Tại sao cần R&D?
Dược liệu quốc gia của Việt Nam?
Sâm Ngọc Linh
Gấc Việt Nam: Có thể thành sản phẩm
quốc gia không?
141 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nghiên cứu & Phát triển sản phẩm từ thảo dược - Trần Văn Ơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vệ
3. Sàng lọc: Phòng thí nghiệm
Ưu, nhược điểm: Khá hiệu quả
Áp dụng: Ít áp dụng ở Việt Nam
Ví dụ: Gymnema
3. Các chiến lược R&D sản phẩm mới
Nội dung:
Căn cứ xây dựng chiến lược R&D :
Phân tích SWOT
Các chiến lược R&D:
Chiến lược NCPT sản phẩm mới với 3 cấp sản phẩm
Chiến lược NCPT sản phẩm mới dựa trên kỹ thuật - thị
truờng
Chiến lược NCPT sản phẩm mới theo chu kỳ của sản
phẩm
3.1. Căn cứ: Phân tích SWOT
“Biết địch biết ta”: Ta đang ở đâu?
Điểm mạnh:
1.-
2.-
3.-
Điểm yếu:
1.-
2.-
3.-
Cơ hội:
1.-
2.-
3.-
Nguy cơ:
1.-
2.-
3.-
Vấn đề phân tích:
Thường là các yếu tố bên trong
Thường là các yếu tố bên ngoài
Làm như thế nào?: Đặt các câu hỏi
Điểm mạnh:
Công việc nào làm tốt
nhất? ;
Lợi thế?...
Cơ hội:
Cơ hội nào để mở rộng
thị trường?
Đã biết xu hướng
nào?...
Điểm yếu:
Cần cải thiện gì?
Công việc nào làm tồi nhất?...
Nguy cơ:
Cần tránh gì?
Tiên lượng các trở ngại đang
(hoặc sẽ) gặp?
Đối thủ cạnh tranh làm gì?
Đòi hỏi thay đổi sản phẩm,
công nghệ?...
Điểm mạnh:
1.-
2.-
3.-
Điểm yếu:
1.-
2.-
3.-
Cơ hội:
1.-
2.-
3.-
Nguy cơ:
1.-
2.-
3.-
Phát huy Hạn chế, giảm
Tận dụng Tránh
Mục đích phân tích SWOT:
SWOT hay TOWS?
SWOT
TOWS
Ma trận xây dựng chiến lược dựa trên SWOT
Điểm mạnh/
Ưu điểm
-
-
Điểm yếu/
Nhược điểm
-
-
Cơ hội
-
-
S-O
Khai tác các điểm
mạnh để tận dụng cơ
hội
W-O
Vượt qua những điểm
yếu để tận dụng cơ
hội
Nguy cơ/Hiểm hoạ
-
-
S-T
Sử dụng các điểm
mạnh để chống lại
những hiểm hoạ
W-T
Vượt qua những điểm
yếu để chống lại
những hiểm hoạ
Vận dụng phân tích SWOT
1. Phân tích SWOT trong phát triển dược liệu ở
một tỉnh
3.2. Các chiến lược PT sản phẩm mới
SWOT xong rồi, ta sẽ làm gì?
1. Chiến lược NCPT sản phẩm mới với 3 cấp
sản phẩm
2. Chiến lược NCPT sản phẩm mới dựa trên kỹ
thuật - thị truờng
3. Chiến lược NCPT sản phẩm mới theo chu kỳ
của sản phẩm
3.2.1. Chiến lược NCPT sản phẩm mới với
3 cấp sản phẩm
1. Món hàng (sản phẩm cụ thể)
2. Dòng sản phẩm (chủng loại sản phẩm):
3. Tập hợp sản phẩm (danh mục sản phẩm)
(1). Với món hàng (sản phẩm cụ thể)
Các chiến lược sản phẩm cụ thể:
Đổi mới sản phẩm:
Đổi mới phản ứng: Khi có sự thay đổi của TT
Đổi mới chủ động: Khi chưa có sự thay đổi của TT
Bắt chước sản phẩm:
Không sao chép y nguyên, mà tập hợp hết/hội tụ
những ưu điểm sẵn có của các sản phẩm cạnh
tranh
Tái định vị:
Tạo cho sản phẩm có một vị trí đặc biệt trong trí
nhớ khách hàng, tạo sự khác biệt với sản phẩm
cạnh tranh
(2). Với dòng sản phẩm
Các chiến lược phát triển dòng sản phẩm:
Giãn dòng sản phẩm:
Phát triển xuống dưới: Bắt đầu chiếm lĩnh phần
trên, sau đó mở rộng dòng chiếm lĩnh phần dưới
Phát triển lên trên: Ngược lại
Phát triển theo hai hướng: Đang hoạt động ở giữa,
phát triển theo cả hai hướng: lên trên và xuống
dưới.
Bổ sung dòng sản phẩm:Tăng thêm sản phẩm mới
vào dòng hiện có
(3). Với tập hợp sản phẩm
Các chiến lược: Tăng 3 chiều:
Kéo dài dòng: Tăng số sản phẩm cho mỗi/các
dòng
Mở rộng tập hợp: Tăng thêm các dòng mới
Tăng chiều sâu: Tăng số sản phẩm/biến thể
trong 1 dòng
3.2.2. Chiến lược NCPT sản phẩm mới dựa trên
kỹ thuật - thị truờng
Nội dung:
1. Chiến lược đi đầu
2. Chiến lược đi sau
(1).Chiến lược đi đầu
Là người đầu tiên đưa sản phẩm ra thị trường
Các điều kiện:
Đội ngũ làm R&D hùng hậu
Năng lực R&D mạnh mẽ
Các bộ phận phải phối hợp tốt, phản ứng nhanh
Có khả năng mở rộng thị trường trong thời gian ngắn
Khả năng bảo vệ bản quyền
Các ưu thế khi đi đầu:
Khách hàng tin tưởng, đã có thói quen tiêu dùng
Đã tạo được mạng lưới tiêu thụ
Nhược điểm:
Giá thành cao, mạo hiểm và rủi ro cao
Mất nhiều thời gian khai phá, xây dựng thị trường
(1). Chiến lược đi đầu
3 nhân tố duy trì vị thế đi đầu:
Giá thành chế tạo khá cao: Khó bắt chước công
nghệ mới hơn sản phẩm mới
Nguồn gốc kỹ thuật công nghệ:
Từ nội bộ dễ giữ hơn
Từ nguồn mua khó giữ hơn
Khả năng tiếp tục đưa ra sản phẩm mới (cải tiến)
Các đối thủ không theo kịp
(2). Chiến lược đi sau
Theo sát chiến lược của doanh nghiệp đi đầu
Tập trung mở rộng thị trường cho sản phẩm mới
(không tập trung vào nghiên cứu)
Điều kiện:
Có đội ngũ R&D mạnh
Có khả năng phản ứng nhanh, nhạy bén với những sản
phẩm mới được tung ra
Ưu điểm:
Giảm rủi ro: Quan sát diễn biến thị trường và rút kinh
nghiệm từ DN đi đầu
3.2.3. Chiến lược NCPT sản phẩm mới
theo chu kỳ của sản phẩm
1. Mở đầu 2. Tăng trưởng 3. Trưởng thành 4. Suy thoái
Doanh số
Thời gian
(1). Giai đoạn tung ra thị trường
Chưa/ít có đối thủ cạnh tranh, đối thủ cạnh
tranh tiềm tàng
Phát triển chậm:
Chậm mở rộng năng lực sản xuất: Do toàn hệ
thống chưa “trơn tru”
Vướng mắc về kỹ thuật, ví dụ:
Bao bì
Qui trình chiết suất
(2). Giai đoạn phát triển
Xuất hiện đối thủ cạnh tranh
Chiến lược:
Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo tính chất mới,
mẫu mã mới cho sản phẩm, ví dụ:
Chuẩn hóa dược liệu
Công bố tiêu chuẩn chất lượng cao hơn
Cải tiến kỹ thuật, đầu vào, để hạ giá, ví dụ:
Qui trình chiết suất mới sử dụng dung môi rẻ hơn
(3). Giai đoạn chín muồi
Cạnh tranh gay gắt
Chiến lược: Tiếp tục cải tiến sản phẩm
Chất lượng: Hoàn thiện các đặc tính chức năng: Độ
bền, độ tin cậy, mùi vị,
Điều kiện:
Sản phẩm có thể cải tiến được
Người mua tin vào chất lượng được cải tiến
Khá nhiều người mua muốn cải tiến
Tính chất: Toàn năng, an toàn, tiện dùng hơn
Hình thức bên ngoài: Hấp dẫn hơn
(4). Giai đoạn suy thoái
Đối thủ cạnh tranh lần lượt bỏ cuộc
Chiến lược:
Loại bỏ sản phẩm nếu đã đủ “già cỗi”
Bán cho công ty khác
Ngừng sản xuất
Tiếp tục sản xuất (để “thu hoạch” khi các đối thủ
cạnh tranh bỏ cuộc: giảm chi phí R&D)
Chương 3: Tổ chức R&D
Nội dung
Các mô hình tổ chức R&D
Hỗn hợp marketing trong R&D
Xây dựng năng lực R&D
Con người
Trang thiết bị
1.Các mô hình tổ chức R&D
Mô hình chữ U
Mô hình chữ M
Mô hình ma trận
Mô hình chữ U
Quản lý
cấp cao
Bộ phận
R&D
Bộ phận
Marketing
Bộ phận
sản xuất
Bộ phận
tiêu thụ
Xưởng 1 Xưởng 2
Mô hình chữ U
Đặc điểm:
Lãnh đạo DN dễ thực thi chiến lược R&D
Dễ quản lý các bộ phận chức năng
Điểm yếu:
Khó kết hợp chặt chẽ với các hoạt động giữa các bộ
phận
Ví dụ bộ phận R&D nhờ bộ phận sản xuất tiến hành SX
qui mô pilot: Phải đợi khi nào rảnh!
Mô hình chữ M
Tổng
công ty
Bộ
phận
A
Bộ
phận
B
Bộ
phận
C
R&D R&D R&DChế tạo Tiêu thụ Tiêu thụTiêu thụ Chế tạo Chế tạo
Mô hình chữ M
Đặc điểm:
Mỗi bộ phận là 1 sản phẩm, khu vực hay đối tượng
khách hàng
Hạch toán độc lập theo từng bộ phận
Chuyên nghiệp hóa hoạt động, giúp điều chỉnh
chiến lược, đầu tư
Tăng cường khả năng R&D sản phẩm mới
Linh hoạt.
Mô hình ma trận (nhóm sản phẩm)
QL tiêu thụA QL thiết kế A QL Sản xuất A QL Tài chính A
QL tiêu thụ QL thiết kế QL Sản xuất QL Tài chính
HĐQT
QL tiêu thụ B QL thiết kế B QL Sản xuất B QL Tài chính B
QL thiết kế CQL tiêu thụ C QL Sản xuất C QL Tài chính C
GĐ Dự án A
GĐ Dự án B
GĐ Dự án C
Mô hình ma trận (nhóm sản phẩm)
Đặc điểm:
Trao đổi giữa hai yếu tố trên
Phá bỏ “mỗi nhân viên chỉ có 1 lãnh đạo cấp
trên”, song song quyền lợi và trách nhiệm
Một số mô hình tổ chức ở Việt Nam
1. Mediplantex
2. Traphaco
3. Dược Hậu Giang
4. Nam Dược
5. CT DP TW1
6. Nhóm R&Dxxx
Mối quan hệ với các bộ phận khác trong
Doanh nghiệp
Marketing:
Giao ý tưởng - nhận sản phẩm
Bán hàng:
Thu thập phản hồi khách hàng, theo dõi chu kỳ sản phẩm
Cung ứng:
Đầu vào cho thiết kế, sản xuất thử nghiệm
Xưởng:
Sản xuất qui mô nhỏ
Tài chính kế toán:
Kinh phí cần thiết cho các hoạt động
2. Hỗn hợp marketing trong R&D
P1: Sản phẩm
P2: Giá
P3: Phân phối
P4: Xúc tiến
P5: Con người
P1: Sản phẩm – nhu cầu khách hàng
Sản phẩm là gì?, bán cho ai?:
Xác định khách hàng: Ai là khách hàng, họ cần gì?
Công ty: Người sử dụng cuối cùng, trung gian thị
trường
Viện, công ty R&D, nhóm,:
Nhà nước: (các) bộ: đặt hàng R&D
Các công ty: Mua sáng chế
Nguời sử dụng cuối cùng: Mua hàng của công ty nhận
chuyển giao
P1: Sản phẩm – nhu cầu khách hàng
2 loại sản phẩm:
Phát minh (R): Cần tiếp tục sử dụng để phát triển,
nếu không là nghiên cứu cơ bản
Sáng chế (D)
Sản phẩm (thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm,
hàng tiêu dùng)
Công nghệ (quy trình chiết suất, trồng trọt cây thuốc
theo GAP/hữu cơ)
P2: Giá – giá trị
Giá trị của sản phẩm?, xác định giá ntn?, nguồn tài trợ cho
R&D?:
Giá trị của sản phẩm:
Tạo ra lợi nhuận cho công ty, lợi ích cho khách hàng
Tạo thương hiệu cho công ty
Phương pháp định giá:
Chi phí + lợi nhuận mong muốn: Thường gặp
Chú ý: Tính chi phí nhân lực (công): Khó tính, cần xây dựng bộ tiêu
chuẩn định mức
Cạnh tranh: Đấu thầu
Hợp đồng R&D:
Chi trả 1 lần
Chi trả dần: Theo doanh số, theo lợi nhuận
Điểm mạnh và điểm yếu
P2: Giá – giá trị
Nguồn kinh phí, các hình thức đầu tư cho
R&D:
Doanh nghiệp:
Từ chính doanh nghiệp
Từ các nguồn khác: Các đề tài ngân sách NN
Viện, nhóm:
Từ doanh nghiệp
Từ ngân sách
Khác
P3: Phân phối - thuận lợi
Sản phẩm đến tay khách hàng ntn?:
Chuyển giao công nghệ:
Chuyển giao ngang: Trường, viện, công ty R&D - DN
Chuyển giao dọc: DN-DN
Các bước:
Phòng thí nghiệm – pilot - đại trà
Trách nhiệm của nhân viên R&D:
Huớng dẫn bên mua làm chủ sáng chế
Tiếp tục theo đuổi sản phẩm
P4: Xúc tiến - kết nối
Làm ntn để khách hàng biết và yêu ta?:
Tạo mối quan hệ tốt với các khách hàng
Danh mục và phân loại khách hàng
Bộ phận chuyên trách
“Bảo hành” sản phẩm
Xây dựng thương hiệu cho nhóm/tổ chức/bộ
phận R&D
Quan hệ công chúng
P5: Con người - tất cả do con người, vì con
nguời
Đội ngũ thực hiện R&D
Số lượng và cơ cấu: Trọng dụng, đặc dụng, trưng
dụng, tuyển dụng
Chất lượng: Bằng cấp, kinh nghiệm thực tiễn
Tính chuyên nghiệp (3 chuyên)
Quản lý
Khuyến khích R&D
Xây dựng văn hóa công ty/tổ chức (sẽ trình
bày ở phần sau)
10 đặc điểm của người Việt
1. Cần cù song dễ thỏa mãn, nên tâm lý hưởng thụ còn
nặng
2. Thông minh sáng tạo song chỉ có tính chất đối phó, thiếu
tầm tư duy dài hạn, chủ động
3. Khéo léo song không duy trì đến cùng (ít quan tâm đến
sự hoàn thiện cuối cùng của sản phẩm
4. Vừa thực tế vừa mơ mộng nhưng không có ý thức nâng
lên thành lý luận
5. Ham học hỏi, tiếp thu nhanh nhưng ít học “đến đầu đến
đuôi” nên kiến thức không hệ thống, mất cơ bản
6. Xởi lởi, chiều khách song không bền
7. Tiết kiệm nhưng nhiều khi hoang phí vì những mục tiêu
vô bổ (sĩ diện, khoe khoang, hơn đời)
8. Dễ cộng khổ song khó đồng cam
9. Nhẫn nhịn nhưng nhiều khi hiếu chiến, hiếu thắng vì
những lý do lặt vặt, đánh mất đại cục
10.Thích tụ tập nhưng thiếu liên kết để tạo ra sức mạnh
Người đứng đầu R&D (giám đốc, trưởng
phòng, trưởng nhóm)
1. Có tầm nhìn
2. Có sáng kiến
3. Biết xác định cơ hội và hành động để tận dụng các cơ hội
4. Là người trải nghiệm, biết học hỏi kinh nghiệm từ quá khứ
5. Kiên trì, tự tin
6. Luôn quan tâm đến chất lượng công việc và lợi ích của tất cả
các thành viên/nhân viên
7. Tôn trọng các quy định, hợp đồng, quy tắc của tổ chức
8. Lập kế hoạch có hệ thống
9. Có quan hệ rộng, có phương tiện thông tin liên lạc
10. Có uy tín
11. Có tiền
3. Xây dựng năng lực R&D
Quản lý con người trong R&D
Trang thiết bị trong R&D
Liên minh
3.1. Quản lý con người trong R&D
Khích lệ nhân viên
Củ cà rốt và cây gậy
Giữ chân người tài:
Thuyết Maslow
Vai trò của tiền lương, thưởng vật chất
Xây dựng môi trường làm việc
3.2. Trang thiết bị trong R&D
Phòng thí nghiệm
Thực vật
Nông –lâm
Hóa thực vật, chiết suất
Dược lý
Bào chế
Phân tích, kiểm nghiệm
Cần đa dạng hóa
Kinh nghiệm của Trung Quốc
3.3. Các liên minh chiến lược/xây
dựng mối quan hệ đối tác
Rất quan trọng vì:
Phát triển các sản phẩm mới cần phải có năng lực
trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, kỹ thuật, các vấn
đề liên quan đến chính sách/luật pháp
Một tổ chức đơn lẻ không thể:
Có được tất cả các năng lực hay kỹ năng trong tất
cả các lĩnh vực trên
Có đủ nguồn lực để thuê tư vấn cho tất cả các lĩnh
vực này
Các liên minh chiến lược/xây dựng mối
quan hệ đối tác
Xây dựng liên minh với ai?
Tổ chức/đơn vị nghiên cứu liên quan (viện NC, các trường đại
học, công ty)
Khách hàng (với tổ chức nghiên cứu): Các công ty
Xây dựng tiêu chí “khách hàng”
Tài chính
Cung cấp đầu vào
Công chúng
Địa phương
Cách thức
Cái gì, ai làm
Cách thức chia sẻ lợi ích
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_phat_trien_san_pham_tu_thao_duoc_tran_van_on.pdf