Nghiên cứu marketing là quá
trình thu thập và phân tích
một cách có hệ thống, có
mục đích những thông tin
liên quan đến việc xác định
hoặc đưa ra giải pháp cho bất
luận các vấn đề liên quan đến
lĩnh vực marketing
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
(Giải quyết vấn đề cụ thể,
đặc biệt hay ra quyết định)
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
(Giải quyết vấn đề cụ thể,
đặc biệt hay ra quyết định)
NGHIÊN CỨU CƠBẢN
(Mở rộng ranh giới kiếnthức)
129 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nghiên cứu marketing lý thuyết và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU MARKETING
Lý thuyết và ứng dụng
Chương 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA
NGHIÊN CỨU MARKETING
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
NỘI DUNG CHÍNH
Định nghĩa nghiên cứu marketing
Phân loại và vai trò nghiên cứu marketing
Hệ thống thông tin, hệ thống hổ trợ ra
quyết định và nghiên cứu marketing
Tiến trình nghiên cứu
Ứng dụng
Quan hệ giữa người sử dụng thông tin và
người cung cấp
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
NGHIÊN CỨU MARKETING
Nghiên cứu marketing là quá
trình thu thập và phân tích
một cách có hệ thống, có
mục đích những thông tin
liên quan đến việc xác định
hoặc đưa ra giải pháp cho bất
luận các vấn đề liên quan đến
lĩnh vực marketing
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
(Giải quyết vấn đề cụ thể,
đặc biệt hay ra quyết định)
G IÊ C U G Ụ G
(Giải quyết vấn đề cụ thể,
đặc biệt hay ra quyết định)
NGHIÊN CỨU CƠ BẢN
(Mở rộng ranh giới kiến thức)
G IÊ C U C BẢ
( ở rộng ranh giới kiến thức)
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MARKETING:
• Nhận diện và xác định vấn đề
• Mô tả vấn đề đã được xác định
• Phát hiện mối quan hệ giữa các biến số trong
vấn đề nghiên cứu để đề ra giải pháp giải quyết.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MARKETING:
• Nhận diện và xác định vấn đề
• Mô tả vấn đề đã được xác định
• Phát hiện mối quan hệ giữa các biến số trong
vấn đề nghiên cứu để đề ra giải pháp giải quyết.
NGHIÊN CỨU
MÔ TẢ
- Mô tả những đặc
điểm liên quan đến
vấn đề
- giúp người tiến
hành xác định quy
mô cuộc nghiên cứu
-dữ liệu thứ cấp, sơ
cấp, các mô hình giả
định
NGHIÊN CỨU
MÔ TẢ
- Mô tả những đặc
điểm liên quan đến
vấn đề
- giúp người tiến
hành xác định quy
mô cuộc nghiên cứu
-dữ liệu thứ cấp, sơ
cấp, các mô hình giả
định
NGHIÊN CỨU
THĂM DÒ
- xác định hoặc nhận
diện vấn đề
- thường sử dụng
trong gia đoạn đầu
của tiến trình nghiên
cứu
-thường sử dụng dữ
liệu thứ cấp
NGHIÊN CỨU
THĂM DÒ
- xác định hoặc nhận
diện vấn đề
- thường sử dụng
trong gia đoạn đầu
của tiến trình nghiên
cứu
-thường sử dụng dữ
liệu thứ cấp
NGHIÊN CỨU
NHÂN QUẢ
- nhằm phát hiện mối
quan hệ nhân quả
- với mục tiêu tìm ra
giải pháp để giải quyết
vấn đề
-mô hình phân tích giả
định hoặc mô hình
thực nghiệm
NGHIÊN CỨU
NHÂN QUẢ
- nhằm phát hiện mối
quan hệ nhân quả
- với mục tiêu tìm ra
giải pháp để giải quyết
vấn đề
-mô hình phân tích giả
định hoặc mô hình
thực nghiệm
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
VAI TRÒ NGHIÊN CỨU MARKETING
NGHIÊN CỨU
MARKETING
G IÊ C U
ARKETI G
Cung cấp
thông tin
Cung cấp
thông tin
Y.tố không thể
kiểm soát
Y.tố không thể
kiể soát
- Kinh tế
- Kĩ thuật
- Cạnh tranh
- Luật và sự điều tiết
của CP
- Văn hóa, xã hội
- Chính trị
- Kinh tế
- Kĩ thuật
- Cạnh tranh
- Luật và sự điều tiết
của CP
- Văn hóa, xã hội
- Chính trị
Nhóm khách hànghó khách hàng
- Người tiêu dùng
- Nhân công
- Cổ đông
- Nhà cung cấp
- Người tiêu dùng
- Nhân công
- Cổ đông
- Nhà cung cấp
Y.tố có thể kiểm
soát
Y.tố có thể kiể
soát
- Sản phẩm
- Giá cả
- Phân phối
- Chiêu thị
- Sản phẩ
- Giá cả
- Phân phối
- Chiêu thị
Đánh giá nhu cầu
thông tin
ánh giá nhu cầu
thông tin
Quyết định
về marketing
uyết định
về arketing
Giám đốc marketingGiá đốc arketing
- Phân khúc thị trường
- Lựa chọn thị trường mục tiêu
- Các chương trình marketing
- Thực hiện và điều khiển
- Phân khúc thị trường
- Lựa chọn thị trường ục tiêu
- Các chương trình arketing
- Thực hiện và điều khiển
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
Nhà q.tri
marketing
Phân tích
Hoạch định
Thực hiện
Kiểm soát
Nhà q.tri
marketing
Phân tích
Hoạch định
Thực hiện
Kiểm soát
Xác định
nhu cầu
thông tin
marketing
Xác định
nhu cầu
thông tin
marketing
Phân phối
thông tin
Phân phối
thông tin
Chi chép
nội bộ
Chi chép
nội bộ
Quyết định marketing
Môi trường
Marketing
Thử nghiệm
Thị trường
Kênh
Marketing
Đối thủ
Cạnh tranh
Công chúng
Môi trường
vĩ mô
Môi trường
Marketing
Thử nghiệm
Thị trường
Kênh
Marketing
Đối thủ
Cạnh tranh
Công chúng
Môi trường
vĩ mô
Hệ thống thông tin marketing
Phát triển thông tin
Tình báo
marketing
Tình báo
marketing
Nghiên cứu
Marketing
Nghiên cứu
Marketing
Hổ trợ
Quyết định
Marketing
Hổ trợ
Quyết định
Marketing
TIẾN TRÌNH
NGHIÊN CỨU
MARKETING
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU MARKETING
• Xác định cơ sở đến phân khúc thị trường
• Thiết lập thị trường tiềm năng và khả năng đáp ứng
đối với những khúc thị trường khác nhau.
• Chọn thị trường mục tiêu và nghiên cứu lối sống của
dân chúng, phương tiện, thông tin và đặc điểm hình
tượng sản phẩm.
• Xác định cơ sở đến phân khúc thị trường
• Thiết lập thị trường tiề năng và khả năng đáp ứng
đối với những khúc thị trường khác nhau.
• Chọn thị trường ục tiêu và nghiên cứu lối sống của
dân chúng, phương tiện, thông tin và đặc điể hình
tượng sản phẩ .
NGHIÊN CỨU PHÂN
KHÚC THỊ TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU PHÂN
KHÚC THỊ TRƯỜNG
• Thiết kế sản phẩm tối ưu
• Kiểm tra bao bì
• Thay đổi sản phẩm
• Nhãn hiệu...
• Thử nghiệm
• Thiết kế sản phẩ tối ưu
• Kiể tra bao bì
• Thay đổi sản phẩ
• Nhãn hiệu...
• Thử nghiệ
NGHIÊN CỨU
SẢN PHẨM
NGHIÊN CỨU
SẢN PHẨM
• Tầm quan trọng của giá trong việc chọn nhãn hiệu
• Các chính sách giá
• Co dãn cầu của giá
• Phản ứng khi thay đổi giá
• Tầ quan trọng của giá trong việc chọn nhãn hiệu
• Các chính sách giá
• Co dãn cầu của giá
• Phản ứng khi thay đổi giá
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH GIÁ
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH GIÁ
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU MARKETING
• Ngân quỹ chiêu thị tối ưu
• Quan hệ chiêu thị - bán bàng
• Quyết định nội dung, chương trình chiêu thị
• Kiểm tra quảng cáo
• Đánh giá hiệu quả chiêu thị
• Ngân quỹ chiêu thị tối ưu
• Quan hệ chiêu thị - bán bàng
• Quyết định nội dung, chương trình chiêu thị
• Kiểm tra quảng cáo
• Đánh giá hiệu quả chiêu thị
NGHIÊN CỨU
CHIÊU THỊ
NGHIÊN CỨU
CHIÊU THỊ
• Xác định hình thức phân phối
• Thái độ của các thành viên thuộc các kênh phân phối
• Mức độ bán sĩ, bán lẻ
• Ranh giới kênh phân phối
• Vị trí, bố trí các đại lí bán lẻ
• Xác định hình thức phân phối
• Thái độ của các thành viên thuộc các kênh phân phối
• Mức độ bán sĩ, bán lẻ
• Ranh giới kênh phân phối
• Vị trí, bố trí các đại lí bán lẻ
NGHIÊN CỨU
PHÂN PHỐI
NGHIÊN CỨU
PHÂN PHỐI
• Khía cạnh địa lý của thị trường
• Quan điểm, thị hiếu, thái độ, phản ứng của khách hàng
• Động cơ
• Tác động của các yếu tố đến chiều hướng biến động
của thị trường
• Khía cạnh địa lý của thị trường
• Quan điểm, thị hiếu, thái độ, phản ứng của khách hàng
• Động cơ
• Tác động của các yếu tố đến chiều hướng biến động
của thị trường
NGHIÊN CỨU
THỊ TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU
THỊ TRƯỜNG
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
AI THỰC HIỆN N.CỨU MARKETING
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
(Giải quyết vấn đề cụ thể,
đặc biệt hay ra quyết định)
N HIÊN C U N DỤN
( iải quyết vấn đề cụ thể,
đặc biệt hay ra quyết định)
NGHIÊN CỨU CƠ BẢN
(Mở rộng ranh giới kiến thức)
N HIÊN C U C BẢN
( ở rộng ranh giới kiến thức)
AI LÀ NGƯỜI THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU MARKETING
• Bộ phận marketing hoặc phòng marketing của DN (in-house)
• Các dịch vụ bên ngoài (out-source)
AI LÀ N I TH C HIỆN N HIÊN C U ARKETIN
• Bộ phận arketing hoặc phòng arketing của DN (in-house)
• Các dịch vụ bên ngoài (out-source)
KHẢ NĂNG CỦA DOANH NGHIỆPKHẢ NĂN CỦA D ANH N HIỆP
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
AI THỰC HIỆN N.CỨU MARKETING
Cung cấp dịch vụ toàn phầnCung cấp dịch vụ toàn phần
- Dịch vụ cung cấp tin tức
- Dịch vụ chuẩn hóa
- Dịch vụ theo nhu cầu khách hàng
- Dịch vụ cung cấp tin tức
- Dịch vụ chuẩn hóa
- Dịch vụ theo nhu cầu khách hàng
Cung cấp dịch vụ từng phầnCung cấp dịch vụ từng phần
- Dịch vụ thu thập thông tin
- Dịch vụ mã hóa và nhập dữ liệu
- Dịch vụ hướng dẫn phân tích
- Dịch vụ phân tích dữ liệu
- Dịch vụ nghiên cứu đặc biệt
- Dịch vụ thu thập thông tin
- Dịch vụ ã hóa và nhập dữ liệu
- Dịch vụ hướng dẫn phân tích
- Dịch vụ phân tích dữ liệu
- Dịch vụ nghiên cứu đặc biệt
BÊN TRONG
Bộ phận marketing hoặc phòng
marketing của DN (in-house)
BÊ TR G
Bộ phận arketing hoặc phòng
arketing của (in-house)
BÊN NGOÀI
(out – source)
BÊ G ÀI
(out – source)
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
NGHIÊN CỨU MARKETING
À CU G CẤP ỊC VỤ
G IÊ C U ARKETI G
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
QUAN HỆ GiỮA NSD & NCC
CUNG CẤP:
• Các vấn đề về hoạt động marketing
• Các giới hạn về ngân sách và thời hạn
• Bản chất và bối cảnh của vấn đề nghiên cứu
• Những tư liệu có liên quan
CUNG CẤP:
• Các vấn đề về hoạt động marketing
• Các giới hạn về ngân sách và thời hạn
• Bản chất và bối cảnh của vấn đề nghiên cứu
• Những tư liệu có liên quan
NGƯỜI SỬ DỤNG
THÔNG TIN
NGƯỜI SỬ DỤNG
THÔNG TIN
• Luôn có cái nhìn trung thực và khách quan
• Phải thể hiện sự giúp đỡ đối với khách hàng qua cách
trình bày, giải thích các quyết định
• Những yêu cầu của khách hàng cần được đưa vào kế
hoạch nghiên cứu
• Phải tìm hiểu, xác định đúng nguồn thông tin, không
được bóp méo, xuyên tạc
• Luôn có cái nhìn trung thực và khách quan
• Phải thể hiện sự giúp đỡ đối với khách hàng qua cách
trình bày, giải thích các quyết định
• Những yêu cầu của khách hàng cần được đưa vào kế
hoạch nghiên cứu
• Phải tìm hiểu, xác định đúng nguồn thông tin, không
được bóp méo, xuyên tạc
NHÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ
NHÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ
NGHIÊN CỨU MARKETING
Lý thuyết và ứng dụng
Chương 2:
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
NỘI DUNG CHÍNH
Tầm quan trọng của việc xác định vấn đề
nghiên cứu
Phân biệt giữa vấn đề marketing và vấn đề
nghiên cứu
Mô hình xác định vấn đề nghiên cứu
Các yếu tố môi trường cần phân tích, đánh
giá khi xác định vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu, câu hỏi, giả thiết và giới hạn
nghiên cứu.
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
LÀM THẾ NÀO ĐÂY??
• Xuất phát từ thực tế kinh doanh của doanh nghiệp
• Xuất phát từ môi trường kinh doanh
Æ xác định mục đích, vấn đề nghiên cứu
- thảo luận với nhà ra quyết định
- các chuyên gia trong ngành
- cơ sở dữ liệu thứ cấp
• Xuất phát từ thực tế kinh doanh của doanh nghiệp
• Xuất phát từ ôi trường kinh doanh
xác định ục đích, vấn đề nghiên cứu
- thảo luận với nhà ra quyết định
- các chuyên gia trong ngành
- cơ sở dữ liệu thứ cấp
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
XÁC ĐỊNH ĐƯỢC VẤN ĐỀ,
MỌI CÔNG VIỆC TRỞ NÊN ĐƠN GIẢN !!!
??? Làm sao xác định vấn đề nhỉ?
Vấn đề nó đang nằm ở khâu nào?
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SAI THÌ SẼ NHƯ THẾ NÀO NHỈ ?
TỪ KHÁCH HÀNG HAY SỬ DỤNG CÁC CHUYÊN GIA
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
VẤN ĐỀ MARKETING
Vấn đề marketing vs vấn đề nghiên cứu
Doanh nghiệp đang ở đâu
Vấn đề kinh doanh đặt ra
• Đe dọa (doanh số sụt giảm)
• hay cơ hội (thu nhập cao hơn, thời gian rỗi nhiều…)
Nhà kinh doanh đối diện:
• Chúng ta có giảm giá bán theo sự giảm giá của đối
thủ?
• Chúng ta có phát triển thị trường xuất khẩu?
• Chiến lược phân phối nào nên sử dụng
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
VẤN ĐỀ QUYẾT ĐỊNH
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Ước đoán khả năng chấp nhận
thị trường của sản phẩm mới
2. Xác định mức độ thâm nhập thị
trường trên từng vùng
3. Đánh giá tiềm năng các khu vực
dự kiến đặt cửa hàng
4. Đo lường nhận thức của người
tiêu dùng đối với nhãn hiệu của
đối thủ trên thị trường và xác định
lợi thế khác biệt của nhãn hiệu A
VẤN ĐỀ N HIÊN C U
1. ớc đoán khả năng chấp nhận
thị trường của sản phẩ ới
2. Xác định ức độ thâ nhập thị
trường trên từng vùng
3. Đánh giá tiề năng các khu vực
dự kiến đặt cửa hàng
4. Đo lường nhận thức của người
tiêu dùng đối với nhãn hiệu của
đối thủ trên thị trường và xác định
lợi thế khác biệt của nhãn hiệu A
VẤN ĐỀ QUYẾT ĐỊNH
1. Giới thiệu sản phẩm mới
2. Phân bổ ngân sách cho quảng
cáo theo các khu vực địa lí
3. Gia tăng khả năng thâm nhập
thị trường bằng cách mở rộng
thêm hệ thống cửa hàng
4. Chiến lược định vị nào cần
thực hiện cho nhãn hiệu A
VẤN ĐỀ UYẾT ĐỊNH
1. iới thiệu sản phẩ ới
2. Phân bổ ngân sách cho quảng
cáo theo các khu vực địa lí
3. ia tăng khả năng thâ nhập
thị trường bằng cách ở rộng
thê hệ thống cửa hàng
4. Chiến lược định vị nào cần
thực hiện cho nhãn hiệu A
Các công việc liên quan đến việc xác định vấn đềCác công việc liên quan đến việc xác định vấn đề
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứuBước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Vấn đề trong quyết định quản líVấn đề trong quyết định quản lí
Vấn đề nghiên cứu marketingVấn đề nghiên cứu marketing
Bước 2: Tiếp cận vấn đề nghiên cứuBước 2: Tiếp cận vấn đề nghiên cứu
Thảo luận với
nhà ra quyết định
Thảo luận với
nhà ra quyết định
Thăm dò
chuyên gia
Thăm dò
chuyên gia
Phân tích dữ
liệu thứ cấp
Phân tích dữ
liệu thứ cấp
Nghiên cứu
định tính
Nghiên cứu
định tính
Môi trường nghiên cứuMôi trường nghiên cứu
Mục tiêu
nghiên cứu
Mục tiêu
nghiên cứu
Phương pháp
và mô hình
Phương pháp
và mô hình
Thiết kế
bảng câu hỏi
Thiết kế
bảng câu hỏi
Các nhân
tố khác
Các nhân
tố khác
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
VẤN ĐỀ MARKETING
Vấn đề marketing vs vấn đề nghiên cứu
Doanh nghiệp đang ở đâu
Vấn đề kinh doanh đặt ra
• Đe dọa (doanh số sụt giảm)
• hay cơ hội (thu nhập cao hơn, thời gian rỗi nhiều…)
Nhà kinh doanh đối diện:
• Chúng ta có giảm giá bán theo sự giảm giá của đối
thủ?
• Chúng ta có phát triển thị trường xuất khẩu?
• Chiến lược phân phối nào nên sử dụng
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
NHẬN THỨC VẤN ĐỀ
Thảo luận với người ra quyết định
Hiểu ưu nhược điểm, hạn chế cần khắc phục
của dự án
Giúp cả người nghiên cứu và người ra quyết
định hiểu rõ hơn vấn đề
• Lịch sử của vấn đề nghiên cứu
• Phương án hành động có thể của người ra quyết
định
Æ Đưa vào nghiên cứu, giúp có thông tin để đưa
ra quyết định
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
NHẬN THỨC VẤN ĐỀ
Trao đổi với các chuyên gia
Chuyên gia trong hoặc ngoài doanh nghiệp
“Trao đổi” chứ không phải “hỏi”
Cần chuẩn bị một nội dung thảo luận cụ thể
Phân tích dữ liệu thứ cấp
Hiểu rõ hơn vấn đề
Khó đạt được dữ liệu chi tiết và cụ thể
Nghiên cứu định tính
Mẫu nhỏ
Nghiên cứu thử nghiệm
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
NHẬN THỨC VẤN ĐỀ
Tóm tắt các lí thuyết, các nghiên cứu đã có
Xem xét yếu tố môi trường
Thông tin dự báo trong quá khứ
Nguồn lực và trở ngại: tài chính, nhân sự, văn
hóa
Hành vi khách hàng
Môi trường pháp lí
Môi trường kinh tế
Người sử dụng thông tin
Phương thức ra quyết định
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu
Là những tuyên bố, những ước muốn, những
thông tin cụ thể mà dự án phải đạt được sau
khi hoàn tất dự án
Cần cụ thể và định lượng được
Cần:
• Xác lập câu hỏi nghiên cứu
• Giới hạn nghiên cứu
• Phát triển mô hình
• Phát biểu giả thiết
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÁT BIỂU GIẢ THIẾT
Nguồnguồn
Lý thuyết
Kinh nghiệm quản trị
Nghiên cứu thăm dò
Lý thuyết
Kinh nghiệ quản trị
Nghiên cứu thă dò
Nhận
thức vấn
đề
hận
thức vấn
đề
Câu hỏi
nghiên
cứu
Câu hỏi
nghiên
cứu
Mục tiêu
nghiên
cứu
ục tiêu
nghiên
cứu
Giả
thiết
Giả
thiết
Thiết kế
nghiên
cứu
Thiết kế
nghiên
cứu
Mô hình
nghiên
cứu
ô hình
nghiên
cứu
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Dựa vào
Kinh nghiệm của cá nhân / kinh nghiệm kinh
doanh
Những nghiên cứu đã thực hiện cho một đối
tượng khác
Những sự thay đổi hoặc những vấn đề của xã
hội đang được đặt ra (nghiên cứu thăm dò)
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Ví dụ
Liệu giá bán sản phẩm hiện có tác động đến
doanh số bán của doanh nghiệp?
Liệu màu sắc của bao bì có tác động đến doanh
số bán của doanh nghiệp?
Các chương trình quảng cáo không thu hút
được sự quan tâm của người tiêu dùng?
Các chương trình khuyến mãi không phù hợp
với mong muốn của khách hàng?...
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
VẤN ĐỀ: HỘI NHẬP INTERNET
Tập hợp ý kiến (chuyên gia: từ 8-12): Hội nhập Internet
Tổng hợp bằng sơ đồ xương cá
Ngành
Pháp luậtVăn hóa
Hạ tâng
công
nghệ
Đặc điểm
người
lãnh đạo
Ý định
Sự dễ sử
dụng
Sự hữu
dụng
Đặc
điểm
doanh
nghiệp
Công
nghệ
đặc
thù
Hội nhập
Internet
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
MÔ HÌNH
Tác động ngành
Yếu tố luật pháp
Đặc điểm của
doanh nghiệp
Yêu cầu về công
nghệ đặc thù
Nhận thức sự hữu
dụng, lợi ích
Nhận thức sự dễ
sử dụng
Ý định ứng
dụng
Ứng dụng
công nghệ mới
(các nhóm)
Hạ tầng c.nghệ
Yếu tố văn hóa
Đặc điểm lãnh
đạo
Lợi thế kinh doanh
(nhóm đã ứng dụng)
Giảm giá
Sự phân biệt
Sự đổi mới
Sự phát triển
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÁT TRIỂN GIẢ THIẾT
Phát triển giả thiết có thể
hướng các quyết định theo dạng thiết kế nghiên
cứu cần được sử dụng
hướng các quyết định theo số liệu cần thu thập
hướng dẫn phân tích các số liệu
tránh đi theo tất cả các hướng có thể dẫn đến
mất thời gian và tài chính…
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÁT TRIỂN GIẢ THIẾT
Phát triển giả thiết có thể
hướng các quyết định theo dạng thiết kế nghiên
cứu cần được sử dụng
hướng các quyết định theo số liệu cần thu thập
hướng dẫn phân tích các số liệu
tránh đi theo tất cả các hướng có thể dẫn đến
mất thời gian và tài chính…
Phát triển giả thiết có thể
Mô tả chính xác về hoạt động mà người ta nghĩ
là sẽ xảy ra trong nghiên cứu.
Giả thiết phải khá cụ thể để người đọc có thể
hiểu được những gì mà người nghiên cứu muốn
chứng tỏ
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
VẤN ĐỀ: DOANH SỐ GIẢM
Chất lượng
GiáBao bì
Màu sắc
Kích cỡ
Cung ứng
Nhân viên
bán hàng
Tính ổn
định
Dịch vụ
hổ trợ Thời
gian
Doanh số giảm
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
CÂU HỎI VÀ GIẢ THIẾT
Câu hỏi: Liệu giá bán sản phẩm có tác động
đến doanh số bán của doanh nghiệp?
Giả thiết: Có mối quan hệ giữa giá bán sản
phẩm với doanh số bán của doanh nghiệp
Câu hỏi: Các chương trình quảng cáo không
thu hút được sự quan tâm của người tiêu
dùng?
Giả thiết: Có mối quan hệ giữa chương trình
quảng cáo và sự quan tâm của người tiêu
dùng
NGHIÊN CỨU MARKETING
Lý thuyết và ứng dụng
Chương 3:
CÁC PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP DỮ LiỆU
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
NỘI DUNG CHÍNH
Các yêu cầu khi xác định dữ liệu
Các cách phân loại dữ liệu
Thế nào là dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp
Các loại dữ liệu thứ cấp và tiêu chuẩn đánh
giá các dữ liệu thứ cấp
Các phương pháp định tính thu thập dữ liệu
sơ cấp
Các phương pháp định lượng thu thập dữ
liệu sơ cấp
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
XÁC ĐỊNH DỮ LIỆU
Các yêu cầu khi xác định dữ liệu
Những thông tin chứa đựng trong dữ liệu phải
phù hợp và đủ làm rõ mục tiêu nghiên cứu.
Dữ liệu phải xác thực trên hai phương diện:
• Giá trị: dữ liệu phải lượng định được những vấn đề
mà cuộc nghiên cứu cần lượng định.
• Độ tin cậy: nghĩa là nếu lập lại cùng một phương
pháp phải sinh ra cùng một kết quả.
Dữ liệu thu thập phải đảm bảo nhanh và chi phí
thu thập có thể chấp nhận được.
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THEO ĐẶC TÍNH
Sự kiện
Bao gồm những sự lượng định hoặc đo lường
về những gì thực sự đã hoặc đang tồn tại.
Sự kiện có thể hữu hình hoặc vô hình. Sự kiện
hữu hình là những sự kiện có thể lượng định
được.
• Công ty VMEP bán 20000 xe tay ga trong năm 2004
• Ý thích của khách hàng về các loại xe tay ga
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THEO ĐẶC TÍNH
Sự kiện
Sự kiện dân số học
• Ví dụ: thu nhập hàng năm của hộ gia đình, số thành viên gia
đình, tuổi tác, giới tính của họ…
Sự kiện xã hội học
• bao gồm các dữ liệu về tầng lớp xã hội của khách hàng
(thượng lưu, trung lưu, hay tầng lớp bình dân...), tôn giáo,...
Sự kiên tâm lý
• thể hiện nhận thức, động cơ hay lối sống của một cá nhân cá
nhân hay của một nhóm người.
Sự kiện thái độ
• phản ánh cách cư xử của con người trong việc lựa chọn mua
hàng, nó mô tả hành vi và trạng thái ứng xử trước một sự lựa
chọn về sản phẩm hay dịch vụ.
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THEO ĐẶC TÍNH
Kiến thức
loại dữ liệu phản ánh sự hiểu biết của người tiêu dùng
và ý thức của họ về nhãn hiệu hàng hóa, thị trường,
người bán.
• Ví dụ, khi quyết định mua một gói bột giặt trong số các nhãn
hiệu Omo, Tide…
Dư luận
Dư luận phản ánh sự cảm nhận của quần chúng về điều
gì đó
• Ví dụ: sự cảm nhận chung về một loại nhãn hiệu hay các tác
dụng tốt hoặc tác dụng không mong muốn của sản phẩm, biểu
tượng của sản phẩm và doanh nghiệp
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THEO ĐẶC TÍNH
Ý định
Ý định là suy nghĩ sắp sẵn trong đầu về hành
động sẽ thực hiện trong tương lai, là thái độ xử
sự sắp tới của đối tượng.
Động cơ
Động cơ là lực nội sinh khiến con người cư xử
theo một cách nào đó.
Khó biết được động cơ
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THEO CHỨC NĂNG
Dữ liệu phản ánh tác nhân
nguyên nhân dẫn đến một hành vi tiêu dùng.
Dữ liệu phản ánh kết quả
Dữ liệu mô tả tình huống
Dữ liệu làm rõ nguồn thông tin
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÂN THEO NGUỒN THU THẬP
Nơi sinh sống của đối tượng
Nhà ở
Nơi đối tượng làm việc
Công sở
Trên đường phố hay lúc di chuyển
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHÂN LOẠI DL THEO ĐỊA ĐIỂM THU THẬP
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu được sưu tập sẵn,
đã công bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian,
tiền bạc trong quá trình thu thập.
Dữ liệu sơ cấp
Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ
đối tượng nghiên cứu, có thể là người tiêu
dùng, nhóm người tiêu dùng...
Dữ liệu từ các cuộc thử nghiệm
Dữ liệu từ các mô hình giả định
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
DỮ LIỆU THỨ CẤP
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Tính cụ thể
Tính chính xác
Tính thời sự
Mục đích của dữ liệu
TIÊU CHUẨN ĐÁNH IÁ
Tính cụ thể
Tính chính xác
Tính thời sự
ục đích của dữ liệu
CÁC LOẠI
Dữ liệu thứ cấp
bên trong
Dữ liệu thứ cấp
bên ngoài
CÁC L ẠI
Dữ liệu thứ cấp
bên trong
Dữ liệu thứ cấp
bên ngoài
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LiỆU
Phỏng vấn nhóm (Focus group)
Định nghĩa:
• Là một cuộc phỏng vấn được tiến hành bởi một
người điều khiển đã được tập huấn theo hướng
không chính thức nhưng rất linh hoạt với một nhóm
người được phỏng vấn.
• Người điều khiển có nhiệm vụ hướng dẫn thảo luận
Có thể đạt được những hiểu biết sâu sắc vấn đề
nghiên cứu
Thu được những ý kiến ngoài dự kiến
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LiỆU
Phỏng vấn nhóm (Focus group)
Phương pháp
• Từ 8-12 người
• Thời gian có thể dài từ 1-3 giờ, thường khoảng 1,5
đến 2 giờ (là tốt nhất)
Yêu cầu đối với người điều khiển
• Có khả năng dẫn dắt chương trình
• Có khả năng phân tích, tổng hợp dữ liệu
• tử tế, thân thiện, thoải mái, hiểu biết hoàn hảo, linh
hoạt (flexibility) và nhạy cảm đối với vấn đề thảo
luận.
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LiỆU
Phỏng vấn nhóm (Focus group)
Thủ tục
• Xác định mục tiêu của vấn đề nghiên cứu.
• Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu định tính.
• Đặt câu hỏi thảo luận nhóm.
• Phát triển đề cương của người điều khiển.
• Tiến hành phỏng vấn nhóm.
• Phân tích dữ liệu.
• Kết luận và đề xuất.
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LiỆU
Phỏng vấn nhóm (Focus group)
Các trường hợp có thể ứng dụng
• Định nghĩa vấn đề một cách rõ ràng.
• Thiết lập các ph-ương án hành động.
• Phát triển sự tiếp cận vấn đề.
• Đạt đ-ược các thông tin hữu ích trong cấu trúc bảng
câu hỏi.
• Tạo ra các giả thiết và kiểm định.
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LiỆU
Phỏng vấn chuyên sâu (Dept interview)
Định nghĩa
• Phỏng vấn chuyên sâu là kỹ thuật phỏng vấn cá
nhân, trực tiếp và không chính thức.
• Trong phương pháp phỏng vấn này người trả lời
được hỏi về các khía cạnh niềm tin, thái độ và cảm
nghĩ về chủ đề nghiên cứu dưới sự điều khiển của
người phỏng vấn có kỹ năng cao.
Đặc điểm
• Là một kĩ thuật trực tiếp
• Chỉ có 2 người (phỏng vấn và trả lời) hay (one-to-
one)
• Thời gian có thể từ 30 phút đến 1 giờ
2009 @ Lê Văn Huy (PhD) – Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LiỆU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_marketing_9592.pdf