất
thịt, sắp xếp như ngói lợp, thường đỉnh vảy nhọn bị gãy. Chất thịt và
hơi dẻo, thể nặng, khó bẻ gẫy, mặt gãy màu nâu có những đốm nâu
nhạt của những bó mạch xếp theo vòng lượn sóng. Mùi nhẹ, vị ngọt
hơi đắng.
Định tính
Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 8 ml dung dịch acid hydrocloric 0,5%
trong ethanol (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ 10 phút, lọc nóng.
Trung hoà dịch lọc bằng dung dịch amoniac10% (TT) và bốc hơi
dịch lọc đến khô. Hoà tan cặn trong 3 ml dung dịch acid hydrocloric
1% (TT), lọc. Lấy 1 ml dịch lọc thêm 1 - 2 giọt thuốc thử
Dragendorff (TT), sẽ có kết tủa đỏ cam hay nâu đỏ.
Độ ẩm
Không quá 12% (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 0C, 5 giờ).
Tro toàn phần
Không quá 15% (Phụ lục 9.8).
Chất chiết được trong dược liệu
Khụng ớt hơn 28,0% tớnh theo dược liệu khụ kiệt.
Tiến hành theo phương phỏp ngõm lạnh (Phụ lục 12.10), dựng
ethanol 95% (TT) làm dung mụi.
Chế biến.
Thu hoạch vào mùa xuân, lấy dược liệu về, loại bỏ tạp chất, rửa
sạch, cắt khúc, phơi khô.
Bào chế
Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi
khô.
Tửu thung dung (Chế rượu): Lấy phiến nhục thung dung sạch, thêm
rượu, trộn đều, cho vào trong bỡnh thớch hợp, đậy kín, nấu cách
thuỷ hoặc đồ cho ngấm hết rượu, lấy ra, phơi khô. Cứ 10 kg Nhục
thung dung dùng 3 lít rượu.
Bảo quản
Để nơi khô, mát, tránh mốc mọt.
Tớnh vị, quy kinh
Cam, hàn, ôn. Vào các kinh thận, đại trường.
Công năng, chủ trị
Bổ thận dương, ích tinh huyết, nhuận tràng thông tiện. Chủ trị: Liệt
dương, di tinh, khó thụ thai, thắt lưng đầu gối đau mỏi, gân xương
vô lực, táo bón ở người già, huyết hư tõn dịch khụng đủ.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 - 9 g, dạng thuốc sắc. Thường phối hợp với cỏc vị
thuốc khỏc.
Kiờng kỵ
Thận hoả vượng, tỏo bún do thực nhiệt, ỉa lỏng do dương hư khụng
nờn dựng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhuc_thung_dung.pdf