Dự án nghiên cứu: Mục tiêu là nghiên cứu
Hàn lâm: xây dựng và kiểm định lý thuyết khoa học
Thuần túy (pure/basic)
Hướng vào giải quyết vấn đề (problem-solving oriented)
Ứng dụng: thu thập thông tin để ra quyết định kinh doanh
Dự án kinh doanh
Mục tiêu: giải quyết vấn đề kinh doanh (xác định và giải quyết)
Nghiên cứu (ứng dụng): thu thập thông tin để xác định, giải quyết vấn đề kinh doanh và đánh giá hiệu quả nó
25 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nghiên cứu cho luận án tiến sĩ ngành kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu cho luận án tiến sĩ ngành kinh doanh Nguyễn Đình ThọKhoa QTKD, Trường ĐH Kinh tế TPHCMTrường đại học và mục tiêu đào tạo của một số đại học trên thế giới*Người tiêu dùngtri thức khoa học Sinh viên cử nhân, cao họcGiảng viên, CB nghiên cứuBẬCTIẾN SĨTrường đại học: “phân phối, ứng dụng và sản xuất” tri thức khoa họcChuyển đổi từ ‘tiêu dùng’ sang‘sản xuất’ tri thức khoa họcNgười ‘sản xuất’ và ứng dụng tri thức khoa học Hệ thống đào tạo và nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp KT&QTKDcủa một số nước trên thế giới*Cử nhân môn học(Bachelor–Coursework) Cử nhân nghiên cứu(Bachelor–Honours) Thạc sĩ nghiên cứuMPhil (by research)Tiến sĩ (PhD)Thạc sĩ môn học(Master by coursework) Cử nhân(ngành khác) Phải làm luận văn, luận án để được tốt nghiệp Không nhất thiết phải làm luận văn, luận án để được tốt nghiệpHệ đào tạo và bằng tốt nghiệpNgành QTKDTiến sĩ (DBA)*Cử nhân,Thạc sĩ(hệ môn học)Các dạng nghiên cứu khoa họcHàn lâm(Mở rộng tri thức khoa học)Lặp lạiloại ILặp lạiloại IILặp lạiloại IIINguyênthủyCử nhân hệ (hệ nghiên cứu)Ứng dụng(giải quyếtvấn đề)Thạc sĩ hệ nghiên cứuTiến sĩ PhDTiến sĩ DBAGiảng viên và cán bộ nghiên cứu trong trường đại học *Dự án nghiên cứu và kinh doanhDự án nghiên cứu: Mục tiêu là nghiên cứuHàn lâm: xây dựng và kiểm định lý thuyết khoa họcThuần túy (pure/basic)Hướng vào giải quyết vấn đề (problem-solving oriented)Ứng dụng: thu thập thông tin để ra quyết định kinh doanhDự án kinh doanhMục tiêu: giải quyết vấn đề kinh doanh (xác định và giải quyết)Nghiên cứu (ứng dụng): thu thập thông tin để xác định, giải quyết vấn đề kinh doanh và đánh giá hiệu quả nóNghiên cứucho luận án tiến sĩ*Bộ GD&ĐT: LaTSLuận án tiến sĩ phải là một công trình khoa học chứa đựng những đóng góp mới có giá trị trong lãnh vực khoa học chuyên ngành, thể hiện khả năng độc lập, sáng tạo nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh. Đóng góp mới của luận án có thể là: Những kết quả mới hay đề xuất mới có tác dụng bổ sung, phát triển hoặc làm phong phú thêm vốn kiến thức đã có của chuyên ngành. Những ứng dụng sáng tạo và phát triển có cơ sở khoa học dựa trên các thành tựu đã có nhằm giải quyết những yêu cầu thiết thực của kinh tế-xã hội, khoa học-công nghệ. *Luận án tiến sĩ Là một nghiên cứu khoa học hàn lâm để: bổ sung, phát triển, làm phong phú thêm vốn tri thức đã có của chuyên ngànhCó cơ sở khoa học: lý thuyết phương pháp*Đề tài không phù hợp cho latsGiải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hoàn thiện và phát triển thị trường chứng khoán Định hướng chiến lược phát triển du lịch sinh thái ở tỉnhĐịnh hướng chiến lược phát triển các khu công nghiệp tỉnh *Phương pháp không phù hợp cho latsLuận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế Phương pháp chủ đạo trong nghiên cứu là phương pháp duy vật lịch sử, thống kê mô tả đồng thời kết hợp với việc phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phương pháp chuyên gia để làm sáng tỏ và cụ thể hóa nội dung nghiên cứu của [luận án].*Luận ántiến sĩ Luận vănthạc sĩ Khóa luận cử nhân Sâu RộngRộng và sâu *Tính ứng dụngTính mớiTính mới (nguyên thủy) và ứng dụng*Thực hiện nhiều các dịch vụ mang tính tư vấn hơn là nghiên cứuCác đề tài khoa học (vd, luận án TS, đề tài cấp Bộ) thường là các dự án kinh doanh hoặc dạng nghiên cứu ứng dụngChưa công bố được vì:chưa phải là một nghiên cứu khoa học thiếu tính mới (chưa ai công bố và có ý nghĩa khoa học)thiếu động cơ để công bố Thực trạng nghiên cứu khoa học*So sánh công bố khoa học của Việt Namvà một số nước trong khu vực(Scopus 2013) *Việt Nam và các nước lân cận: tất cả các ngành Viet NamThailandSouth KoreaTaiwan19962951,2039,92310,31219973261,38512,64411,47319982941,56913,38611,78219993541,71915,48411,94620003471,95416,41312,22120013762,12319,09214,07420023702,41120,53814,63620036003,03725,60016,93720046513,78831,01320,93420058034,51336,03124,82120069395,67441,48727,79920071,0276,43645,48430,91220081,4317,66949,10633,77720091,6208,12052,19636,37820101,9909,50758,56438,66820112,21510,27763,97641,66320122,83610,82467,68840,387*Kinh doanh và kế toán Viet NamThailandSouth KoreaTaiwan1996013705919970121035819983221068219993131171182000118133105200121613913420023321641812003727216263200444422031220058392464582006107130654420078733485392008990388671200928105471734201014114500736201131111546867201232131660959*Kế toánViet NamThailandSouth KoreaTaiwan1996006419970183199800841999001211200001111020010178200201111720030210920040423142005032113200603252920070030282008022032200934394720100103544201145365320123114962*MarketingViet NamThailandSouth KoreaTaiwan199602751997029519981713619992618520001102182001134310200201033720032644132004286128200523532920063106148200721169422008412128522009912988620102191188020117191158620121016166109*Kinh tế, kinh tế lượng, tài chánhViet NamThailandSouth KoreaTaiwan1996065558199708836119980582561999210106962000079880200136107102200231012213720033151601182004323164173200542417720720066272332532007533259303200843628337620092934298474201010653875432011236041552620123095436683*Viet NamThailandSouth KoreaTaiwan199600781997017919980181119990115132000019122001019720020292020030213132004072720200514242620061063382007055944200813576520099773131201041372151201141181123201252192131Tài chánh*Kinh tế và kinh tế lượngViet NamThailandSouth KoreaTaiwan19960547511997086150199804695019992108776200006706920013481892002391031232003313131101200421913414720052181571742006421175204200752620422720082312212992009192222631920107492943552011203731135620121560323459* thu nhập? kiến thức? chất lượng giảng dạy? chất lượng sống trong công việc? Uy tín của trường đại học?Công bố hay không công bố quốc tế? *Mới trong khoa học chưa ai công bố và có ý nghĩaĐào tạo tiến sĩ: chuyển đổi sinh viên từ người tiêu dùng sang người sản xuất tri thức khoa học?Động cơ công bố?Nguồn lực: thư viện, tài trợ? Để công bố...* “Good reporters can contribute new and sometimes important information to the body of knowledge. Good (or bad) scientists can do the same thing, doing so not because they are scientists but because they are good reporters” (Robert Dubin) Phóng viên giỏi có thể đóng góp thông tin mới và đôi khi quan trọng vào kho tàng tri thức khoa học. Nhà khoa học giỏi (hay dở) cũng có thể làm tương tự như vậy; nhưng họ làm điều đó không phải vì họ là nhà khoa học, mà họ là phóng viên giỏi.”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cho_luan_an_tien_si_nganh_qtkd_6961.ppt