Cấu tạo của bánh răng hình nón
- Xét cặp bánh răng hình trụ răng thẳng: các đường sinh của các mặt trụ chân răn, trụ đỉnh răng, trụ lăn, trụ chia. đường tiếp xúc giữa hai bánh răng đều song song nhau và song song với hai tâm quay của hai bánh răng.
-> Các đường này cắt nhau tại điểm O ở vô cực.
- Tưởng tượng rằng dịch chuyển O về gần trên đường tiếp xúc giữa hai răng:
+ Các mặt trụ trở thành mặt nón cùng đỉnh O như mặt nón chân răng, nón đỉnh răng, nón lăn, nón chia.
+ Mặt phẳng đáy trở thành mặt cầu cùng tâm O.
+ Mặt trụ thân khai trở thành mặt nón thân khai.
-> bánh răng hình trụ thân khai trở thành bánh răng hình nón thân khai.
8 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2052 | Lượt tải: 5
Nội dung tài liệu Nguyên lý máy - Cơ cấu bánh răng không gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
11. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
KHÔNG GIAN
Theory of Machine 11.01 Spartial Gear Mechanism
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.02 Spartial Gear Mechanism
§1. Cơ cấu bánh răng trụ chéo
I. Đặc điểm cấu tạo
1p
2p
1O
2O
1ω
1β
2β
δ
P t
2p
2a
1a
2ω
1p
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.03 Spartial Gear Mechanism
§1. Cơ cấu bánh răng trụ chéo
I. Đặc điểm cấu tạo
- Là cơ cấu bánh răng trụ tròn răng nghiêng dùng truyền chuyển động giữa hai
trục chéo nhau
- Hai mặt lăn của hai bánh răng tiếp xúc nhau tại một điểm P
- Hai đường sinh p1 và p2 đi qua P của hai mặt trụ
lăn và tiếp tuyến tt của hai đường răng a1 và a1
nằm trên tiếp diện chung của hai mặt lăn
- Hai giao tuyến của mặt răng với mặt lăn của mỗi
bánh răng, a1 và a1 là hai đường xoắn ốc tiếp xúc
nhau tại P
- Góc nghiêng của mặt răng trên mỗi bánh răng
- Khoảng cách tâm O1O2 là đường vuông góc chung
của hai trục bánh răng (đi qua P)
212121 rrPOPOAOO +=+==
),(),,( 2111 ttpttp ∠=∠= ββ
1p
2p
1O
2O
1ω
1β
2β
δ
P t
2p
2a
1a
2ω
1p
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.04 Spartial Gear Mechanism
§1. Cơ cấu bánh răng trụ chéo
II. Tỉ số truyền
211122
1122
sinsin
//
21
1212
ββωω PP
PPPP
vvrr
ttpppp
vvv
+
⊥⊥
+=
rrr
11
22
2
1
12
222111
21
cos
cos
coscos
coscos
21
β
β
ω
ω
βωβω
ββ
r
r
i
rr
vv PP
==⇒
=
=
1
2
1
2
12
21
21
z
z
zm
zm
i
mmm
ttt
n
n
nnn
nnn
==⇒
==
==
1
2
11
22
112
1
222
1
12
1
2
1
2
1
2
cos
cos
cos
cos
zm
zm
zm
zm
zm
zm
i
n
n
s
s
s
s ===
β
β
β
β
- Quan hệ vận tốc
- Tỉ số truyền
- Điều kiện ăn khớp đúng
- Gọi là mođun ngang và số răng21,,, 21 zzmm ss
- Thường dùng các cặp bánh răng với δ = 900
2P
v
r
1P
v
r
2p1p
t t
2p
1p
P
2β
1β
1β2β
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.05 Spartial Gear Mechanism
§1. Cơ cấu bánh răng trụ chéo
II. Tỉ số truyền
- Ưu điểm
+ Có thể chọn 4 thông số để thỏa
mãn một tỉ số truyền cho trước
+ Khi thiết kế, muốn đổi chiều quay
của một bánh trong khi chiều
quay của bánh còn lại không thay
đổi, không cần thêm bánh răng
trung gian mà chỉ cần đổi góc
nghiêng của răng sao cho
Điều này dễ thực hiện khi δ = 90°
11
22
2
1
12
cos
cos
β
β
ω
ω
r
r
i ==
)(180 21
0 ββδ +−=
P
t
1P
v
2P
v
P
t
t
1P
v
2P
v
P
t
P
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.06 Spartial Gear Mechanism
§1. Cơ cấu bánh răng trụ chéo
III. Đặc điểm tiếp xúc
- Cặp bánh răng trụ chéo tiếp xúc theo điểm
- Tại điểm tiếp xúc có vận tốc trượt tương đối nên mặt răng mau mòn và mòn
không đều
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.07 Spartial Gear Mechanism
§2. Cơ cấu trục vít – bánh vít
I. Đặc điểm cấu tạo
- Cơ cấu trục vít - bánh vít là cơ cấu bánh răng trụ chéo đặc biệt với
+ góc giao nhau giữa hai trục δ = β1 + β2 = 90° → truyền động giữa hai trục
vuông góc nhau
+ β1 rất lớn (có thể đến 86°) nên đường răng thành đường xoắn ốc quấn trên
mặt trụ. Số răng được gọi là số mối ren z1 = 1÷4. Bánh răng này được gọi
là trục vít, bánh răng còn lại được gọi là bánh vít
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.08 Spartial Gear Mechanism
- Ưu điểm: Vì số mối ren (z1) ít trong khi số
răng của bánh vít (z2) có thể rất nhiều nên tỉ
số truyền có thể rất lớn
§2. Cơ cấu trục vít – bánh vít
II. Tỉ số truyền
2P
v
r
1P
v
r
2p
1p
t
t
2p
1p
P
1β
2β
12PP
v
r
2p
1p
1a
2a t
2β
1β
δ
1p
1ω
P
1O
2O
2p
1a
2at
2ω
11
22
2
1
12
cos
cos
β
β
ω
ω
r
r
i ==
- Như cặp bánh răng trụ chéo
- Trong một số trường hợp, bộ truyền trục vít -
bánh vít chỉ truyền động theo một chiều từ
trục vít đến bánh vít (tự hãm theo chiều
ngược lại)
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.09 Spartial Gear Mechanism
§2. Cơ cấu trục vít – bánh vít
III. Đặc điểm tiếp xúc
- Bộ truyền trục vít - bánh vít tiếp
xúc theo điểm và có vận tốc trượt
- Vận tốc trượt của bộ truyền trục
vít - bánh vít rất lớn nên mau mòn,
ma sát lớn, hiệu suất thấp
→ Để khắc phục, người ta thay đổi
cấu tạo của bánh vít
+ bánh vít lõm: răng của bánh vít
ở trên mặt trụ tròn xoay mà
đường sinh là cung tròn sao
cho bánh vít ôm lấy trục vít
+ trục vít lõm (trục vít globoit):
trục vít ôm lấy bánh vít
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.10 Spartial Gear Mechanism
§3. Cơ cấu bánh răng nón
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.11 Spartial Gear Mechanism
§3. Cơ cấu bánh răng nón
I. Cấu tạo của bánh răng hình nón
R
O
1ω
2ω
1ϕ
2ϕδ
1O
2O
1N
2N
01p
02p
- Xét cặp bánh răng hình trụ răng thẳng: các đường sinh của các mặt trụ chân
răng, trụ đỉnh răng, trụ lăn, trụ chia, …, đường tiếp xúc giữa hai bánh răng đều
song song nhau và song song với hai tâm quay của hai bánh răng
→ các đường này cắt nhau tại điểm O ở vô cực (∞)
- Tưởng tượng rằng dịch chuyển O về gần
trên đường tiếp xúc giữa hai răng
+ các mặt trụ trở thành mặt nón cùng đỉnh
O như mặt nón chân răng, nón đỉnh răng,
nón lăn, nón chia, …
+ mặt phẳng đáy trở thành mặt cầu cùng
tâm O
→ bánh răng hình trụ thân khai trở thành bánh
răng hình nón thân khai
+ mặt trụ thân khai trở thành mặt nón thân
khai
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.12 Spartial Gear Mechanism
§3. Cơ cấu bánh răng nón
II. Thông số hình học của bánh răng nón răng thẳng
- Kích thước đặc trưng cho bánh răng nón được quy định là kích thước trên đáy
lớn. Để thuận tiện, thay mặt cầu đáy lớn bằng mặt nón tiếp xúc với mặt cầu này
δ
1ϕ
2ϕ
O
1i
r
1e
r
1r′
2r′P
P
1r
2ir 2r
2er
L B
h
h′
h ′′
m
aë
t
ca
àu
ña
ùy
lô
ùn
m
aë
t
ca
àu
ña
ùy
nh
oû
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.13 Spartial Gear Mechanism
§3. Cơ cấu bánh răng nón
II. Thông số hình học của bánh răng nón răng thẳng
δ
1ϕ
2ϕ
O
1i
r
1e
r
1r′
2r′P
P
1r
2ir 2r
2er
L B
h
h′
h ′′
pi
t
m =
2,1
2,1
2,1
2
1
2
zm
zt
r ==
pi
)cos2(
2
cos
2,12,1
2,12,12,1
ϕ
ϕ
+=
′+=
z
m
hrre
)cos5,2(
2
cos
2,12,1
2,12,12,1
ϕ
ϕ
−=
′′−=
z
m
hrre
2,1
2,1
sinϕ
r
L =
- Mođun (trên đáy lớn)
- Bán kính vòng chia
- Chiều cao đầu răng
- Chiều cao chân răng mh 25,1=′′
mh =′
- Bán kính vòng đỉnh
- Bán kính vòng chân
- Chiều dài nón
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.14 Spartial Gear Mechanism
§3. Cơ cấu bánh răng nón
III. Bánh răng thay thế của bánh răng nón răng thẳng
- Bánh răng tưởng tượng có bán kính r’1, r’2 được gọi là bánh răng thay thế của
bánh răng nón răng thẳng
δ
1ϕ
2ϕ
O
1i
r
1e
r
1r′
2r′P
P
1r
2ir 2r
2er
L B
h
h′
h ′′ pi
t
m =- Mođun (trên đáy lớn)
- Bán kính vòng chia
- Số răng thay thế
ϕcos
2,1
2,1
r
r =′
2,1
2,1
2,1
2,1
2,1
cos
cos
2
2
ϕ
ϕ
z
m
r
m
r
ztt
=
′
=
′
=
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.15 Spartial Gear Mechanism
§3. Cơ cấu bánh răng nón
IV. Các dạng truyền động của cặp bánh răng nón
Xét cặp bánh răng nón răng nghiêng với góc nghiêng trên mặt nón lăn là β1, β2
1
2
1
2
1
2
1
2
2
1
122211
sin
sin
sin
sin
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ω
ω
ωω =====⇒=
OP
OP
r
r
z
z
irr- Tỉ số truyền
+ bánh răng nón răng thẳng → d qua đỉnh nón
- Truyền chuyển động giữa hai trục giao nhau tiếp xúc theo đường thẳng d
- Tại điểm tiếp xúc trên mặt nón lăn không có vận tốc trượt tương đối
1. : cặp bánh răng nón truyền chuyển động giữa hai trục giao nhau21 ββ −=
021 ≠−= ββ
Bánh răng nón răng nghiêng
021 =−= ββ
Bánh răng nón răng thẳng
+ bánh răng nón răng nghiêng→ d không qua đỉnh nón
HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien
Theory of Machine 11.16 Spartial Gear Mechanism
§3. Cơ cấu bánh răng nón
IV. Các dạng truyền động của cặp bánh răng nón
Xét cặp bánh răng nón răng nghiêng với góc nghiêng trên mặt nón lăn là β1, β2
- Cặp bánh răng này hoàn toàn tương ứng
với cặp bánh răng trụ chéo
2. : cặp bánh răng nón truyền chuyển động giữa hai trục chéo nhau21 ββ −≠
- Tỉ số truyền
11
22
1
2
2
1
12
cos
cos
β
β
ω
ω
r
r
z
z
i ===
- Đặc điểm tiếp xúc: tiếp xúc theo điểm và
có vận tốc trượt tương đối nên mặt răng
mau mòn và mòn không đều
- Cặp bánh răng nón chéo (hypoid)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C.11 Co cau banh rang khong gian.pdf