Giới thiệu C#
Chủ đề nâng cao trong C#
Những cơ sở ngôn ngữ C#
Lớp và đối tượng
Thừa kế và đa hình
Cấu trúc
Giao diện
Array , Indexer , và Collection
Chuỗi
Xử lý lỗi & exception (biệt lệ)
Delegate và Event
32 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngôn ngữ C# - Khái niệm cơ bản C#, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khái niệm cơ bản C#Trần Anh Tuấn ANội dung Giới thiệu C#Chủ đề nâng cao trong C#Những cơ sở ngôn ngữ C#Lớp và đối tượngThừa kế và đa hìnhCấu trúcGiao diệnArray , Indexer , và CollectionChuỗiXử lý lỗi & exception (biệt lệ)Delegate và EventGiới thiệu C#Được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft. Dẫn đầu là : Anders Hejlsberg và Scott WiltamuthC# là một ngôn ngữ :Đơn giảnHiện đạiHướng đối tượngMạnh mẽ & Mềm dẻoÍt từ khoáGiới thiệu C#C# là một ngôn ngữ đơn giản : Loại bỏ những phức tạp có trong Java hay C++ như macro , template , đa kế thừa , virtual base classGiống về diện mạo cú pháp C và C++ nhưng được cải tiến đơn giản hơn (Ví dụ : “:: , . , ” chỉ còn “.” C# là một ngôn ngữ hiện đại :Có đầy đủ các tính năng : Xử lý ngoại lệ , thu gom bộ nhớ tự động , kiểu dữ liệu an toàn, bảo mật mã nguồnGiới thiệu C#C# là ngôn ngữ hướng đối tượng :Đóng gói (encapsulation)Kế thừa (inheritance)Đa hình (polymorphism)C# là một ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo :Tuỳ thuộc vào bản thân người dùng. Không có giới hạn ở bản chất ngôn ngữ.Tạo các ứng dụng đồ hoạ, bàn tính, xử lý văn bản, trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác v.vGiới thiệu C#C# có ít từ khoá : Những cơ sở ngôn ngữ C#Các ghi chú : // (1 dòng) , /* (nhiều dòng) */ #region :Từ khoá using : giúp sử dụng lớp có sẵn của không gian tên nào đó tiện lợi hơnVD : using System.IO; Từ đó sử dụng được các lớp làm việc với luồng dữ liệu , tập tin , thư mục ổ đĩa v.vỨng dụng dạng console:Nhập : string sInput ; sInput = System.Console.ReadLine(); (chuyển kiểu : System.Convert.To????(sInput) )Xuất : System.Console.WriteLine(“KQ = {0}”, sInput);Những cơ sở ngôn ngữ C#Phân biệt chữ hoa chữ thườngCó các kiểu :Dựng sẵn : byte , char , sbyte , int , float , doubleHằng : const int PI = 3.1416;Liệt kê : enum Ngay {Hai,Ba,Tu,Nam,Sau,Bay,CN};Câu lệnh : if else , switch , for , while , gotoforeach : vòng lặp để duyệt tất cả các phần tử của mảng , tập hợpVD : int[] intarray; intarray = new int[5]; foreach(int i in intarray) Console.WriteLine(i.ToString());Những cơ sở ngôn ngữ C#Tạo vùng tên (namespace)Lớp và đối tượngKhai báo , tạo dựng và sử dụng lớp Lớp và đối tượngPhương thức thiết lập (Constructor)Phương thức thiết lập sao chépPhương thức huỷSử dụng using ( hàm huỷ tự đông gọi trong thời gian sớm nhất)Lớp và đối tượngTham chiếuTrong lớp TimeSử dụngLớp và đối tượngĐóng gói dữ liệu với PropertyLớp người có chuỗi m_sHotenCài đặt Property HoTenSử dụng PropertyNguoi A = new Nguoi();A.HoTen = “Tran Anh Tuan”;string tentoi = A.HoTen;Thừa Kế & Đa HìnhThừa kế : “:” Đa Hình : “virtual”Boxing & UnBoxingBoxing : chuyển đổi kiểu giá trị thành kiểu ObjectUnBoxing : Trả kết quả một đối tượng về giá trịCấu TrúcCách dùng : Location loc = new Location(200,300); Console.WriteLine(“KQ = {0}”, loc );Giao diệnTạo một giao diện Mở rông giao diện & Kết hợp giao diệnGiao diệnCách sử dụng :Toán tử is : kiểm tra xem đối tượng có được hỗ trợ giao diện hay không (VD doc is IStorable)Toán tử as : Kiểm tra và gán Array , Indexer , và CollectionArray : Sử dụng lớp System.Array (sẽ được hỗ trợ rất nhiều các tính năng khác như :copy , sort , inverse)Indexer : tương tự như Property nhưng là lấy theo index Cách dùng :Array , Indexer , và Collection.Net Framework cung cấp một số giao diện chuẩn sau :ChuỗiKhai báo :ToString() : chuyển mọi kiểu về string (Object)Ghép chuỗi : “+” (VD : string s = b + “,” +c;)Lấy ký tự thứ i: s[i]; Lấy chiều dài : s.lengthChuỗi con : s.Substring(begin,end);Thay thế : s.Replace( chuoi1 , chuoi2 )ChuỗiĐịnh dạng chuỗiCác thành viên lớp stringCompare() so sánh hai chuỗiCopy() tạo bản saoInsert() chèn chuỗiSplit() cắt chuỗi v.v.Trim(), TrimEnd(),TrimStart() ToUpper() , ToLower() v.v.Xử lý lỗi & exception (biệt lệ)Exception chứa các thông tin về sự cố bất thường của chương trìnhPhân biệt bug , error , và exceptionChương trình dù đã không còn bug hay error vẫn có thể cho ra các exception ( truy cập , bộ nhớ )Có thể dùng các đối tượng exception có sẵn , tự tạo exception , hay bắt exception trong exception (trong trường hợp sửa lỗi )Xử lý lỗi & exception (biệt lệ)Cấu trúc xử lý lỗiXử lý lỗi & exception (biệt lệ)Đối tượng Exception :Tạo biệt lệ :Delegate và EventDelegate ( ủy thác , ủy quyền ) : giúp giải quyết vấn đề muốn thực thi một phương thức nào đó của một đối tượng nào đó nhưng người lập trình có thể chưa rõ lúc thiết kế. Một delegate chứa tham chiếu tới hàmCách khai báoAccess Modifier delegate [void] DelegateName() Event : Ứng với mỗi thao tác người dùng sẽ có một sự kiện phát sinh , và chương trình sẽ phải đáp trả cho mỗi sự kiện này.Khái niệm Publishing và SubcribingPublishing : Một lớp phát sinh sự kiệnSubscribing : Các lớp được subscribe sẽ nhận thông báo về sự kiện phát sinh , và thực thiEvent trong C# sẽ được cài đặt bằng delegate. Lớp publish định nghĩa một delegate. Khi một sự kiện phát sinh phương thức của lớp subscribe sẽ được gọi thông qua delegateDelegate và EventDelegate và EventBài sauWindow FormGiới thiệu về Window FormGiới thiệu về các control , hộp thoại menu , custom controlTác vụ FileQuản lý thư mục ,tìm kiếm file , folderDi chuyển, sao chép, huỷ các file và folder Đọc và ghi văn bản trong các file
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_2_khai_niem_co_ban_c__0397.ppt