• Phải đảm bảo tiristo luôn
cấm khi chưa có xung dương
kích thích vào cực G
• Điện áp ngược cực đại của
tiristo lớn hơn điện áp
nguồn.
• Công suất điều khiển được
trên tải phụ thuộc giá trị dòng
điện dẫn thuận cho phép của
tiristo.
• Xem tham số tiristo và thí
nghiệm mạch điện này trong
Work Bench với File:
Dieu khien dung tiristo.
39 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nguồn một chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12.6. NGUỒN MỘT CHIỀU
2.6.1. Khái niệm chung
• Cung cấp năng lượng một chiều cho các mạch điện tử.
• Bộ nguồn một chiều thường có bốn khối mạch: biến áp; chỉnh lưu;
lọc; ổn áp hay ổn dòng.
• Lối vào bộ nguồn một chiều thường là lưới điện xoay chiều.
• Lối ra bộ nguồn một chiều là phụ tải.
Biến áp và mạch chỉnh lưu đã học trước nên không nhắc lại ở phần
này.
Biến áp Chỉnh
lưu
Lọc æn áp/dòng
Tải
Sơ đồ khối
22.6.2. Lọc thành phần xoay chiều*
• Sau mạch chỉnh lưu dòng
điện và điện áp có cực tính
không đổi nhưng giá trị thay
đổi có chu kỳ mà ta gọi là sự
đập mạch.
• Các dạng mạch lọc.
a. Lọc bằng tụ điện
- Sơ đồ: Nối tụ điện song song
với tải.
1n 1n
nnot tncosBtnsinAii
)hayu(
)hayu(
Kp
t
t
t
t
icña binh trung trÞ Gi¸
icña nhÊt lín hµi sãng dé nBiª
CRt
2Kp
• Hệ số đập mạch Kp của bộ lọc:
- Hoạt động: Sự phóng nạp của
tụ điện làm giảm thành phần
xoay chiều qua tải.
- Kết quả:
32.6.2. Lọc thành phần xoay chiều**
• Do sức điện động tự cảm luôn
có xu hướng chống lại nguyên
nhân gây ra nó nên làm giảm
biến động U hay I trên Rt
• Bộ lọc kết hợp cả điện cảm
và điện dung hay điện trở với
điện dung làm sóng hài
truyền qua được càng nhỏ.
Tác dụng lọc càng tốt.
L3
R
Kp t
• b. Lọc bằng cuộn cảm L • c1. Lọc hình chữ L
4• Để tăng tác dụng lọc có thể
mắc nối tiếp vài mắt lọc hình
chữ với nhau.
2.6.2. Lọc thành phần xoay chiều***
• Chọn Lk và Ck với tần số
cộng hưởng bằng tần số
sóng hài lớn nhất thì tác
dụng ngăn chặn nó tác động
lên tải tốt nhất.
• c2. Lọc hình chữ • d. Bộ lọc cộng hưởng.
52.6.3. Đặc tuyến ngoài của bộ chỉnh lưu
• Trong đó:
UD là sụt áp trung bình trên
đi ốt chỉnh lưu.
Ia rab là sụt áp trung bình
trên cuộn thứ cấp biến áp.
Io RL là sụt áp trên thần tử
lọc.
LobaaDoo RIrIUEU
Io
U o
Lọc C
LọcLCLọc RC
• Phương trình đặc tuyến
Lọc hình
62.6.4. Ổn định điện áp
æn áp kiểu tham số:
Dùng đi ốt Zener đã học ở
tiết trước.
Ổn áp bù dùng khuếch đại
có điều khiển:
- Sơ đồ khối
- Phân tích nhiệm vụ các
khối
- Ví dụ trong Work Bench
• Các biện pháp nâng cao độ ổn định
- Khử độ trôi do liên kết trực tiếp
- Tăng hệ số khuếch đại (So sánh+K. đại)
- Dùng nguồn ổn định phụ.
S+K
Ech
Ur
•Ưu điểm
•Khuyết điểm
Uv
Đ
7IC ỔN ÁP
• IC ổn áp không có khả năng
cung cấp dòng tải lớn.
• Muốn tăng dòng tải cần mắc
thêm tranzito bổ trợ.
• Giá trị điện áp ổn áp do IC
quyết định.
• Itải max do tranzito quyết định.
S+K
Ech
Rt
Uv
Đ
S+K
Ech
Rt
Uv
Đ
78 xx
79 xx
82.6.4. Ổn định điện áp (sơ đồ ví dụ)
• Hoạt động:
9KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHANH
Biên độ biến động điện
áp vào 2Vx2=4V với tần
số 100Hz.
Điện áp ra 8,428V gần
như không đổi.
10
MUỐN THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP RA THÌ ĐIỀU CHỈNH R2
R2 ở giá trị 75%-> Ura=8,4 28V.
R2 ở giá trị 90%->
Ura=8,012V.
Giải thích?
11
Bảng mạch thí nghiệm ổn định điện áp*
• Nhận dạng linh kiện và phân tích hoạt động của mạch
12
Bảng mạch thí nghiệm ổn định điện áp*
Mặt sau bảng mạch thí nghiệm
13
Bảng mạch thí nghiệm ổn định điện áp**
• Nhận dạng linh kiện và phân tích hoạt động của mạch
14
æn áp dùng IC họ 78xx và 79xx *
• Nhận dạng linh kiện và phân tích hoạt động của mạch.
15
Ưu điểm, nhược điểm
• æn áp bù có mạch điện đơn giản, dễ lắp ráp và triển
khai sử dụng.
• Điện áp vào phải lớn hơn điện áp ra.
Ura = Uổn định Uvào min
• Nếu Uvào xấp xỉ, bằng hay thấp hơn giá trị Ura = Uổn
định thì khả năng ổn áp không còn.
• Công suất tiêu hao trên Đ ( Tranzito Đ làm nó nóng
lên nên cần cánh tỏa nhiệt). Nhiệt độ càng cao khi
dòng tải lớn và Uđc lớn.
KHẮC PHỤC: DÙNG MẠCH ỔN ÁP XUNG
16
æn áp xung
Nguyên lý chung
• Biến điện áp một
chiều thành dạng
xung.
• Thay đổi tham số
xung phù hợp với sự
biến động của tải
hay điện áp vào
theo ba cách:
– Thay đổi độ rộng
xung.
– Thay đổi độ trống
của xung.
– Thay đổi đồng thời
cả độ rộng và độ
rỗng của xung.
Tạo
XĐK
Tạo
nhịp20K
K
Tạo
Uchuẩn
So
sánh
Sơ đồ khối ổn áp chỉnh độ rộng xung
17
ỔN ÁP XUNG KIỂU SƠ CẤP
• Ưu điểm: Có khả năng ổn áp dải rộng và tạo ra nhiều mức điện
áp ổn định khác nhau, cực tính khác nhau.
• Nhiệm vụ các khối:
Chỉnh
lưu,
lọc
Chỉnh
lưu,
lọc
Dao động
UC3842,
UPC494,
MB3759
Chuyển
mạch
MOS
FET
90-
240
VAC
18
2.7. PHẦN TỬ NHIỀU MẶT GHÉP P-N
2.7.1a. Cấu tạo tiristo
• Bốn lớp bán dẫn P-N đặt xen
kẽ (dấu + thể hiện nồng độ tạp
chất cao hơn). Nối ra ngoài ba
điện cực Anôt, Katôt, Gate.
P1+ +
P2 +
N2 + +
N1
K
A
G Anôt
Katôt
Gate
• Ký hiệu trong WorkBench
• Hình dạng thực tế
19
2.7.1b. Đặc tuyến của tiristo
• Khi UAK đủ lớn hay có xung
điện áp dương tác động vào G
làm đánh thủng thác lũ J2,
tiristo tương đương như hai đi
ốt mắc thuận.
I
U
Đánh thủng
• ë miền chắn ngược tiristo tương
đương như 2 đi ốt mắc ngược.
Chắn ngược Chắn thuận
Dẫn thuận
P1+ +
P2 +
N2 + +
N1
K
A
G
J1
J2
J3
• Tăng điện áp ngược đến một giá
trị nào đó tiristo bị đánh thủng.
• ë miền chắn thuận tiếp giáp J2
phân cực ngược chưa bị đánh
thủng, tiristo tương đương như
đi ốt mắc ngược.
20
2.7.2. Mạch khống chế kiểu pha xung dùng tiristo
• Phải đảm bảo tiristo luôn
cấm khi chưa có xung dương
kích thích vào cực G
• Điện áp ngược cực đại của
tiristo lớn hơn điện áp
nguồn.
• Công suất điều khiển được
trên tải phụ thuộc giá trị dòng
điện dẫn thuận cho phép của
tiristo.
• Xem tham số tiristo và thí
nghiệm mạch điện này trong
Work Bench với File:
Dieu khien dung tiristo.
21
22
23
24
25
26
27
2.7.3. Điac và Triac
• Cấu tạo: Bốn lớp bán dẫn xếp xen kẽ nhau như hình vẽ.
• Đặc tuyến
P2
N1
A2
G
N2
P1
N4
N3
P3
A1
P2
N1
A2
N2
P1
N4
N3
P3
A1
Chắn
I
U
Dẫn
Chắn
Dẫn
Chắn
I
U
Dẫn
Chắn
Dẫn
28
29
30
31
Thí nghiệm mạch điều khiển dùng tiristo và triac *
Phần trên là mạch thí nghiệm tiristo (SCR). Phần dưới
là mạch thí nghiệm Triac.
32
Thí nghiệm mạch điều khiển dùng tiristo và triac *
Mặt sau bảng mạch. Phần trên là mạch thí nghiệm
tiristo (SCR). Phần dưới là mạch thí nghiệm Triac.
33
Thí nghiệm mạch điều khiển dùng tiristo và triac **
• Phần trên là mạch thí nghiệm tiristo (SCR). Phần dưới là mạch
thí nghiệm Triac.
34
Thí nghiệm mạch điều khiểndùng tiristo và triac **
• Phần trên là mạch thí nghiệm tiristo (SCR). Phần dưới là mạch
thí nghiệm Triac.
35
Bảng mạch thí nghiệm ổn định điện áp*
• Nhìn từ mặt sau mạch ổn áp dùng 3 tranzito.
• Phân tích sơ đồ và nhận dạng vị trí linh kiện.
36
æn áp dùng IC họ 78xx và 79xx
• Nhận dạng sơ đồ ở mặt sau mạch thí nghiệm.
37
Bảng mạch thí nghiệm ổn định điện áp
• Bảng bên trái là mạch chỉnh lưu cầu có lọc sơ bộ bằng tụ C.
• Bảng bên phải là mạch ổn áp dùng hai tranzito. Điều chỉnh điện
áp ra theo yêu cầu bằng VR1.
• Tranzito làm nhiệm vụ điều chỉnh có vỏ kim loại gắn cánh tản
nhiệt.
38
Thí nghiệm mạch điều khiển tiristo *
• Hai mạch chỉnh lưu cầu. IC ổn áp 7809 cấp nguồn cho mạch
tạo xung điều khiển. T1 và T2 là mạch tạo xung. T3 khuếch
đại đệm. Chiết áp để thay đổi pha của xung điều khiển.
39
• Thí nghiệm mạch điều khiển dùng triac **
• Nhận dạng linh kiện và tìm hiểu cách triển khai thí nghiệm.
Điac
Triac
BT137
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdt6_3264_.pdf