TÓM TẮT MỘT VĂN BẢN
I. Khái niệm
Tóm tắt một văn b ản là s ự cô đúc nội dung của văn b ản vào trong một
số câu nhất định theo một mục đích đã định trước.
Người tóm tắt phải thực hiện việc ép, nén nội dung của văn bản. Do
v ậy, văn bản tóm tắt phải ngắn h ơn văn bản b an đầu.
Việc lựa chọn thông tin đưa vào trong văn bản tóm tắt phụ thuộc vào
mục đích c ủa người tóm tắt. Tóm tắt văn bản có hai mục đích: Để dễ nhớ nội
dung văn bản như tóm tắt bài học và để tiện đưa tin.
Thí dụ: Tóm tắt các v ăn bản luật được Quốc hội thông qua năm 2005
để đưa tin ở cổng giao tiếp điện tử của UBND tỉnh Bắc Ninh:
98 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngôn ngữ học - Chương 3: Tiếp nhận văn bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chăm sóc sức khỏe đồng bào miền núi và dân tộc tiểu số; cấm tổ chức và cá
nhân chữa bệnh, sản xuất, buôn lậu thuốc chữa bệnh trái phép gây tổn hại cho
sức khỏe của quân dân.
Bài 13. Điền dấu câu thích hợp, viết hoa đúng và trình bày văn bản
sau đúng thể thức như nguyên bản.
công văn của văn phòng chính phủ.
số 1022vpcp ttbc ngày 22 tháng 03 năm 2000
về việc thi hành nghiêm các quyết định hành chính
Kính gửi các đồng chí bộ trưởng thủ trưởng các cơ quan ngang bộ thủ
trưởng các cơ quan trực thuộc chính phủ chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh
thành phố trực thuộc tw quyết định 19 2000 qđ ttg ngày 3/2/2000 của thủ
tướng chính phủ về việc bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của luật
doanh nghiệp đã được dư luận báo chí nhân dân biểu thị thái độ hoan nghênh
và tích cực thực hiện tuy nhiên vẫn tồn tại một số đơn vị thực hiện thiếu
nghiêm túc quyết định này thủ tướng chính phủ yêu cầu các đồng chí bộ
trưởng thủ trưởng các cơ quan ngang bộ thủ trưởng các cơ quan trực thuộc
chính phủ chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
thực hiện nghiêm quyết định 10 2000 qđttg và tất cả các nghị định quyết định
hành chính đã được chính phủ ban hành trong khi triển khai thấy các vấn đề
cần kiến nghị điều chỉnh thì báo cáo thủ tướng chính phủ không được tự ý
làm trái thủ tướng chính phủ giao bộ kế hoạch và đầu tư ban đổi mới quản lí
135
doanh nghiệp trung ương rà soát lại các văn bản có liên quan để tiếp tục hủy
bỏ các giấy phép trái với luật doanh nghiệp và kiến nghị xử lí những vướng
mắc khi thực hiện quyết định 19 2000qđttg của thủ tướng chính phủ và nghị
định 02 2000nđcp nghị định 03 2000 nđcp của chính phủ ban hành ngày
3/2/2000.
136
PHỤ LỤC VỀ VIỆC VIẾT HOA
VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Nội vụ)
I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh :
Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau dấu
chấm lửng (); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (:
“”) và khi xuống dòng.
2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của mệnh đề sau dấu chấm
phẩy (;) và dấu phẩu (,) khi xuống dòng . Ví dụ:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ,
II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
1. Tên người Việt Nam
a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh
từ riêng chỉ tên người. Ví dụ:
- Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A Pao, Kơ Pa Kơ Lơng
b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm
tiết.
Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ,
Bác Hồ, Cụ Hồ.
2. Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
a) Trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết theo quy tắc viết tên
người Việt Nam.
Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn
137
b) Trường hợp phiên âm không qua âm Hán – Việt (phiên âm trực tiếp
sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi
thành tố.
Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-
rô
III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
1. Tên địa lý Việt Nam
a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo g iữa danh từ chung (tỉnh, huyện,
xã) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các
âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.
Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk; quận
Hải Châu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’leo, thị xã Sông Công, thị trấn Cầu
Giát; phường Nguyễn Trãi, xã Ia Yeng
b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung
kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung
chỉ đơn vị hành chính đó.
Ví dụ: Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ
c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội.
d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi,
hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v) với danh từ riêng (có một âm
tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên
địa danh.
Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy.
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng:
Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.
Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long
đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng
từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: Viết hoa chữ cái
đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên g ọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền
138
riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình
thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.
Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ
2. Tên địa lý nước ngoài được phiên chu yển sang tiếng Việt
a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán Việt: Viết theo quy tắc
viết hoa tên địa lý Việt Nam.
Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban
Nha
b) Tên địa lý phiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát
cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước
ngoài quy định tại Điểm b, Khoản 2, Mục II.
Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin
IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức;
chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.
Ví dụ:
- Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng; Ban Quản lý
dự án Đê điều
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội; Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy ban về Các vấn đề xã hội
của Quốc hội; Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước ngoài;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công thương; Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông
- Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
139
- Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng
sản Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam;
- Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Ủy
ban nhân dân quận Ba Đình; Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản;
- Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh; Trường Đại
học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội; Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội;
Trường Đại học dân lập Văn Lang; Trường Trung học phổ thông Chu Văn
An; Trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn; Trường Tiểu học Thà nh Công;
- Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam; Viện Ứng dụng công nghệ;
- Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục dân tộc; Trung tâm Khoa học và
Công nghệ văn thư, lưu trữ; Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt
Nam; Trung tâm Tư vấn Giám sát chất lượng công trình;
- Báo Thanh niên; Báo Diễn đàn doanh nghiệp; Tạp chí Tổ chức nhà
nước; Tạp chí Phát triển giáo dục; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật;
- Nhà Văn hóa huyện Gia Lâm; Nhà Xuất bản Hà Nội; Cổng Thông tin
điện tử Chính phủ;
- Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm; Nhà máy Sản xuất phụ tùng và Lắp ráp
xe máy; Xí nghiệp Chế biến thủy sản đông lạnh; Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đường sông Hà Nội; Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ 305;
- Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Thiết kế xây dựng; C ông ty Nhựa
Tiền Phong; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch và Vận tải Đông Nam Á;
Công ty Đo đạc Địa chính và Công trình;
140
- Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Hội Người cao tuổi Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ
Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam
- Vụ Hợp tác quốc tế; Phòng Nghiên cứu khoa học; Phòng Chính sách
xã hội; Hội đồng Thi tuyển viên chức; Hội đồng Sáng kiến và Cải tiến kỹ
thuật;
- Trường hợp viết hoa đặc biệt:
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng
Trung ương Đảng.
2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy
tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.
Ví dụ: Liên hợp quốc (UN); Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội
Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng
viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La – tinh nếu
nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.
Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; SARBICA; SNG.
V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên
riêng và các từ chỉ thứ, hạng.
Ví dụ: Huân chương Độc lập hạng Nhất; Huân chương Sao vàng; Huân
chương Lê-nin; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Chiến công; Huân
chương Kháng chiến hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang; Bằng Tổ quốc
ghi công; Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy
thuốc Nhân dân; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân;
2. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu
Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.
141
Ví dụ:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổng thống V.V. Pu-tin, Đại tướng Võ
Nguyên Giáp,
- Phó Thủ tướng, Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng, Phó Cục
trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng, Phó
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư ký
- Giáo sư Viện sĩ Nguyên Văn H., Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M.
3. Danh từ chung đã riêng hóa
Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp
dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng.
Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng
sản Việt Nam),
4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ
niệm.
Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9; ngày Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ
Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ Nhất,...
5. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại
Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành
sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có c ác con số chỉ mốc thời gian thì
ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó.
Ví dụ: Phong trào Cần vương; Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách
mạng tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba đảm đang;
Tên các triều đại: Triều Lý, Triều Trần,
6. Tên các loại văn bản
Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ
nhất tạo thành tên riêng của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ
thể.
142
Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ
luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử;
Trường hợp viện dẫn các điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì
viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm
Ví dụ:
- Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động
- Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật Giao dịch điện tử
7. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách
báo
Ví dụ: tác phẩm Đường kách mệnh; từ điển Bách khoa toàn thư; tạp chí
Cộng sản;
8. Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong
năm
a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo
thành tên gọi.
Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hội, Mậu Tuất, Mậu Thân.
b) Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ
nhất tạo thành tên gọi.
Ví dụ: tiết Lập xuân; tiết Đại hàn; tết Đoan ngọ; tết Trung thu; tết
Nguyên đán;
Viết hoa chữ Tết trong trường hợp dùng để thay cho một tết cụ thể (như
Tết thay cho tết Nguyên đán).
c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu
của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số:
Ví dụ: thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm; tháng Tám;
9. Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo
- Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết
tạo thành tên gọi.
143
Ví dụ: đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; đạo
Cao Đài hoặc chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi như: Nho giáo;
Thiên Chúa giáo; Hồi giáo;
- Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo
thành tên gọi.
Ví dụ: lễ Phục sinh; lễ Phật đản;.
144
MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP
Viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt
ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển
châu Á
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do
ASEAN
AIA ASEAN Investment Area Khu vực Đầu tư ASEAN
AICO ASEAN Industrial
Cooperation
Chương trình Hợp tác
công nghiệp (scheme)
ASEAN
AIPO ASEAN Inter-parliamentary Tổ chức Liên minh Nghị
viện Organization
ASEAN
AIT Asian Institute of Technology Viện Kỹ thuật châu Á
AMEX American Stock Exchange Sở Giao dịch chứng khoán
Hoa Kỳ
AMM/ ASEAN Ministerial
Meeting/
Hội nghị Bộ trưởng
ASEAN/
PMC Post Ministerial Conference Hội nghị sau hội nghị Bộ
trưởng
APEC Asia Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn Hợp tác kinh tế
Châu ÁTháiBình Dương
ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn Khu vực
ASEAN
ASC Asean Standing Committee Ủy ban Thường trực
ASEAN
ASEAN Association of Southeast
Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
ASEM Asia-Europe Meeting Hội nghị Á-Âu
BIT Bilateral Invesment
Treaty
Hiệp định Đầu tư song
phương
BOOT Build-own-Operate-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Sở
hữu-Vận hành-Chuyển
giao
BOP Balance of Payment Cán cân thanh toán
BOT Build-Operate-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Vận
hành-Chuyển giao
BTO Build-Transfer-Operate Hợp đồng Xây dựng-
Chuyển giao-Vận hành
BT Build-Transfer Hợp đồng Xây dựng-
145
Chuyển giao
CAP Collective Action Plan
(APEC)
Kế hoạch Hành động tập thể
(APEC)
ARICOM The Caribbean community Cộng đồng các nước vùng
Ca-ri-bê
CBM Confidence Building Measures Các biện pháp xây dựng
lòng tin
CEPT Common Effective Preferential
Tariffs
Hệ thốngưu đãi thuế quan
có hiệulực chung
CIDA Canada International
Development
Agency
Cơ quan phát triển quốc tế
của Ca - na-da
CPE Centrally Planned Economy Nền kinh tế kế hoạch hóa
tập trung
EAEC European Atomic Energy
Community
Tổ chức Năng lượng nguyên
tử châu Âu
ECOSOC Economic and Social
Council
Hội đồng Kinh tế và Xã
hội Liên hợp quốc
ECU European Currency Unit Đơn vị tiền tệ châu Âu
EEC European Ecconomic
Community
Cộng đồng Kinh tế châu
Âu
EEZ Exclusive Economic zone Vùng đặc quyền kinh tế
EMS European Monetary System Hệ thống tiền tệ châu Âu
EPZ Export Processing Zone Khu chế xuất
ESCAP Economic and Social
Commission for Asia and the
Pacific
Ủy ban Kinh tế và Xã
hội châu Á-Thái Bình
Dương của Liên hợp
quốc
FAO Food and Agriculture
Organization
Tổ chức Lương thực thế
giới và
Nông nghiệp Liên hợp
quốc
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp của nước
ngoài
FS Feasibility Study Nghiên cứu khả thi
GATT General Agreement on
Tariffs and Trade
Hiệp định chung về thuế
quan và
thương mại
GDP Groos Domestic Product Tổng sản lượng quốc nội
GNI Groos National Income Tổng thu nhập quốc dân
GNP Gross National
Product
Tổng sản lượng quốc dân
146
GSP Generalized System of
Preferences
Hệ thống ưu đãi thuế quan
phổ cập
GSTP Global System of Trade
Preferences
Hệ thống ưu đãi thương
mại toàn
cầu
IAEA International Atomic Energy
Agency
Tổ chức Năng lượng
nguyên tử
quốc tế
IAP Individual Action Plan
(APEC)
Chương trình Hành động
quốc
gia (trong APEC)
IBRD International Bank For
Reconstruction and
Development
Ngân hàng Tái thiết và
Phát triển
quốc tế
ICAO International Civil Aviation
Organization
Tổ chức Hàng không dân
dụng
quốc tế
ICJ International Court Of
justice
Tòa án quốc tế
IDA International Development
Association
Hiệp hội Phát triển quốc
tế (thuộc Ngân hàng thế
giới)
IFC International Finance
Corporation
Công ty Tài chính quốc tế
(thuộc
Ngân hàng Thế giới)
ILO International Labour
Organization
Tổ chức Lao động quốc
tế
IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
IMO International Maritime
Organization
Tổ chức Hàng hải quốc
tế
INTERPOL International Criminal Police
Organization
Tổ chức Cảnh sát hình sự
quốc tế
IOM International Organization
for Migration
Tổ chức di cư quốc tế
ISO International Organization
for Standardization
Tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa
IP Intellectual Propety Sở hữu trí tuệ
IPR Intellectual Propety Right Quyền sở hữu trí tuệ
JETRO Japan External Trade
Organization
Tổ chức Xúc tiến thương
mại Nhật Bản
JICA Japan International Cơ quan Hợp tác quốc tế
147
Cooperation Agency của Nhật Bản
JV Joint Venture Công ty liên doanh
L/C Letter of Credit Tín dụng thư
LDC Less Developed Country Nước kém phát triển
LLDC Least Developed Country Nước kém phát triển nhất
MFN Most-favoured Nation Tối huệ quốc
MITI Ministry of International
Trade and Industry
Bộ Thương mại và Công
nghiệp
Nhật Bản
MOU Memorandum of
Understanding
Bị vong lục; Bản thỏa
thuận
NAFTA North American Free Trade
Area
Khu vực mậu dịch tự do
Bắc Mỹ
NATO North Atlantic Treaty
Organization
Tổ chức hiệp ước Bắc
Đại Tây
Dương
NGO Non-governmental
Organization
Tổ chức phi Chính phủ
NIC Newly Industrializing
Country
Nước mới công nghiệp
hóa
NT National Treatment Đãi ngộ quốc gia
NTB Non-tariff barrier Hàng rào phi thuế quan
OAS Organization of American
States
Tổ chức Các quốc gia
châu Mỹ
OAU Organization of African
Unity
Tổ chức Đoàn kết châu
Phi
ODA Official Development
Assistance
Viện trợ Phát triển chính
thức
OECD Organization for Economic
Cooperation and
Development
Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế
OECF Overseas Economic
Cooperation Fund
(Japan)
Quỹ Hợp tác Kinh tế hải
ngoại (Nhật Bản)
PHỤ LỤC 1
CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM, CHỦ TỊCH NƯỚC, CÁC CƠ QUAN QUỐC HỘI CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CÁC ĐOÀN THỂ
TRUNG ƯƠNG
148
1 - Các cơ quan Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản V iệt Nam:
- Bộ Chính trị
- Ban Bí thư
a - Các chức danh của Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Tổng Bí thư
- Uỷ viên Bộ Chính trị
- Uỷ viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
b - Các Ban và đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng:
- Văn phòng Trung ương - Ban Kinh tế Trung ương
- Ban Bảo vệ Chính trị nội bộ - Ban Nội chính Trung ương
Trung ương
- Ban Tổ chức Trung ương - Ban Dân vận Trung ương
- Ban Tư tưởng - Văn hoá - Ban Khoa giáo Trung ương
Trung ương
- Uỷ ban Kiểm tra Trung ương - Ban Đối ngoại Trung ương
- Ban Tài chính - Quản trị - Ban Cán sự đảng ngoài nước
Trung ương
- Báo Nhân dân - Tạp chí Cộng sản
2 - Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Chủ tịch nước.
- Phó Chủ tịch nước.
- Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
3 - Các cơ quan của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
- Hội đồng Dân tộc.
- Văn phòng Quốc hội.
- Uỷ ban Pháp luật.
- Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng.
- Đoàn thư ký kỳ họp
- Uỷ ban Quốc phòng và An ninh.
- Uỷ ban Kinh tế và Ngân sách.
149
- Uỷ ban Đối ngoại.
- Uỷ ban về các vấn đề xã hội.
- Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
4. Các Đoàn thể Trung ương:
- Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Hội Nông dân Việt Nam
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam
150
PHỤ LỤC II
CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VÀ CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Theo Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05/8/2002 quy định danh sách các
Bộ và cơ quan ngang Bộ của Chính phủ)
1 - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
A - Các Bộ:
1 - Bộ Quốc phòng;
2 - Bộ Công an;
3 - Bộ Ngoại giao;
4 - Bộ Tư pháp;
5 - Bộ Tài chính;
6 - Bộ Thương mại;
7 - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
8 - Bộ Giao thông vận tải;
9 - Bộ Xây dựng;
10 - Bộ Thuỷ sản;
11 - Bộ Văn hoá - Thông tin;
12 - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
13 - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
14 - Bộ Công nghiệp;
15 - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
16 - Bộ Y tế;
17 - Bộ Khoa học và Công nghệ;
18 - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
19 - Bộ Bưu chính, Viễn thông;
20 - Bộ Nội vụ.
B - Các cơ quan ngang Bộ:
1 - Thanh tra Nhà nước;
2 - Ngân hàng Nhà nước;
3 - Uỷ ban Thể dục Thể thao;
4 - Uỷ ban Dân tộc;
5 - Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;
6 - Văn phòng Chính phủ.
2 - Các cơ quan thuộc Chính phủ
1 - Tổng cục Du lịch
2 - Tổng cục Thống kê
3 - Đài tiếng nói Việt Nam
4 - Thông tấn xã Việt Nam
5 - Đài truyền hình Việt Nam
6 - Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
7 - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
8 - Ban Tôn giáo Chính phủ
9 - Ban Cơ yếu Chính phủ
151
10 - Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
11 - Kiểm toán Nhà nước
12 - Viện Khoa học xã hội Việt Nam
13 - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
13 - Ban Thi đua - Khen thưởng Nhà nước
152
PHỤ LỤC III
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
TT Tỉnh, Thành phố TT Tỉnh, Thành phố
1- Thành phố Hà Nội; 33- Tỉnh Quảng Trị;
2- Thành phố Hồ Chí
Minh;
34- Tỉnh Thừa Thiên - Huế;
3- Thành phố Hải Phòng; 35- Tỉnh Quảng Nam;
4- Thành phố Đà Nẵng; 36- Tỉnh Quảng Ngãi;
5- Thành phố Cần Thơ; 37- Tỉnh Bình Định;
6- Tỉnh Cao Bằng; 38- Tỉnh Phú Yên;
7- Tỉnh Lạng Sơn; 39- Tỉnh Khánh Hoà;
8- Tỉnh Lai Châu; 40- Tỉnh Ninh Thuận;
9- Tỉnh Hà Giang; 41- Tỉnh Bình Thuận;
10- Tỉnh Sơn La; 42- Tỉnh Gia Lai;
11- Tỉnh Tuyên Quang; 43- Tỉnh Kon Tum;
12- Tỉnh Yên Bái; 44- Tỉnh Đắk Lắk;
13- Tỉnh Lào Cai; 45- Tỉnh Lâm Đồng;
14- Tỉnh Bắc Cạn; 46- Tỉnh Đồng Nai;
15- Tỉnh Thái Nguyên; 47- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
16- Tỉnh Phú Thọ; 48- Tỉnh Long An;
17- Tỉnh Vĩnh Phúc; 49- Tỉnh Tây Ninh;
18- Tỉnh Bắc Giang; 50- Tỉnh Bình Dương;
19- Tỉnh Bắc Ninh; 51- Tỉnh Bình Phước;
20- Tỉnh Hoà Bình; 52- Tỉnh Tiền Giang;
21- Tỉnh Hà Tây; 53- Tỉnh Bến Tre;
22- Tỉnh Quảng Ninh; 54- Tỉnh Hậu Giang;
23- Tỉnh Hải Dương; 55- Tỉnh Sóc Trăng;
24- Tỉnh Hưng Yên; 56- Tỉnh Đồng Tháp;
25- Tỉnh Thái Bình; 57- Tỉnh Vĩnh Long;
26- Tỉnh Hà Nam; 58- Tỉnh Trà Vinh;
27- Tỉnh Nam Định; 59- Tỉnh An Giang;
28- Tỉnh Ninh Bình; 60- Tỉnh Kiên Giang;
29- Tỉnh Thanh Hoá; 61- Tỉnh Bạc Liêu;
153
30- Tỉnh Nghệ An; 62- Tỉnh Cà Mau;
31- Tỉnh Hà Tĩnh; 63- Tỉnh Đắk Nông;
32- Tỉnh Quảng Bình; 64- Tỉnh Điện Biên.
154
PHỤ LỤC IV
MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP
Viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt
ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu
Á
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do
ASEAN
AIA ASEAN Investment Area Khu vực Đầu tư ASEAN
AICO ASEAN Industrial Cooperation Chương trình Hợp tác công
nghiệp (scheme) ASEAN
AIPO ASEAN Inter-parliamentary Tổ chức Liên minh Nghị
viện Organization ASEAN
AIT Asian Institute of Technology Viện Kỹ thuật châu Á
AMEX American Stock Exchange Sở Giao dịch chứng
khoán Hoa Kỳ
AMM/ ASEAN Ministerial Meeting/ Hội nghị Bộ trưởng
ASEAN/
PMC Post Ministerial Conference Hội nghị sau hội nghị Bộ
trưởng
APEC Asia Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu
Á- Cooperation Thái Bình Dương
ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn Khu vực ASEAN
ASC Asean Standing Committee Ủy ban Thường trực
ASEAN
ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Nations
ASEM Asia-Europe Meeting Hội nghị Á-Âu
BIT Bilateral Invesment Treaty Hiệp định Đầu tư song
phương
BOOT Build-own-Operate-Transfer Hợp đồng Xây
dựng-Sở hữu-Vận hành-
Chuyển giao
BOP Balance of Payment Cán cân thanh toán
BOT Build-Operate-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Vận hành-
Chuyển giao
BTO Build-Transfer-Operate Hợp đồng Xây dựng-Chuyển
giao-Vận hành
BT Build-Transfer Hợp đồng Xây dựng-Chuyển
giao
CAP Collective Action Plan (APEC) Kế hoạch Hành động tập thể
(APEC)
ARICOM The Caribbean community Cộng đồng các nước vùng Ca-ri-bê
155
CBM Confidence Building Measures Các biện pháp xây dựng lòng
tin
CEPT Common Effective Preferential Tariffs Hệ thống ưu đãi thuế quan có
hiệu lực chung
CIDA Canada International Development Cơ quan phát triển quốc tế
của Ca - na-da
Agency
CPE Centrally Planned Economy Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
EAEC European Atomic Energy Tổ chức Năng lượng nguyên tử châu
Âu
Community
ECOSOC Economic and Social Council Hội đồng Kinh tế và Xã
hội Liên hợp quốc
ECU European Currency Unit Đơn vị tiền tệ châu Âu
EEC European Ecconomic Cộng đồng Kinh tế châu
Âu
Community
EEZ Exclusive Economic zone Vùng đặc quyền kinh tế
EMS European Monetary System Hệ thống tiền tệ châu Âu
EPZ Export Processing Zone Khu chế xuất
ESCAP Economic and Social Ủy ban Kinh tế và Xã hội
châu
Commission for Asia and the Á-Thái Bình Dương của Liên
hợp quốc
Pacific
FAO Food and Agriculture Tổ chức Lương thực thế
giới và
Organization Nông nghiệp Liên hợp
quốc
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp của nước
ngoài
FS Feasibility Study Nghiên cứu khả thi
GATT General Agreement on Tariffs Hiệp định chung về thuế
quan và
and Tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaotrinhtiengvietthuchanh_baccaodang_phan_2_22.pdf