Vẽ phác là bước cơ bản đầu tiên để hình thành mô hình. Mô hình tạo thành trong
SWđược liên kết với biên dạng của chúng. khihiệu chỉnh biên dạng, mô hình tự động cập
nhật những thay đổi nà y.
Ta làm việc trong môi trường vẽ phác khi cầntạo hoặc hiệu chỉnh các biên dạng của
mô hình. Mô i trường vẽ phác bao gồm mặt phẳng vẽ phác (Sketch) và các công cụ vẽ phác
(Sketch tools).
30 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nghiên cứu ứng dụng phần mềm solidworks - Phần 1: Xây dựng mô hình khối rắn - Chương 1: Tạo các bản vẽ phác thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 20
PHẦN 1: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KHỐI RẮN.
Chương 1: Tạo các bản vẽ phác thảo.
1.1. Giới Thiệu.
Vẽ phác là bước cơ bản đầu tiên để hình thành mô hình. Mô hình tạo thành trong
SW được liên kết với biên dạng của chúng. khi hiệu chỉnh biên dạng, mô hình tự động cập
nhật những thay đổi này.
Ta làm việc trong môi trường vẽ phác khi cần tạo hoặc hiệu chỉnh các biên dạng của
mô hình. Môi trường vẽ phác bao gồm mặt phẳng vẽ phác (Sketch) và các công cụ vẽ phác
(Sketch tools).
1.2. Mặt phẳng vẽ phác là gì ?
Là mặt phẳng chưá các đối tượng hình học tạo thành biên dạng của vật thể và các
yếu tố hình học trong quá trình xây dựng vật thể (ví du:ï như quĩ đạo quét, trục quay....). Mô
hình được hình thành từ các biên dạng vẽ phác bằng cách chiếu các biên dạng hoặc xoay
các biên dạng.
1.3. Tại sao phải tạo bản vẽ phác.
Các mô hình 3D được tạo thành dựa trên nền tảng các biên dạng trên nhiều mặt
phẳng vẽ phác khác nhau và dựa vào các công cụ tạo hình tương ứng như (Extrude,
Revolve, Sweep, Loft...) sẽ hình thành nên mô hình 3D. Mặt phẳng vẽ phác lúc này sẽ
liên kết với mô hình. Do đó, khi ta thực hiện hiệu chỉnh mặt phẳng vẽ phác, phần mô hình
tương ứng sẽ thay đổi theo.
1.4. Trình tự để tạo ra một bản vẽ phác thảo.
♦ Chọn mặt phẳng vẽ phác (Xác định chuẩn).
♦ Vẽ các biên dạng 2D trên mặt phẳng vẽ phác.
♦ Gán ràng buộc cho các đối tượng.
♦ Ghi kích thước trên bản vẽ.
♦ Hiệu chỉnh bản vẽ cho phù hợp với biên dạng 3D cần tạo.
1.5. Giới thiệu về môi trường vẽ phác.
Trong môi trường vẽ phác có 3 loại mặt phẳng: Front, Top, Right. Trong đó mặt
phẳng Front là mặt phẳng đã được mặc định trước, do vậy muốn thay đổi lại mặt phẳng vẽ
phác ta vào thanh FeatureManeger Design Tree chọn vào các mặt phẳng Top hoặc
Right. Sau đó ta vào thanh Standart Views chọn Normal to để chuyển mặt phẳng vừa
chọn ở trên trùng với mặt phẳng vẽ phác (Sketch). (hình 1.1).
Click chọn biểu tượng Sketch để kích hoạt môi trường vẽ phác.
Thực hiện lệnh vẽ phác trên các thanh công cụ Sketch Tools.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 21
Hình 1.1.1
Thanh công cụ Sketch Tools hỗ trợ trong quá trình vẽ.
Line Tangent Arc Circle Polygon Point Convert Fillet Trim Line Sketch Step
and Repeat
Center Point Arc 3 Pt Arc Spline Rectangle Center line Mirror Offset Contruction.
Hình 1.1.2.
Thanh công cụ Sketch giúp ta kích hoạt môi trường vẽ phác, hiệu chỉnh kích thước,
tạo lưới, thoát khỏi các lệnh vẽ Sketch.
Chú ý : Để thoát khỏi (kết thúc) lệnh vẽ Sketch ta có thể nhấn phím phải chuột và
chọn Select.
Hình 1.1.3
Thanh công cụ Sketch Ralations giúp ta hiệu chỉnh và tạo ràng buộc cho các đối
tượng trong quá trình vẽ .
Hình 1.1.4.
Kích hoạt môi
trường vẽ phác
Hiệu chỉnh
kích thước
Tạo lưới
Thoát khỏi
lệnh vẽ
Hiệu chỉnh
các ràng buộc
Thể hiện các
ràng buộc
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 22
Trong quá trình vẽ bên phải của góc màn hình luôn có hai biểu tượng Exit Sketch
và Delete Sketch (hình 1.5). Khi đã thực hiện xong lệnh vẽ ở Sketch để chuyển sang chế
độ Feature (dựng mô hình khối rắn), ta Click chọn Exit Sketch.
Hình 1.1.5
Thanh công cụ Standard có thể giúp người vẽ mở một bản vẽ mới, mở các bản vẽ
đã có sẵn trong máy, lưu lại các bản vẽ cần thiết, thực hiện được các lệnh Undo hoặc
Redo.(hình 1.6)
Hình 1.1.6
Tất cả các thanh công cụ trên đều được lấy từ hộp thoại Customize > Toolbars,
hoặc có thể vào View > Toolbars.
§1.1 TẠO BẢN VẼ PHÁC.
1.1.1 Công cụ Line (vẽ đường thẳng).
1. Gọi lệnh: Click Line trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc chọn Tools >
Sketch Entity > Line.
2. Thực hiện lệnh:
Trên vùng đồ hoạ con trỏ sẽ chuyển sang biểu tượng .
Click vào vùng đồ họa xác định vị trí điểm thứ nhất và điểm thứ hai.
3. Kết thúc lệnh: Click chọn biểu tượng Select hoặc click phải chuột chọn Select.
4. Các thông số của đường thẳng:
Mở bản
vẽ mới
Lưu lại
bản vẽ
Mở bản
vẽ có sẵn
Redo Undo
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 23
Hình 1.1.7.
Trong hộp thoại Option: chọn For construction có tác dụng thay đổi một
Line => Centerline.
Các thông số hình học trong bảng Parameter.
• Start X Coordinate: Toạ độ điểm ban đầu theo trục X so với gốc toạ độ.
• Start Y Coordinate: Toạ độ điểm ban đầu theo trục Y so với gốc toạ độ.
• End X Coordinate: Toạ độ điểm cuố i theo trục X so với gốc toạ độ.
• End Y Coordinate: Toạ độ điểm cuố i theo trục Y so với gốc toạ độ.
• Length: Chiều dài đường thẳng.
1.1.2 Công cụ Rectangle (Tạo hình chữ nhật có 2 cạnh // với hai trục Ox và Oy).
1. Gọi lệnh: Click Rectangle trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch
Entity > Rectangle.
2. Thực hiện lệnh:
Trên vùng đồ hoạ con trỏ chyển sang biểu tượng
End Y Coordinate
Length
End X Coordinate
Start Y Coordinate
Start X Coordinate
Góc hợp bởi trục Ox và đối tượng
Thể hiện các
ràng buộc
Hiệu khoảng cách giữa
điểm đầu và diểm cuối
Tạo các
ràng buộc
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 24
Click chọn điểm đặt góc đầu tiên của hình chữ nhật di chuyển đến góc đối diện để xác
định vị trí điểm thứ hai.
Hình 1.1.8.
1.1.3 Công cụ Polygon (vẽ đa giác đều).
1. Gọi lệnh: Click Polygon trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Polygon.
2.Thực hiện lệnh: Trên vùng đồ hoạ con trỏ chuyển sang biểu tượng .
Click chọn điểm đặt tâm (P1) của đa giác đều trong vùng đồ hoạ, di chuyển chuột đến
điểm (P2) hình thành đa giác .
3. Các thông số hình học:
Hình 1.1.9.
• Inscribed circle : đường tròn nội tiếp đa giác.
• Circumcribed circle : đường tròn ngoại tiếp đa giác.
1.1.4 Công cụ Circle (vẽ đường tròn).
1. Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch > Circle.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trên vùng đồ hoạ chyển sang biểu tượng
Chọn số cạnh của đa giác đều
Đường kính của đường tròn
nội tiếp hay ngoại tiếp
Tọa độ tâm theo trục Y so với gốc tọa độ
Toạ độ tâm theo trục X so vớigốc toạ độ
Góc nghiêng (P2)
so với trục x
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 25
Click trên vùng đồ hoạ chọn điểm đặt tâm (P1) của đường tròn, di chuyển con trỏ xác
định bán kính điểm (P2) của đường tròn (hình 1.1.10.).
3. Thông số hình học:
Hình 1.1.10.
• Center X Coordinate : Tâm của đường tròn so với trục toạ độ đo theo phương X.
• Center Y Coordinate : Tâm của đường tròn so với trục toạ độ đo theo phương Y
1.1.5 Công cụ CenterPoint Arc (vẽ đường tròn có định tâm).
1. Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity >
Centerppoint Arc.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trên vùng đồ hoạ chuyển sang biểu tượng
Click trên vùng đồ hoạ chọn điểm đặt tâm của cung đường tròn (P0).
Di chuyển chuột đến điểm bắt đầu của cung tròn (P1). Khi đó bán kính của cung đường
tròn đồng thời cũng được xác định.
Di chuyển chuột đến điểm cuối cùng của cung đường tròn (P2).(hình 1.11.)
3. Thông số hình học:
Hình 1.1.11.
Bán kính đường tròn
Tọa độ điểm P2
Tọa độ điểm P1
Toạ độ điểm P0
Center X Coordinate
Center YCoordinate
Bán kính cung
Góc của cung
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 26
1.1.6 Công cụ Tangent Arcs (vẽ cung tròn tiếp tuyến).
1. Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity >
Tangent Arcs.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trong vùng đồ họa chuyển sang biểu tượng
Click chọn một điểm (P1) trên đường thẳng, Cung, Centerpoint Ellipse, hoặc một
đường cong Spline, đã có sẵn trước đó.
Di chuyển chuột đến vị trí cuối của cung tròn tiếp tuyến (P2).(hình 1.1.12)
Chú ý: Sự tạo thành cung tròn theo cùng chiều kim đồ hồ hay ngược chiều kim đồng hồ
là do sự di chuyển chuột của người vẽ.
Hình 1.1.12.
1.1.7 Công cụ 3 Pt Arc (vẽ cung tròn bằng 3 điểm).
1. Gọi lệnh : Click chọn trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity> 3 Pt
Arc.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trong vùng đồ họa chuyển sang biểu tượng
Click chọn điểm bắt đầu cung tròn (P0), chọn điểm cuối của cung tròn (P2), điểm thứ
hai (P1) được hình thành sau khi ta di chuyển cung để xác định bán kính. (hình 1.1.13.).
3. Thông số hình học:
Hình 1.1.13.
Tọa độ điểm P1
Tọa độ điểm P2
Tọa độ điểm P0
Bán kính cung
Góc tạo bởi cung.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 27
1.1.8 Công cụ Ellipse (vẽ Ellipse).
1. Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity>
Ellipse.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trong vùng đồ hoạ chuyển sang biểu tượng
Click chuột trong vùng đồ họa để xác định tâm của Ellipse (P0), di chuyển và Click
chuột để xác định bán kính trục1 của Ellipse (P1), tiếp tục di chuyển chuột và Click để
chọn bán kính trục 2 của Ellipse (P2).(hình 1.1.14.).
3. Thông số hình học :
Hình 1.1.14.
1.1.9 Công cụ CenterPoint Ellipse (vẽ cung Ellipse).
1. Gọi lệnh: Click chọn Tools > Sketch Entity > CenterPoint Ellipse.
2. Thực hiện lệnh: Tương tự như lệnh Centerpoint Arc.
3. Thông số hình học:(hình 1.1.15.).
Hình 1.1.15.
1.1.10 Công cụ Parabol (vẽ parabol).
1. Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Parabol.
Bán kính trục 1
Bán kính trục 2
Tọa độ tâm Ellipse
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 28
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trong vùng đồ hoạ chuyển sang biểu tượng
Xác định tiêu điểm của Parabol(P0), di chuyển con trỏ xác định đỉnh của Parabol(P1),
di chuyển con trỏ xác định điểm đầu của cung Parabol (P2), tiếp tục di chuyển con trỏ xác
định điểm cuối của cung Parabol (P3).(hình 1.1.16.)
3. Thông số hình học:
Hình 1.1.16.
1.1.11 Công cụ Splines (vẽ đường cong Spline).
1. Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ, hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Splines
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ chuyển sang biểu tượng
Lần lượt chọn các điểm mà đường Spline đi qua.(hình 1.16)
3. Thông số hình học:
Hình 1.1.17.
Muốn xác định lại tọa độ các điểm P1, P2, P3, P4 ta chỉ cần Click chuột vào từng điểm
cần xác định toạ độ.
Chọn Proportional: Giữ nguyên hình dạng của Spline trong quá trình thay đổi toạ độ
của điểm cuối.
Tọa độ diiểm đầu (P2)
Tọa độ điểm cuối (P3)
Tiêu điểm(PO)
Toạ độ đỉnh (P1)
Số điểm trên đường cong Spline
Tọa độ điểm P4 so với gốc tọa độ
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 29
1.1.12 Công cụ CenterLine ( vẽ đường tâm).
Thường được dùng cho các phần tử đối xứng, và được dùng cho các lệnh Mirror và
Revolve
1. Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
CenterLine
2. Thực hiện lệnh : Con trỏ chuyển sang biểu tượng , và lệnh được thực hiện tương
tự như lệnh vẽ đường thẳng.
1.1.13 Công cụ Point ( điểm).
1. Gọi lệnh : Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Point.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ chuyển sang biểu tượng .Click chọn 1 điểm trên vùng
đồ họa.
1.1.14 Công cụ Text (tạo chữ).
Công cụ Text thường được dùng để tạo chữ nổi (chìm) trên bề mặt của các vật thể.
1. Gọi lệnh : Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Text.
2. Thực hiện lệnh:
Chọn mặt phẳng hay bề mặt của vật thể để tạo chữ .
Chọn hộp thoại Text để tạo chữ .
Bỏ dấu tại ô Use Documents font chọn Font để xác định và điều chỉnh kiểu
chữ.(hình 1.1.18a).
Chú ý :
• Sau khi xác định mặt để tạo chữ , ta có thể chèn chữ theo ý muốn. Đó là việc tạo các
cạnh (thẳng, cong hay đường tròn) để chèn chữ vào và thực hiện các lệnh Extrude,
Cut.
• Các chữ khi thực hiện lệnh Extrude, Cut không đựơc giao nhau .Ta phải điều chỉnh
khoảng cách chữ một cách hợp lý, và các chữ được tạo ra phải nằm trong phạm vi bề
mặt của vật thể. (hình 1.1.18b).
Hình 1.1.18b.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 30
Hình 1.1.18a.
§1.2 CÁC LỆNH HỖ TRỢ VẼ PHÁC.
1.2.1 Công cụ Convert Entities (Tương tự lệnh Copy Edge.)
Gọi lệnh: Click chọn Convert Entities trên thanh công cụ hoặc chọn Tools >
Sketch Tools > Convert Entities.
Chú ý : Trứơc khi sử dụng lệnh này phải tạo trước vật thể và Click chọn bề mặt vật thể
cần tạo biên dạng. Rồi Click chọn Sketch để kích hoạt môi trường phác thảo.
1.2.2 Công cụ Mirror (đối xứng).
Dùng để tạo các phần tử đối xứng qua đường CenterLines.
Thực hiện lệnh:
Tạo trước một đường thẳng CenterLines làm trục đối xứng.
Chú ý: Có 2 cách để lấy đối xứng các đối tượng qua đường thẳng CenterLine
Lấy đối xứng các đối tượng đã vẽ trước đó.
• Giữ phím Ctrl và lần lượt chọn đường CenterLine và các phần tử cần lấy đối xứng.
• Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Tools > Mirror
Chọn cạnh để chèn chữ
Bề rộng của chữ
Khoảng cách giữa các chữ
Ô nhập Text
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 31
Lấy đối xứng các đối tượng ngay trong quá trình vẽ.
• Chọn trứơc đường thẳng CenterLine.
• Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Tools > Mirror.
Sau đó ta vẽ các đối tượng một cách bình thường, khi đã vẽ xong đối tượng lập tức sẽ
có một đối tượng khác tự động đối xứng qua đường thẳng.
Hình 1.2.1
1.2.3 Công cụ Fillet (Bo Cung).
Tạo cung tiếp tuyến giữa 2 cạnh giao nhau.
Thưc hiện lệnh:
Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Tools > Fillet. Hộp thoại
Sketch Fillet sẽ xuất hiện (hình 1.2.2).
Trong hộp thoại nhập giá trị bán kính Radious để tạo góc lượn.
Sau đó chọn cạnh cần Fillet.
Chú ý :
• Để có thể Fillet nhiều cạnh cùng 1 lúc ta cần chọn Keep Visible Rồi sau đó
chọn các cạnh cần Fillet.
• Giả sử trước khi Fillet trên hình (2D) đã có ghi kích thước hình học sẵn. Thì sau khi
Fillet để tránh các kích thước hình học đó mất đi ta cần chọn: Keep constrained
corners.
Hình 1.2.2
Đường đối xứng Đối tượng
cần lấy đối xứng
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 32
1.2.4 Công cụ Chamfer (vát góc).
Cách thực hiện lệnh :
Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Tools > Chamfer.
Xuất hiện hộp thoại (hình 1.2.3).
Có 2 kiểu vát góc khác nhau.
Kiểu 1: Angle – Distance (Góc – Khoảng cách).
• Dùng con trỏ chọn hai đối tượng cần Chamfer.
• Xác khoảng cách vát mép cạnh thứ nhất (Distance 1) .
• Xác định giá trị góc của cạnh thứ 1 so với cạnh thứ 2 (Direction 1 Angle) .
Kiểu 2: Distance – Distance (Khoảng Cách – Khoảng Cách).
• Dùng con trỏ chọn hai đối tượng cần Chamfer.
• Xác khoảng cách vát mép cạnh thứ nhất (Distance 1) .
• Xác khoảng cách vát mép cạnh thứ hai (Distance 2) .
Hình 1.2.3.
Trong trường hợp 2 có thêm kiểu chọn Equal- distance.
Nếu chọn trường hợp này thì hai cạnh bị vát sẽ có cùng một giá trị (Distance 1).
Click chọn OK để kết thúc lệnh.
Click chọn hủy bỏ lệnh.
1.2.5 Công cụ Offset (tạo một đối tượng mới có biên dạng song song và cách đều các
biên dạng của đối tượng cũ 1 khoảng cách cho trước).
Thực hiện lệnh:
Click chọn trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Tools > Offset Entites.
Xuất hiện hộp thoại Offset Entities (hình1. 2.4).
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 33
Nhập gía trị cần Offset (Offset distance) .
Có 2 kiểu Offset :
• Chọn Select chain : Offset tất cả các cạnh kề nhau (ta chỉ cần chọn 1 cạnh tượng
trưng thì các cạnh còn lại sẽ tự động Offset theo. Tuy nhiên các cạnh này phải liên
tục với nhau và không có sự đứt đoạn ở bất cứ điểm nào).
Trong trường hợp này có thể chọn Reverse để đổi chiều Offset.
• Chọn Bi- directional: Offset đối tượng theo hai hướng.
Select Chain Bi- directional
Hình 1.2.4
Chú ý : Ta có thể dùng con trỏ chọn trực tiếp vào các phần tử cần Offset, sau đó giữ
chuột và di chuyển theo hướng cần Offset.
Để có thể Offset từng cạnh riêng biệt ta không cần phải chọn bất cứ trường hợp nào
trên bảng thông số (Parameters).
1.2.6 Công cụ Extend (kéo dài đối tượng).
Dùng để kéo dài một đối tượng cho đến khi gặp một đối tượng khác.
Thực hiện lệnh:
Click chọn biểu tượng trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Tools >
Extend.
Con trỏ chuyển sang biểu tượng .
Click chọn đối tượng cần kéo dài, đối tượng này sẽ tiếp xúc với một đối tượng khác và
không song song với nó.
1.2.7 Công cụ Trim (Cắt).
Trong phần mềm SW này lệnh Trim có 3 công dụng:
• Tương tự như Delete, Trim dùng để xoá các đối tượng riêng lẻ.
• Xén các đối tượng giao nhau.
• Kéo dài một đối tượng cho đến khi gặp một đối tượng khác, tương tự như lệnh Extend.
Thực hiện lệnh :
Click chọn biểu tượng trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Tools > Trim.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 34
Có 3 trường hợp:
• Nếu ta chọn 1 đối tượng riêng lẻ, thì lệnh Trim lúc này tương tự như lệnh Delete. Lúc
này đối tượng được chọn sẽ chuyển sang màu đỏ.
• Nếu hai đối tượng giao nhau, thì ta chọn đối tượng cần bị xén lúc này đối tượng bị xén
sẽ chuyển sang màu xanh.
• Nếu các đối tượng không giao nhau ta có thể kéo dài đối tượng bằng cách. Chọn vào
đối tượng cần kéo dài, giữ chuột và kéo đến đối tượng cần giao đối tương kéo dài lúc
này sẽ chuyển sang màu hồng .
Hình 1.2.5
1.2.8 Công cụ Linear Step and Repeat
Công cụ này dùng để sao chép đối tượng gốc thành nhiều đối tượng và sắp xếp các đối
tượng đó theo hàng hay cột.
Thực hiện lệnh:
Click chọn Linear Step and Repeat trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch
Tools > Linear Step and Repeat. Xuất hiện hộp thoại Linear Sketch Step and Repeat
(hình 1.2.6 a).
Click chọn đối tượng cần Copy.
Nhập các thông số cho Directoin 1 (theo phương ngang).
Nhập các thông số cho Direction 2 (theo phương dọc ).
Number: chọn số đối tượng được copy theo phương đó, bao gồm cả đối tượng
ban đầu.
Spacing: khoảng cách giữa các đối tượng được copy theo các phương.
Angle: góc bị lệch giữa các đối tượng của phương so với trục hoành.
Click chọn để đổi hướng của Direction 1 và Direction 2.
Click chọn trở lại trạng thái trước đó.
Chọn nút Preview để xem trước kết quả.
Click chọn Fix: trên dãy được tạo giữa các đối tượng kề nhau sẽ xuất hiện
đường kích thước.
Click chọn Constrain Angle Between Axis: hiển thị góc được tạo bởi 2 hướng.
Click chọn OK kết thúc lệnh.
Đối tượng cần xén
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 35
Hình 1.2.6a.
Chú ý:
• Ta có thể trực tiếp di chuyển khoảng cách giữa các phần tử và thay đổi góc giữa hai
hướng tạo. Đó là Click chuột vào điểm đầu của mũi tên giữ và di chuyển theo hướng
mong muốn.
• Sau khi thực hiện xong lệnh muốn điều chỉnh lại kích thước giữa các phần tử ta
Double Click vào kích thước để chỉnh sửa.Trước khi thoát khỏi môi trường Sketch,
để xoá các đối tượng theo hàng và cột ta chỉ cần chọn vào đối tượng và nhấn Delete.
Nhưng khi đã thoát khỏi môi trường Sketch, chỉ cần chọn vào một đối tượng để xoá
thì toàn bộ các phần tử khác cũng sẽ bị xoá theo.
Ví dụ : Sử dụng Linear Step and Repeat để sao chép một đối tượng gốc thành nhiều
đối tượng mới.
Vẽ trước một đối tượng cần sao chép (đường tròn).
Sử dụng thanh công cụ Linear Step and Repeat .
Xuất hiện hộp thoại :
Chọn vào đối tượng cần sao chép.
Nhập các thông số cho Directoin 1, nhập Number là 3, khoảng cách Spacing là 80 và
góc Angle là 0. Tương tự trong Direction 2 nhập Number là 2, khoảng cách spacing là 90
và góc Angle là 45.
Chọn Preview xem trước kết quả và Click OK kết thúc lệnh.
Nhấn chọn Fix (nếu cần) thể hiện kích thước giữa hai phần tử kề nhau.
Nhấn chọn Constraint angle Between axes (nếu cần) thể hiện góc nghiêng của hai
hướng .
Thể hiện
các đối
tượng bị
xoá
Chọn các đối
tượng cần xoá
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 36
Hình 1.2.6 b
1.2.9 Công cụ Circular Step and Repeat.
Công cụ này dùng để sao chép đối tượng gốc thành nhiều đối tượng, quỹ đạo sao chép
các đối tượng là đường tròn.
Thực hiện lệnh:
Click chọn trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity > Circular Step
And Repeat. Xuất hiện hộp thoại (hình 1.2.7 a).
Nhập các thông số cần thiết:
Trong mục Arc: nhập Radious và Angle là khoảng cách từ tâm của đối tượng cần
Copy đến tâm của đường tròn quỹ đạo, và góc tạo bởi đường nối hai tâm trên so với
trục hoành (Ox).
Trong mục Center: nhập các giá trị X và Y là tọa độ tâm của đường tròn quỹ đạo.
Chú ý : trong mục Arc và mục Center có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về mặt hình
học. Ví dụ nếu ta đã xác định giá trị trong mục Arc trước đó rồi thì các giá trị trong mục
Center lập tức sẽ được xác định theo với các giá trị tương ứng. Do vậy ta chỉ cần quan tâm
đến 1 trong 2 mục là đủ, không phải xác định cả hai mục cùng lúc.
Trong mục Step:
• Chọn Number: chọn số đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc).
• Total angle & Equal: tổng cung tròn được tính từ đối tượng thứ nhất đến đối
tượng cuối cùng (00 – 3600) .(hình 1.2.7 b).
• Nếu ta bỏ Equal thì Total Angle chuyển sang Contrain Spacing.
Thể hiện góc tạo bởi đối tượng thứ nhất và đối tượng thứ hai.
Spacing: Xác định góc giữa các đối tượng sao chép. Với giá trị góc giới hạn
trong khoảng từ : ( -3600 / ∋ số đối tượng ÷ 3600 / 3 số đối tượng ).
Chọn Spacing & Consrain Spacing: hiển thị góc tạo bởi hai đối kề nhau. (hình 1.2.6c).
Click chọn Reserve Rotation đổi chiều.
Click OK kết thúc lệnh.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 37
Hình 1.2.7 a.
Hình 1.2.7 b
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM 38
Hình 1.2.7 c.
§1.3 CÁC CÔNG CỤ TẠO MỐI QUAN HỆ HÌNH HỌC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
(THE SKETCH RELATIONS TOOLBAR).
Thanh công cụ này có chức năng định nghĩa các tính chất của đối tượng như xác định
kích thước, vị trí và tạo các mối quan hệ hình học nhu vuông góc, song song, trùng nhau…..
1.3.1 Công cụ Dimension ( tạo kích thước).
Để kích hoạt Dimension, ta kích biểu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pages_from_solidword_2003_2.pdf