I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật
Bản.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét các số liệu, tư liệu.
II. Thiết bị dạy học:
Biểu đồ vẽ sẵn trên giấy A
0
III.Trọng tâm bài:
Đặc điểm khái quát của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản.
7 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 3193 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu NHẬT BẢN - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬT BẢN
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI
NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
***
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật
Bản.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét các số liệu, tư liệu.
II. Thiết bị dạy học:
Biểu đồ vẽ sẵn trên giấy A0
III. Trọng tâm bài:
Đặc điểm khái quát của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản.
IV. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng Nhật Bản là nước có nền công
nghiệp phát triển cao ?
- Mở bài: ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu vai trò, cơ cấu các ngành
kinh tế Nhật Bản.
Bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em hiểu cụ thể hơn về
ngành thương mại của nước Nhật Bản qua hai hoạt động cơ bản là:
xuất-nhập khẩu và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
TG Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
HĐ 1. Cá nhân
- GVgọi HS đọc và phân tích
ỵêu cầu của đề bài, xác định
các loại biểu đồ có thể vẽ để
thể hiện nội dung trên.
=> Biểu đồ cột hoặc biểu đồ
đường. (thống nhất chọn biểu
đồ đường).
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
- HS còn lại vẽ vào vở (tập
bản đồ) Giáo viên hướng dẫn,
quan sát giúp đỡ HS cách vẽ
biểu đồ đường.
1. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn:
Biểu đồ thể hiện giá trị xuất
nhập khẩu của Nhật Bản qua các
năm từ 1990-2004.
Vẽ trực tiếp trong Tập bản đồ (Tr.
43).
? Có nhận xét gì về Cán cân
thương mại của Nhật Bản.
HĐ 2. Nhóm
GV gọi học sinh lần lượt đọc
các thông tin và bảng số liệu,
kết hợp với biểu đồ đã vẽ, nêu
các đặc điểm khái quát của
hoạt động kinh tế đối ngoại
của Nhật Bản:
* Nhóm 1, 2: tìm hiểu về các
sản phẩm nhập khẩu và xuất
khẩu (Dựa vào ô kiến thức 1,
2)
=>- Xuất khẩu: Sản phẩm
công nghiệp chế tạo (chiếm
99% giá trịu xuất khẩu).
2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối
ngoại:
a. Nhật Bản là cường quốc thương
mại:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu lớn
(1990: 523 tỉ $; 2004: 1020.2 tỉ
$)
- Nhật Bản luôn xuất siêu
- Xuất khẩu: chủ yếu là sản phẩm
công nghịêp chế biến.
- Nhập khẩu: Sản phẩm nông
nghiệp (lúa mì, lúa gạo…),
năng lượng, nguyên liệu công
nghiệp (quặng mỏ, cao su,
bông vải…)
* Nhóm 3, 4: tìm hiểu đối tác
thương mại chủ yếu của Nhật
Bản. (dựa vào ô kiến thức 3)
? Nhật Bản buôn bán chủ yếu
với các nước phát triển hay
đang phát triển.
=> Các nước phát triển (chiếm
52% tổng giá trị mậu dịch)
* Nhóm 5, 6: Tìm hiểu đầu tư
của Nhật bản vào ASEAN và
Việt Nam. (dựa vào ô kiến
thức 4)
=> GV thông tin: Đầu tư trực
Nguồn vốn tư bản đầu tư ra nước
ngoài
- Nhập khẩu: chủ yếu nhập
nguyên liệu công nghiệp, năng
lượng, nông sản…
Công nghệ và kĩ thuật nước ngoài
ở giai đoạn đầu, nguồn vốn đầu tư
của Hoa Kì, giúp Nhật rút ngắn được
khoảng cách và vươn lên dẫn đầu TG
trong nhiều ngành kinh tế.
b. Đối tác thương mại chủ yếu của
Nhật Bản.
Trong tổng giá trị mậu dịch của
Nhật Bản:
- Khoảng 52% được thực hiện
với các nước phát triển, trong đó
nhiều nhất là với Hoa Kì, EU.
- Trên 45% được thực hiện với
các nước đang phát triển, trong đó
tiếp của NB ra nước ngoài
năm 1989 là 67,5 tỉ USD; đầu
tư nước ngoài vào Nhật Bản là
28,2 tỉ USD (Hoa Kì, Hà Lan,
Anh…)
? Viện trợ ODA Nhật Bản
chiếm bao nhiêu % tổng viện
trợ cho các nước ASEAN.
=>HS dựa vào thông tin SGK
trả lời
- GV giải thích cụm từ FDI,
ODA để HS hiểu.
18% được thực hiện với các nước
NIC châu Á.
c. Đầu tư của Nhật Bản vào ASEAN
và Việt Nam.
- Đối với các nước ASEAN Nhật
Bản có vị trí quan trọng:
+ Chiếm 15,7% tổng đầu tư nước
ngoài của NB GĐ 1995-2001 (22.1 tỉ
$)
+ Chiếm 60% tổng viện trợ ODA
quốc tế.
- Đối với Việt Nam từ 1991-2004,
Nhật Bản chiếm 40% nguồn vốn
ODA đầu tư vào Việt Nam với gần 1
tỉ $.
IV. Đánh giá:
Động viên, nhắc nhở HS làm tiếp bài thực hành nếu làm ở lớp chưa
xong.
V. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà xem lại bài và xem trước bài Trung Quốc tiết 1.
VI. Phụ lục:
Thông tin vị thế của Nhật Bản trên thế giới, năm 2004.
1. Về khoa học kĩ thuật: (Thiết kế giáo án Đia lí 11)
Nhật Bản tìm cách nhập những kĩ thuật hiện đại và phương pháp sản
xuất tiên tiến của nước ngoài bằng cách mua lại những bằng phát minh (tính
đến năm 1968 mua phát minh lên tới 6 tỉ $, nhưng nếu nghiên cứu sẽ phải
chi tới 200 tỉ $).
2. Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản:
- Từ thế kỉ 16 đã có những thương gia Nhật Bản đến sinh sống và buôn
bán tại Việt Nam. Những thương gia Nhật Bản cùng cộng đồng dân cư bản
xứ đã hình thành nên khu đô thị Hộ An (Quảng Nam) sầm uất.
- Đầu thế kỉ 20, phong trào Đông Du đã đưa một số thanh niên Việt
Nam sang Nhật Bản học tập đường hướng cải cách nhằm văn minh hóa đất
nước.
- Ngày 21/9/1973, Việt Nam DCCH và sau này là CHXHCN Việt Nam
có quan hệ ngoại giao chính thức với Nhật Bản.
- Năm 1992, Nhật Bản quyết định mở lại viện trợ cho Việt Nam. Nhật
Bản là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam.
- Năm 2002, lãnh đạo cấp cao 2 nước thống nhất xây dựng quan hệ Việt
Nam – Nhật Bản theo phương châm: “đối tác tin cậy, ổn định lâu dài”.
-------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31_3364.pdf