Thức ăn tự nhiên là gì?
Natural food (TĂ tự nhiên) = Live food (TĂ tươi sống)
Các kiến thức có liên quan đến môn học
Thực vật thuỷ sinh
Động vật thuỷ sinh
Sinh lý động vật thuỷ sinh
Sinh thái học thuỷ sinh
Dinh dưỡng và thức ăn
18 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Ngư nghiệp - Chương I: Vai trò của thức ăn tự nhiên trong nuoi o trồng thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IVai trò của thức ăn tự nhiên trong NTTSThức ăn tự nhiên là gì?Natural food (TĂ tự nhiên) = Live food (TĂ tươi sống)Các kiến thức có liên quan đến môn họcThực vật thuỷ sinhĐộng vật thuỷ sinhSinh lý động vật thuỷ sinhSinh thái học thuỷ sinhDinh dưỡng và thức ănNội dung môn học và cách đánh giá kết quảNội dung và thời lượngPhần lý thuyết: 20 tiếtChương 1: Giới thiệu Chương 2: Vi tảo Chương 3: Luân trùng Chương 4: Artemia Chương 5: Cladocera -Phần thực hành: 20 tiết gồm 4 bài (Tảo, Luân trùng, Artemia, Moina)Cách đánh giáBáo cáo chuyên đề : 20%Báo cáo thực tập : 30%Thi kết thúc môn học : 50% Lưu ý: Vắng thực tập 2 buổi sẽ không được thi lý thuyếtBài thi gồm 40 câu trắc nghiệm, 10 câu đúng saiCác nhóm thức ăn tự nhiên quan trọng được gây nuôi phổ biếnVi tảoLuân trùngArtemiaCladocera (Moina và Daphnia)Các loài giun (trùn chỉ, giun nhiều tơ, giun đất) Chlorella sp. Chaetoceros sp.Vai trò của TĂTN trong NTTSNguyên nhân: ấu trùng tôm, cua, cá có những đặc điểm:+ kích thước nhỏ (miệng nhỏ), mỏng manhGiống loài cáKích thước(mm)Thức ănCá hồi (Salmo salar)Cá chép (Cyprinus carpio)Cá chẽm ( Dicentrarchus labrax)Cá bơn (Scophthalmus maximus)Cá măng (Chanos chanos)Cá đối (Mugil cephalus)Cá mú (Epinephelus tauvina)15 – 254.8 –6.27 – 82.7 – 33.2 – 3.41.4 – 2.41.4 –2.41 mm200 KhôngĂn lọcbắt mồibắt mồiVai trò của TĂTN trong NTTSLà thức ăn đặc biệt quan trọng trong giai đoạn ấu trùng tôm cáKích thước nhỏCung cấp các enzyme tiêu hoáCó giá trị dinh dưỡng caoProteinAcid béo cao phân tử không no (HUFA)Các vitamin và khoáng vi lượngMột số TĂTN có khả năng được giàu hoá dinh dưỡng cho ấu trùng và ổn định môi trường sốngVai trò của TĂTN trong NTTS-Kích thước nhỏ + từ 2-20 µm (vi tảo): động vật hai mảnh vỏ, tôm, luân trùng, copepod, cá + từ 50-200 µm (luân trùng):giáp xác, cá + từ 400-800 µm (ấu trùng Artemia, Moina..): giáp xác, cáNgoài ra còn sử dụng trứng bào xác Artemia bốc vỏ, Artemia sinh khối trong ương ấu trùng tôm hùm, hậu ấu trùng tôm, cá giốngCung cấp các enzyme tiêu hoá Daphnia : proteinases, peptidases, lipases, cellulaseVai trò của TĂTN trong NTTSHàm lượng dinh dưỡng caoGiống loàiProteinLipidGlucidChlorella sp.Chaetoceros gracilisBrachionus plicatilisấu trùng Artemia Artemia trưởng thànhMoinaTrùn chỉ503441-4750-6964.14710-20620-232-1914.318.920-30167.42.7Vai trò của TĂTN trong NTTSVi tảoCó khoảng 40 loài tảo được sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sảnCho ăn tươi sống hay chế biến, trực tiếp hay gián tiếpVai trò của tảo:Cung cấp dinh dưỡngProteinAxít béo cao phân tử không no (HUFA) Ổn định môi trường (nước xanh)Chlorella là thức ăn quan trọng trong ương nuôi luân trùng và các động vật phiêu sinh khác sử dụng làm giàu hoá các động vật phiêu sinh ứng dụng trong các hệ thống nước xanh: sản xuất giống tôm càng xanh, cua biển, cá măng, cá đối..Dunaliella Sử dụng trong ương ấu trùng động vật hai mảnh vỏ Thức ăn cho Artemia và các động vật phiêu sinh khácSpirulina sử dung làm thức ăn bổ sung cho cá bột các loài cá: 5 % là nguồn bổ sung sắc tố cho tôm, cá là thức ăn bổ sung cho người suy dinh dưỡng, các nhà du hành vũ trụ bổ sung trong các loại bánh sử dụng làm nguyên liệu trong công nghệ mỹ phẩm: dầu gội đầu, mỹ phẩmTảo khuê Chaetoceros gracilis có thể cung cấp chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng cho ấu trùng tôm Metapenaeus ensis từ giai đoạn Zoea đến PL6 với tỉ lệ sống đạt 35-63% (Chu, 1989) Khi ương ấu trùng Scylla serrata có bổ sung tảo Skeletonema và Isochrysis ở giai đoạn sớm sẽ cho kết quả tốt hơn so với không cho ăn thêm tảo (Zainodin, 1991) Nhuyễn thể: Tảo khuê đóng vai trò quan trọng trong ương nuôi nhuyễn thể: Isochryso galbana và C.gracilis làm thức ăn cho ấu trùng nghêu Tapes philipinarum, trai (Pintctada fucata), vẹm Mytilis edulis.Luân trùngSử dụng trong ương nuôi 60 loài cá và 18 loài giáp xácCho ăn tươi sống hay đông lạnh Vai tròCung cấp dinh dưỡng (chủ yếu là protein, giá trị dinh dưỡng của LT phụ thụ vào thức ăn của chúng) cho ấu trùng mới bắt đầu bắt mồiLà vật trung gian để giàu hoá dinh dưỡng cho ấu trùngLuân trùngẤu trùng cá biểnVai trò của TĂTN trong NTTSVai trò của TĂTN trong NTTSArtemiaSử dụng rất phổ biến trong ương nuôi tôm cá nước ngọt, lợ và mặn do sự tiện lợi trong sử dụngCho ăn tươi sống hay đông lạnh, ấu trùng Artemia (Instar I) hay con trưởng thànhVai trò: là loại thức ăn tự nhiên quan trọng nhất trong NTTS hiện nayCung cấp dinh dưỡng (chủ yếu là protein) Là vật trung gian để giàu hoá dinh dưỡng cho ấu trùng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vai_tro_9253.ppt