Cứ 100 người được hỏi thì có đến gần 43 người cho biết cuộc sống 2013 có cải thiện hơn so với năm 2012.
Trong đó, cả nam và nữ đều có nhận xét khá giống nhau về mức độ cải thiện này. Khi xét về độ tuổi, thì hơn
43% nhóm đáp viên 30 – 34 tuổi và trên 35 tuổi đều cho rằng cuộc sống hiện tại suy giảm so với năm trước.
Trong khi đó, ở các nhóm tuổi nhỏ hơn, tỷ lệ này chỉ dưới 25%.
Mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện của đa số người được khảo sát là chưa cao, chỉ chiếm 24.6%. Trong khi
đó, tỷ lệ người chưa thỏa mãn lên tới 47.6%. Cụ thể, tỷ lệ này ở nam và nữ lần lượt là 50.7% và 44.5%. Khi xét
về độ tuổi, thì trên 45% đáp viên nhóm tuổi 25 – 29 và 30 – 34 nhận định chưa hài lòng về cuộc sống hiện tại.
Tương tự, tỷ lệ này ở hai nhóm Thu nhập thấp và Thu nhập trung bình cũng chiếm trên dưới 55%
Hạnh phúc gia đình là một trong những yếu tố được đánh giá là hài lòng nhất trong khía cạnh của cuộc sống,
chiếm tỷ lệ 62.0% trong tổng số 1,799 đáp viên được khảo sát. Ngược lại, vấn đề Tài sản / tiền tiết kiệm và
Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp chỉ chiếm 14.1% và 16.9%.
Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của 69.8% đối tượng được hỏi là Khi quây quần bên gia đình,
đây cũng là yếu tố được chọn nhiều nhất. Ngược lại, Khi lướt web hoặc khi Chơi game không được nhiều
người đánh giá là thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa chỉ chiếm khoảng dưới 20%.
96 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt Nam năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
59.3
Thu nhập
cao
Ổn định lâu
dài
Môi trường
làm việc tốt
Bản thân
yêu thích
Phù hợp
kiến thức
chuyên môn
Trên 35 tuổi (n=189)
Hình 58. Độ tuổi và top 5 công việc lý tưởng
ĐVT: %
Đối với nhóm từ 24 trở xuống, thì Bản thân yêu thích và Thu nhập cao là hai yếu tố được chọn nhiều nhất. Trong khi đó, ở các
nhóm từ 25 trở lên, thì ở top 2 có xuất hiện thêm yếu tố Ổn định lâu dài.
13. Công việc lý tưởng [4]
Môi trường làm việc tốt là một trong những yếu tố cấu thành công việc lý tưởng cho người dân miền Bắc và
miền Nam. Trong khi đó, với đáp viên miền Trung lại quan trọng vấn đề Ổn định lâu dài.
Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA]
Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]
Ngoài môi trường làm việc tốt người miền Bắc và miền Nam còn rất chú ý đến vấn đề Thu nhập cao và Bản thân yêu thích.
Còn đối với người ở khu vực miền Trung cũng quan tâm hai yếu tố trên sau yêu cầu công việc có tính chất Ổn định lâu dài.
0.0
15.4
34.9
37.3
38.9
43.8
45.8
48.8
54.8
57.1
60.3
62.2
63.4
65.0
Tiêu chí khác
Mọi người ngưỡng mộ
Làm mọi người vui vẻ
Có ích cho xã hội
Không hại đến sức khỏe
Độc lập, thoải mái
Có cơ hội thăng tiến cao
Thời gian làm việc linh hoạt
Có thu nhập ổn định
Phù hợp kiến thức chuyên môn
Ổn định lâu dài
Bản thân yêu thích
Thu nhập cao
Môi trường làm việc tốt
Miền Bắc (n=648)
0.4
17.2
34.5
44.5
34.9
39.9
45.0
32.8
52.1
56.7
68.5
63.9
63.9
57.6
Miền Trung (n=238)
0.2
15.8
31.5
37.6
40.7
42.5
52.0
40.1
55.9
55.4
62.5
63.1
63.9
64.0
Miền Nam (n=913)
Hình 59. Vùng miền và công việc lý tưởng
ĐVT: %
14. Thói quen hoạch định thời gian [1]
Số người Thường xuyên hoặc Thỉnh thoảng hoạch định thời gian chiếm tỷ lệ gần bằng nhau xấp xỉ 44%.
Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc) của bạn không? [SA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
Tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ Thường xuyên là 49.7%. Trong đó, với mức độ này người nam
chiếm 51,8% còn người nữ lại chiếm 47.7%.
ĐVT: %
0.8
0.8 0.8
5.4
4.7 6.2
44.0 42.7
45.3
44.8 46.4
43.2
4.9 5.4 4.5
Tổng (n=1799) Nam (n=896) Nữ (n=903)
Hình 60. Thói quen hoạch định thời gian và giới tính
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Chưa bao giờ
49.7% 51.8% 47.7%
14. Thói quen hoạch định thời gian. [2]
Độ tuổi càng cao thì có xu hướng hoạch định thời gian cho các dự định / kế hoạch càng thường xuyên.
Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc) của bạn không? [SA]
Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]
Mức độ thường xuyên hoạch định thời gian cho các dự định chiếm cao nhất ở tuổi trên 35 với 52.4%. Tỷ lệ này ở nhóm 16 – 19
tuổi là 43.2%.
2.0
0.5 0.6 1.6 0.5
12.7
6.2 3.8 3.5 5.3
42.2
44.8
44.4 43.3 41.8
37.3
42.6 46.8 48.4 47.6
5.9 5.8 4.4 3.1 4.8
16 - 19 tuổi (n=102) 20 - 24 tuổi (n=756) 25 - 29 tuổi (n=498) 30 - 35 tuổi (n=254) Trên 35 tuổi
(n=189)
Hình 61. Độ tuổi và thói quen hoạch định thời gian
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Chưa bao giờ
52.4% 51.5% 51.2%
48.6% 43.2%
ĐVT: %
14. Thói quen hoạch định thời gian. [3]
Số người ở miền Trung có thói quen thường xuyên hoạch định thời gian khá cao chiếm khoảng 53.8%.
Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc) của bạn không? [SA]
Q. Vui lòng cho biết bạn đang sinh sống tại khu vực nào? [SA]
Cứ khảo sát 100 đáp viên ở miền Trung thì khoảng 54 người thường xuyên hoạch định thời gian cho các kế hoạch dự định. Trong
khi đó, tỷ lệ này ở miền Bắc và miền Nam có thấp hơn một ít, cụ thể là 48.0% và 49.9%.
0.8
0.8 0.8
5.6
4.6 5.6
45.7
40.8
43.7
43.7
45.8
45.3
4.3 8.0 4.6
Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)
Hình 62. Vùng miền và thói quen hoạch định thời gian
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Chưa bao giờ
49.9%
48.0%
53.8%
ĐVT: %
15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [1]
43.2% trong tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ thỉnh thoảng trở lên nhận định rằng
họ đã áp dụng kế hoạch này một cách chính xác.
Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc) của bạn không? [SA]
Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]
Cứ 100 áp dụng kế hoạch đã vạch ra thì có chỉ có hơn 43 người thực hiện chính xác, phần lớn còn lại chỉ ở mức độ Bình thường
(42.4%).
0.8
5.4
44.0
44.8
4.9
Tổng (n=1,799)
Hình 63. Thói quen hoạch định
thời gian
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Chưa bao giờ
93.7%
n = 1,687
0.8
13.6
42.4
41.9
1.3
Tổng (n=1,687)
Hình 64. Áp dụng kế hoạch
đã hoạch định
Rất chính xác
Chính xác
Bình thường
Không chính xác
Rất không chính xác
43.2%
ĐVT: %
15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [2]
46.6% đáp viên nam tuân theo kế hoạch dã hoạch định thời gian. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ chỉ chiếm
39.9%.
Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
0.7
1.0
10.7 16.4
42.0
42.7
44.9
38.9
1.7 1.0
Nam (=847) Nữ (n=840)
Hình 65. Giới tính và áp dụng kế hoạch đã hoạch định
Rất chính xác
Chính xác
Bình thường
Không chính xác
Rất không chính xác
39.9% 46.6%
Cứ 100 người nam có áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thì gần 47 người thực hiện ở mức độ chính xác. Bên cạnh đó, số người
đánh giá là Bình thường lên đến 42.0%. Đối với nhóm nữ thì tỷ lệ thực hiện kế hoạch ở mức độ chính xác ở 39.9%.
ĐVT: %
15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [3]
Mức độ chính xác của việc áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian ở độ tuổi Trên 35 chiếm khoảng
46.6%.
Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]
Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]
Mức độ chính xác trong việc áp dụng các kế hoạch đã lên thời gian không quá cao, mức độ cao nhất thuộc về nhóm trên 35 tuổi với
46.6%.
1.1
1.0 0.6 0.8 0.6
12.6 17.3
10.1 13.7
8.4
47.1
42.4
43.3
44.0
35.4
37.9 37.7
45.0
41.5
52.8
1.1 1.6 1.1 2.8
16 - 19 tuổi (n=87) 20 - 24 tuổi
(n=705)
25 - 29 tuổi
(n=476)
30 - 35 tuổi
(n=241)
Trên 35 tuổi
(n=178)
Hình 66. Độ tuổi và áp dụng kế hoạch đã hoạch định
Rất chính xác
Chính xác
Bình thường
Không chính xác
Rất không chính xác
46.6%
ĐVT: %
15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [3]
Người dân miền Trung áp dụng mức độ chính xác khá cao khi áp dụng các kế hoạch đã hoạch định, chiếm
khoảng 47.5%.
Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]
Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]
0.8
0.4 0.9
12.9
10.7 14.9
44.2
41.3
41.4
40.9
46.2
41.5
1.3 1.3 1.3
Miền Bắc (n=607) Miền Trung (n=225) Miền Nam (n=855)
Hình 67. Vùng miền và áp dụng kế hoạch đã hoạch định
Rất chính xác Chính xác
Bình thường Không chính xác
Rất không chính xác
47.5%
Cứ nghiên cứu 100 người ở miền Trung thì có đến gần 48 người thực hiện chính xác thời gian biểu cho các kế hoạch đã hoạch
định. Trong khi đó, tỷ lệ này ở hai vùng miền còn lại xấp xỉ 42%.
ĐVT: %
Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường
16. Vấn đề bảo vệ môi trường. [1]
Mức độ chú ý của số người được nghiên cứu đến vấn đề bảo vệ môi trường khá cao. Cụ thể là cứ 100 người
được hỏi thì có đến hơn 84 người có mức độ chú ý đến việc bảo vệ môi trường.
Q. Vui lòng cho biết mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
Mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường của tổng số người được nghiên cứu chiếm đến 84.2%. Trong đó, nam và nữ cùng
chiếm tỷ lệ gần bằng nhau khi đánh giá về vấn đề này.
14.0
65.5
18.7
Tổng (n=1,799)
Hình 68. Mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường
Hoàn toàn chú ý
Chú ý
Bình thường
Không chú ý
Hoàn toàn không chú ý 13.4 14.6
65.5 65.6
19.3 18.1
Nam (n=896) Nữ (n=903)
Hình 69. Giới tính và mức độ chú ý đến vấn đề bảo
vệ môi trường
ĐVT: %
16. Vấn đề bảo vệ môi trường. [2]
Số người miền Trung Hoàn toàn chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường chiếm tỷ lệ 22.7%. Trong khi đó, tỷ lệ
này ở miền Bắc chỉ chiếm 13.4%.
Q. Vui lòng cho biết mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]
1.2
0.8 1.1
15.9
13.4 12.8
68.7
62.6 64.1
13.4
22.7 21.4
Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)
Hình 70. Vùng miền và mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường
Hoàn toàn chú ý
Chú ý
Bình thường
Không chú ý
Hoàn toàn không chú ý
ĐVT: %
22.7% là tỷ lệ người ở miền Trung hoàn toàn chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường. Trong khi đó, mức độ này ở miền Bắc và miền
Nam chiếm ít hơn lần lượt là 13.4% và 21.4%.
17. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. [1]
Gần một nửa số người tham gia khảo sát đã có tham gia những hoạt động cụ thể để góp phần vào việc bảo vệ
trái đất khỏi vấn đề hiệu ứng nhà kính.
Q. Vui lòng cho biết bạn có suy nghĩ hay hành động gì về việc bảo vệ Trái Đất khỏi hiệu ứng nhà kính? [SA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
Có khoảng 47.4% người được hỏi đã tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. Trong đó, người nam
tham gia có phần nhiều hơn người nữ với tỷ lệ so sánh là 50.9% và 44.0%.
0.6
39.7
12.3
38.8
8.6
Tổng (n=1,799)
Hình 71. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính
Đã tham gia một cách tích cực
Có tham gia một số hoạt động
Chưa tham gia vào hoạt động nào thực
sự
Sẽ góp sức một phần nếu có thể
Sẽ không tham gia vào hoạt động này
0.6 0.6
36.6 42.7
11.9
12.7
41.0
36.7
9.9 7.3
Nam (n=896) Nữ (n=903)
Hình 72. Giới tính và Bảo vệ môi trường khỏi hiệu
ứng nhà kính
ĐVT: %
17. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. [2]
Những đáp viên được khảo sát ở khu vực miền Trung đã tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu
ứng nhà kính chiếm tỷ lệ khá cao với 52.5%.
Q. Vui lòng cho biết bạn có suy nghĩ hay hành động gì về việc bảo vệ Trái Đất khỏi hiệu ứng nhà kính? [SA]
Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]
Trong 3 khu vực được nghiên cứu thì tỷ lệ người ở miền Trung tham gia vào hoạt động bảo vệ vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính
chiếm tỷ lệ cao nhất với 52.5%. Trong khi đó, tỷ lệ này ở khu vực miền Bắc và miền Nam có phần thấp hơn, với tỷ lệ lần lượt là
45.4% và 47.6%.
0.9 0.4 0.3
39.2
37.8 40.5
14.5
9.2
11.6
36.9
40.3
39.8
8.5 12.2
7.8
Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)
Hình 73. Vùng miền và bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính
Đã tham gia một cách tích cực
Có tham gia một số hoạt động
Chưa tham gia vào hoạt động nào thực sự
Sẽ góp sức một phần nếu có thể
Sẽ không tham gia vào hoạt động này
ĐVT: %
18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [1]
Ý thức tiết kiệm năng lượng của người được khảo sát lên đến 99.7%. Trong đó, Tắt các thiết bị đèn, điện khi
không cần thiết là phương pháp được áp dụng nhiều nhất (85.4%).
Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA]
Trong tổng số người được hỏi thì chỉ có khoảng 0.3% là không có hành động nào để tiết kiệm năng lượng. Và Tắt các thiết bị
đèn, điện khi không cần thiết là phương pháp tiết kiệm năng lượng được nhiều người thực hiện nhất, chiếm đến 85.4% tổng thể.
85.4
80.0
71.8 70.2
63.9
57.5
50.9 50.3
46.5
42.3 41.1
34.2
29.7
21.6
16.4
0.2 0.3
Tắt các
thiết bị
đèn, điện
khi
không
cần thiết
Không
để vòi
nước
chảy khi
không sử
dụng
Ngắt
nguồn
điện
không sử
dụng 1
thời gian
dài
Sử dụng
các thiết
bị tiết
kiệm
điện
Không
để tivi,
radio
phát liên
tục
Hạn chế
sử dụng
máy lạnh
khi
không
cần thiết
Đi bộ /
xe đạp
với các
địa điểm
gần nhà
Tắt máy
xe khi
dừng đèn
đỏ
Đặt tủ
lạnh cách
tường và
không
đóng/mở
nhiều
Sử dụng
vừa đúng
công suất
của máy
giặt
Dùng
màn/rèm
cửa hạn
chế tăng
nhiệt độ
trong
phòng
Không
tăng tốc
đột ngột
khi đang
lái xe
Sử dụng
các
phương
tiện di
chuyển
công
cộng
Sử dụng
nguồn
năng
lượng
mặt trời
Không
sử dụng
máy hút
bụi khi
có nhiều
rác bên
trong
Khác Tôi
không có
hành
động nào
để tiết
kiệm
năng
lượng
Hình 74. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt (n=1,799)
ĐVT: %
18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [2]
Phương pháp để tiết kiệm năng lượng nhiều nhất của cả nam và nữ đều là Tắt các thiết bị đèn điện khi không
cần thiết.
Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
Hai phương pháp tiết kiệm năng lượng hiệu quả nhất của cả nam và nữ là Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết và
Không để vòi nước chảy khi không sử dụng. Ngoài ra, phương pháp thứ ba được áp dụng ở nam là Sử dụng các thiệt bị tiết
kiệm điện (72.4%) còn nữ là Ngắt nguồn điện không sử dụng trong 1 thời gian dài (72.5%).
Tắt
các
thiết
bị đèn,
điện
khi
không
cần
thiết
Không
để vòi
nước
chảy
khi
không
sử
dụng
Sử
dụng
các
thiết
bị tiết
kiệm
điện
Ngắt
nguồn
điện
không
sử
dụng
1 thời
gian
dài
Không
để
tivi,
radio
phát
liên
tục
Hạn
chế sử
dụng
máy
lạnh
khi
không
cần
thiết
Đi bộ
/ xe
đạp
với
các
địa
điểm
gần
nhà
Tắt
máy
xe khi
dừng
đèn đỏ
Đặt tủ
lạnh
cách
tường
và
không
đóng/
mở
nhiều
Dùng
màn/r
èm
cửa
hạn
chế
tăng
nhiệt
độ
trong
phòng
Sử
dụng
vừa
đúng
công
suất
của
máy
giặt
Không
tăng
tốc
đột
ngột
khi
đang
lái xe
Sử
dụng
các
phươn
g tiện
di
chuyể
n công
cộng
Sử
dụng
nguồn
năng
lượng
mặt
trời
Không
sử
dụng
máy
hút
bụi
khi có
nhiều
rác
bên
trong
Khác
Tôi
không
có
hành
động
nào để
tiết
kiệm
năng
lượng
Nam (n=896) 83.7 76.3 72.4 71.1 61.9 55.6 50.2 49.3 45.2 39.8 38.8 36.2 32.0 21.5 17.0 0.1 0.3
Nữ (n=903) 87.0 83.6 68.0 72.5 65.9 59.5 51.5 51.3 47.7 42.3 45.7 32.3 27.4 21.7 15.8 0.2 0.3
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
Hình 75. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt (n=1,799)
ĐVT: %
18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [3]
Cả ba miền đều chọn việc Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết là hành động thiết thực nhất để tiết
kiệm năng lượng.
Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA]
Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA}
Với những người tiết kiệm năng lượng ở ba miền thì phương pháp áp dụng nhiều nhất là Tắt các thiết bị đèn, điện khi không
cần thiết.
Tắt
các
thiết
bị
đèn,
điện
khi
khôn
g
cần
thiết
Khô
ng
để
vòi
nước
chảy
khi
khôn
g sử
dụng
Ngắt
nguồ
n
điện
khôn
g sử
dụng
1
thời
gian
dài
Sử
dụng
các
thiết
bị
tiết
kiệm
điện
Khô
ng
để
tivi,
radio
phát
liên
tục
Hạn
chế
sử
dụng
máy
lạnh
khi
khôn
g
cần
thiết
Tắt
máy
xe
khi
dừng
đèn
đỏ
Đi
bộ /
xe
đạp
với
các
địa
điểm
gần
nhà
Đặt
tủ
lạnh
cách
tườn
g và
khôn
g
đóng
/mở
nhiề
u
Sử
dụng
vừa
đúng
công
suất
của
máy
giặt
Khô
ng
tăng
tốc
đột
ngột
khi
đang
lái
xe
Sử
dụng
các
phươ
ng
tiện
di
chuy
ển
công
cộng
Sử
dụng
nguồ
n
năng
lượn
g
mặt
trời
Khô
ng
sử
dụng
máy
hút
bụi
khi
có
nhiề
u rác
bê
Khá
c
Tôi
khôn
g có
hành
động
nào
để
tiết
kiệm
năng
lượn
g
Miền Bắc (n=648) 86.6 83.2 74.5 71.3 63.1 59.0 59.0 54.9 49.1 48.0 43.4 36.7 31.6 20.7 16.8 0.0 0.5
Miền Trung (n=238) 83.6 75.2 68.1 70.6 70.2 56.3 40.3 49.2 52.9 40.8 40.8 32.8 27.7 22.7 18.1 0.4 0.0
Miền Nam (n=913) 85.0 79.0 70.9 69.3 62.9 56.8 46.8 48.4 42.9 38.7 39.5 32.9 28.8 22.0 15.7 0.2 0.3
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
Hình 76. Vùng miền và tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt
ĐVT: %
19. Tác động đến môi trường khi mua sắm. [1]
Thỉnh thoảng nghĩ đến tác động của việc mua sắm đến môi trường là mức độ độ được chọn nhiều nhất với
52.5%.
Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn có nghĩ về việc tác động đến môi trường không? [SA]
Với những người có nghĩ về việc tác động của mua sắm đến môi trường từ mức độ Thỉnh thoảng trở lên chiếm đến 83.8% trong
tổng số người được hỏi.
4.8
11.5
52.5
26.8
4.5
Không bao giờ
nghĩ đến
Hiếm khi nghĩ
đến
Thỉnh thoảng
nghĩ đến
Thường xuyên
nghĩ đến
Luôn luôn nghĩ
đến
Hình 77. Tác động đến môi trường khi mua sắm (n=1,799)
ĐVT: %
19. Tác động đến môi trường khi mua sắm. [2]
36.1% là tỷ lệ người ở miền Trung Luôn luôn hoặc Thường xuyên nghĩ việc tác động của môi trường khi đi
mua sắm. Trong khi đó, tỷ lệ này ở miền Bắc và Nam có phần thấp hơn lần lượt là 28.1% và 32.3%.
Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn có nghĩ về việc tác động đến môi trường không? [SA]
Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]
Nếu chỉ tính từ mức độ Thỉnh thoảng nghĩ đến việc bảo vệ môi trường khi đi mua sắm trở lên thì ở 3 khu vực có tỷ lệ gần bằng
nhau với khoảng hơn 82%. Tuy nhiên khi chỉ đánh giá ở mức độ Thường xuyên trở lên thì đáp viên ở khu vực miền Trung lại
chiếm ưu thế với 36.1%.
5.9 3.4 4.4
10.3 13.9 11.6
55.7
46.6 51.7
24.1
31.1
27.6
4.0 5.0 4.7
Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)
Hình 78. Vùng miền và tác động của môi trường khi mua sắm
Luôn luôn nghĩ đến
Thường xuyên nghĩ đến
Thỉnh thoảng nghĩ đến
Hiếm khi nghĩ đến
Không bao giờ nghĩ đến
ĐVT: %
20. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm. [1]
Khoảng 98.2% người được nghiên cứu có ý thức bảo vệ môi trường khi mua sắm. Hành động cụ thể là Mua
thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng chiếm đến 66.0% người lựa chọn
Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn đã có những hành động nào để góp phần bảo vệ môi trường? [MA]
Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng là hành động bảo vệ môi trường nhiều nhất khi đi mua sắm chiếm
đến 66.0%. Hai vị trí tiếp theo là Lựa chọn những sản phẩm bền và có thể sử dụng lâu dài và Mua sản phẩm thức uống
đóng trong chai có thể tái sử dụng chiếm tỷ lệ lần lượt là 62.8% và 46.8%.
Mua thực
phẩm với
số lượng
vừa phải
với nhu
cầu sử
dụng
Lựa chọn
những sản
phẩm bền
và có thể
sử dụng
lâu dài
Mua các
sản phẩm
thức uống
đóng
trong chai
có thể tái
sử dụng
Lựa chọn
các sản
phẩm có
dán nhãn
không gây
hại môi
trường
Lựa chọn
các sản
phẩm có
thể tái chế
Thường
mua sản
phẩm từ
các cửa
hàng có
sản phẩm
thân thiện
môi
trường
Mua sắm
ở những
nơi gần
nhà
Đem theo
túi sinh
thái khi đi
mua sắm
Chỉ mua
các sản
phẩm với
ít bao bì
đóng gói
Chỉ mua
các sản
phẩm với
có bao bì
thân thiện
với môi
trường
Hành
động khác
Tôi không
có hành
động nào
Tổng (n=1713) 66.0 62.8 46.8 44.5 40.5 39.9 37.1 33.0 30.9 29.0 0.2 1.8
66.0
62.8
46.8 44.5
40.5 39.9
37.1
33.0 30.9 29.0
0.2 1.8
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
Hình 79. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm (n=1,713)
ĐVT: %
20. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm. [2]
Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng vẫn là phương pháp được nhiều người áp dụng
đối với cả nam và nữ.
Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn đã có những hành động nào để góp phần bảo vệ môi trường? [MA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
Ba giải pháp cả nam và nữ đều thường áp dụng để bảo vệ môi trường khi mua sắm là Mua thực phẩm với số lượng vừa phải
với nhu cầu sử dụng, Lựa chọn những sản phẩm bền có thể sử dụng lâu dài và Mua các sản phẩm thức uống đóng trong
chai có thể tái sử dụng.
Mua thực
phẩm với
số lượng
vừa phải
với nhu
cầu sử
dụng
Lựa chọn
những
sản phẩm
bền và có
thể sử
dụng lâu
dài
Mua các
sản phẩm
thức
uống
đóng
trong
chai có
thể tái sử
dụng
Lựa chọn
các sản
phẩm có
dán nhãn
không
gây hại
môi
trường
Mua sắm
ở những
nơi gần
nhà
Thường
mua sản
phẩm từ
các cửa
hàng có
sản phẩm
thân
thiện môi
trường
Lựa chọn
các sản
phẩm có
thể tái
chế
Đem
theo túi
sinh thái
khi đi
mua sắm
Chỉ mua
các sản
phẩm với
ít bao bì
đóng gói
Chỉ mua
các sản
phẩm với
có bao bì
thân
thiện với
môi
trường
Hành
động
khác
Tôi
không có
hành
động nào
Nam (n=854) 64.5 60.9 49.4 46.1 33.3 41.6 43.4 30.1 30.4 31.5 0.5 2.0
Nữ (n=859) 67.4 64.6 44.1 42.8 40.9 38.3 37.6 35.9 31.4 26.5 0.0 1.6
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
Hình 80. Giới tính và hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm (n=1713)
ĐVT: %
21. Yếu tố cản trở bảo vệ môi trường khi mua sắm
Cứ 100 người được nghiên cứu thì đến 58 người đánh giá yếu tố cản trở họ bảo vệ môi trường khi mua sắm là
Người bán sử dụng túi ni lông để đóng gói.
Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm có vấn đề nào cản trở ý muốn bảo vệ môi trường của bạn không? [SA]
Có đến 58.0% người được hỏi cho rằng vấn đề Người bán sử dụng túi ni lông đóng gói cản trở nhất khi muốn bảo vệ môi
trường. Hai vấn đề tiếp theo là Các loại sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường không đa dạng và Sản phẩm được
đóng bao bì quá nhiều lần lượt chiếm tỷ lệ là 52.5% và 48.9%.
Do người
bán sử
dụng túi ni
lông đóng
gói
Các loại
sản phẩm,
hàng hóa
thân thiện
với môi
trường
không đa
dạng
Sản phẩm
được đóng
bao bì quá
nhiều
Không có
thông tin
về các cửa
hàng bán
sản phẩm
thân thiện
với môi
trường
Những sản
phẩm thân
thiện với
môi trường
có giá quá
đắt
Do ít nơi
bán túi sinh
thái
Không am
hiểu nhiều
về các loại
sản phẩm
thân thiện
với môi
trường
Do không
biết làm gì
cụ thể để
có thể bảo
vệ môi
trường
Do không
thấy được
hiệu quả
của việc
ủng hộ môi
trường
Lý do khác
Không có
bất cứ vấn
đề nào cản
trở
Tổng (n=1713) 58.0 52.5 48.9 44.1 40.5 37.8 29.3 14.0 13.4 0.2 7.4
0.0
20.0
40.0
60.0
Hình 81. Yếu tố cản trở (n=1713)
ĐVT: %
Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống
3.8
10.4
11.8
49.6
24.5
Giảm đáng kể Giảm một ít Không thay đổi /
không ý kiến
Tăng một ít Tăng đáng kể
Hình 82. Đánh giá sự thay đổi giá cả (n=1,799)
22. Mức độ thay đổi giá sản phẩm. [1]
Gần một nửa số người được nghiên cứu cho rằng mức giá những loại sản phẩm thường mua ở quý I năm
2013 có Tăng một ít so với năm ngoái.
Có đến 74.1% người được hỏi cho biết giá cả của các sản phẩm vào giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so với năm ngoái. Ngược lại,
chỉ 14.2% người tiêu dùng đánh giá rằng giá cả năm nay có phần giảm so với 2012.
Q. Vui lòng cho biết mức độ thay đổi giá cả của những loại sản phẩm bạn mua trong quí đầu năm 2013 so với năm ngoái? [SA] ĐVT: %
22. Mức độ thay đổi giá sản phẩm. [2]
Người nữ có tỷ lệ cao hơn nam khi cho rằng mức giá các mặt hàng trong giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so
với năm ngoái. Nếu xét về vùng miền, thì đến 81.1% người miền Trung nhận xét giá cả có tăng.
Có đến 72.4% đáp viên là nam cho biết, giá cả đầu năm nay có tăng so với năm ngoái. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ là 75.6%. Khi
phân tích theo vùng miền kết quả thu được với những người cho rằng giá cả tăng như sau: miền Bắc là 65.4%, miền Trung 81.1%
còn miền Nam là 78.4%.
Q. Vui lòng cho biết mức độ thay đổi giá cả của những loại sản phẩm bạn mua trong quí đầu năm 2013 so với năm ngoái? [SA]
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]
Q. Vui lòng cho biết khu vực bạn đang sinh sống? [SA]
24.9
47.5
13.5
10.9 3.1
Nam (n=896) Tăng đáng kể
Tăng một ít
Không thay đổi
Giảm một ít
Giảm đáng kể
24.0
51.6
10.1
9.9
4.4
Nữ (n=903)
Hình 83. Giới tính và đánh giá mức độ thay đổi giá cả
18.8
46.6
15.1
13.9
5.6
Miền Bắc (n=648)
25.2
55.9
8.4
8.0 2.5
Miền Trung (n=238)
28.3
50.1
10.3
8.5 2.8
Miền Nam (n=913)
Hình 84. Vùng miền và đánh giá mức độ thay đổi giá cả
ĐVT: %
23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [1]
Nhiều người đánh giá Tài sản / Tiền tiết kiệm trong năm nay có xu hướng giảm so với năm ngoái. Trong khi
đó, đến 70.6% đáp viên cho rằng mức chi tiêu năm 2013 tăng so với 2102.
So v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- w_s_report_life_style_2013_vietnamese_2296.pdf