Chương 1. Tổng quan ĐGTS
-Chương 2. Định giá BĐS
-Chương 3. Định giá MMTB
-Chương 4. Định giá doanh nghiệp
-18 bài tập định giá
-Tài liệu định giá tài sản-bản sv
131 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngân hàng tín dụng - Thẩm định giá tài sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(1 + 0,1)2
+ 10(1 + 0,1)1 + 10 = 177,695 tr
Tổng quát, ta có:
FVAn = CF1(1 + k)
n-1 + CF2(1 + k
)n-2 ++ CFn
2. Giá trị hiện tại của tiền tệ
• Giá trị hiện tại
• Giá trị hiện tại của dòng lưu kim thuần
nhất
• Giá trị hiện tại của dòng lưu kim biến thiên
Giá trị hiện tại của tiền tệ
Từ phương trình:
FVn = PV(1 + k)
n
=> PV = FVn/(1 + k)
n
Ví dụ: giá trị hiện tại của 1 tr đ ở thời điểm 5 năm
trước đó, với tỷ lệ lãi suất 14% là:
PV = 1.000.000/(1 + 0,14)5 = 519368,66 VNĐ
Ta ký hiệu: 1/(1 + k)n = PVF(k,n)
=> PV = FVn.PVF(k,n)
PVF(k,n) gọi là thừa số giá trị hiện tại với tỷ lệ chiết
khấu k và n kỳ hạn.
Giá trị hiện tại của tiền tệ
Ví dụ: một người muốn dành tiền cho tuổi già
bằng cách gửi tiết kiệm vào một ngân hàng, lãi
suất 13%/năm. Người đó phải gửi vào nhà
băng bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện tại, để 20
năm sau nhận được số tiền là 20 triệu đồng?
Ta có:
PV = FV20.PVF(13%,20)
= 20.000.000*0,0868 = 1.736.000 VNĐ
Giá trị hiện tại của dòng lưu kim thuần nhất
Ví dụ: Một công ty đang xem xét mua một dây chuyền
sản xuất. Dự kiến dây chuyền này có thể đem lại cho
công ty 100.000 USD vào cuối mỗi năm, trong thời
gian 10 năm, tỷ lệ chiết khấu là 12%/năm. Giá trị hiện
tại của dòng thu nhập trên là bao nhiêu?
Giá trị hiện giá của dòng thu nhập từ dây chuyền là:
PVA10 = 100.000/1,12 + 100.000/1,12
2 ++
100.000/1,1210
= 100.000{1/1,12 + 1/1,122 ++ 1/1,1210}
= 100.000*5,6502 = 565.020 USD
Giá trị hiện tại của dòng lưu kim thuần nhất
Tổng quát, ta có:
PVAn = CF/(1 + k) + CF/(1 + k)
2 ++ CF/(1 + k)n
= CF{1/(1 + k) + 1/(1 + k)2 ++ 1/(1 + k)n}
Tổng các số hạng trong dấu ngoặc đơn được gọi là thừa số
giá trị hiện tại của dòng lưu kim thuần nhất, và ký hiệu là
PVFA(k,n). Do đó:
PVAn = CF.PVFA(k,n)
1 – 1/(1 + k)n
PVAn = CF
k
Giá trị hiện tại của dòng lưu kim thuần nhất
Sử dụng ví dụ trên, ta có:
PVA10 = 100.000*PVFA(12%,10)
= 100.000*5,6502 = 565.022 USD
Giá trị hiện tại của dòng lưu kim
biến thiên
Ví dụ: một dự án đầu tư có nguồn thu
nhập trong 4 năm với các giá trị lần lượt là
3 tr, 5 tr, 4 tr và 2 tr VNĐ. Tỷ lệ chiết khấu
của dự án là 14%/năm.
Giá trị hiện giá của dự án là:
PV = 3/(1 + 0,14) + 5/(1 + 0,14)2
+ 4/(1 + 0,14)3 + 2/(1 + 0,14)4
= 10,3633 tr VNĐ
Giá trị hiện tại của dòng lưu kim vô hạn
Trong trường hợp dòng lưu kim thuần
nhất, và vô hạn, ta có:
PVA∞ = CF.PVFA(k,∞)
1- 1/(1 + k)∞
= CF
k
= CF/k
Giá trị hiện tại của dòng lưu kim vô hạn
Ví dụ: tính giá trị hiện tại của một khoản
thu nhập lợi tức cổ phần hàng năm là
1.000 VNĐ, với tỷ lệ chiết khấu k = 5%?
PVA∞ = CF/k = 1000/0,05 = 20.000 VNĐ
3. Cách tìm tỷ lệ lãi suất
• Tìm lãi suất năm
• Tìm lãi suất luỹ tiến có kỳ hạn < 1 năm
Tìm lãi suất năm
• Trường hợp 1. Tìm lãi suất của khoản tiền có
thời hạn = 1 năm.
Ví dụ: một DN vay 1.000.000 đ và phải trả
1.150.000 đ sau 1 năm. Có thể tìm được lãi suất
của khoản vay đó như sau:
FV = PV(1 + k)
1 + k = FV/PV
k = FV/PV – 1
k = 1.150.000/1.000.000 – 1 = 0,15 = 15%
Tìm lãi suất năm
• Trường hợp 2. Tìm lãi suất của khoản tiền có
thời hạn > 1 năm.
Ví dụ: Một ngân hàng cho một công ty vay 2 tr
đ và nhân được 4.575.515 đ sau 5 năm. Tìm lãi
suất của khoản cho vay.
Từ công thức: FV = PV(1 + k)n
=> (1 + k)n = FV/PV
=> k = Căn bậc n của (FV/PV) - 1
Tìm lãi suất năm
• Trường hợp 3. Tìm lãi suất trả góp
Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn thuê mua trả góp một
mạng máy tính với giá 5.000 USD. Người cho thuê
yêu cầu doanh nghiệp phải trả vào cuối mỗi năm 1527
USD, trong thời hạn 5 năm. Công ty cần biết lãi suất
tài trợ của hợp đồng này để quyết định?
Ta có: PVAn = CF.PVFA(k,n)
=> PVFA(k,n) = PVAn/CF = 5000/1527 = 3,2744
Tra bảng D, dòng 5 ta tìm được
PVFA(16%,5) = 3,2744
Vậy lãi suất tài trợ là 16%.
Tìm lãi suất luỹ tiến có kỳ hạn < 1 năm
• Lãi suất luỹ tiến kỳ hạn nửa năm
Một ngân hàng trả cho khách gửi tiền lãi suất 10%/năm với kỳ
hạn tiền lãi nhập vốn nửa năm một lần. Do đó, nếu k.h gửi 1 tr
đ thì:
- Sau nửa năm số tiền đó là: 1(1 + 0,05) = 1,05
- Sau một năm số tiền đó là: 1,05(1 + 0,05) = 1,1025
Gọi lãi suất thực là k1
Gọi lãi suất đã quy định là k0
Ta có:
k1 = (1 + k0/2)
2 – 1
FVn = PV(1 + k1)
n = PV(1 + k0/2)
2n
Tìm lãi suất luỹ tiến có kỳ hạn < 1 năm
Công thức chung:
Nếu số lần tiền lãi nhập vốn trong một năm
được ký hiệu là m, thì lãi suất thực hiện được
tính như sau:
k1 = (1 + k0/m)
m – 1
FVn = PV.(1 + k0/m)
mn
• Cách tính lãi suất ngầm:
Đưa phương trình về dạng 0 = f(r)
Chọn ngẫu nhiên r1 sao cho f(r1) >0
Chọn ngẫu nhiên r2 sao cho f(r2) <0
Tính r theo công thức:
r = r1 + f(r1)(r2-r1)/(f(r1) – f(r2)
V. CÁC CÁCH TIẾP CẬN VÀ CÁC PP
THẨM ĐỊNH GIÁ
1. Các cách tiếp cận trong thẩm định giá
- Cách tiếp cận giá bán
- Cách tiếp cận chi phí
- Cách tiếp cận thu nhập
2. Các phương pháp thẩm định giá
- Phương pháp ss thị trường
- Phương pháp chi phí
- Phương pháp thu nhập
- Phương pháp thặng dư
1.1. Cách tiếp cận giá bán
- Cơ sở giá trị thị trường: Xem xét giao
dịch của các tài sản tương tự hay tài sản
thay thế và dữ liệu thị trường, và xác định
giá trị ước tính bằng so sánh liên quan.
- Cơ sở giá trị phi thị trường: chủ sở hữu
bđs có thể trả giá cao hơn cho một bđs
liền kề
1.2. Cách tiếp cận chi phí
- Cơ sở giá trị thị trường: Thay vì mua một
ts nhất định trên thị trường, người ta có
thể xây dựng hay chế tạo một tài sản khác
giống với bản gốc hay có tính hữu dụng
tương đương.
- Cơ sở giá trị phi thị trường: áp dụng cho
tài sản chuyên dùng, sử dụng pp chi phí
thay thế giảm trừ?
1.3. Cách tiếp cận thu nhập
- Cơ sở giá trị thị trường: xem xét những
dữ liệu về thu nhập và chi phí liên quan
đến ts thẩm định và ước tính giá trị thông
qua quá trình vốn hoá
- Cơ sở giá trị phi thị trường: nhà đầu tư
có thể áp dụng một mức tỷ suất lợi tức phi
thị trường và chỉ có riêng cho nhà đầu tư
đó.
2.1. Phương pháp ss thị trường
• Khái niệm:
Ước tính giá trị của ts cần tđg thông qua mức
giá của những ts tương tự trên thị trường đã
được mua bán
• Nguyên tắc ứng dụng
- Nguyên tắc thay thế
- Nguyên tắc đóng góp
• Điều kiện thực hiện
- Phải thu thập được thông tin
- Chất lượng thông tin phải cao
- Thị trường phải ổn định
2.1. Phương pháp ss thị trường
• Các bước tiến hành
- Tìm kiếm thông tin
- Kiểm tra lại thông tin
- Phân tích thông tin và tiến hành điều chỉnh
- Ước tính giá trị tài sản cần TĐG
• Ưu nhược điểm
- Ưu điểm: đơn giản, dễ áp dụng, được thừa
nhận rộng rãi
- Nhược điểm: các dữ liệu mang tính lịch sử,
trong nhiều trường hợp rất khó tìm thông tin có
chất lượng cao
2.2. Phương pháp chi phí
• Khái niệm:
Là pp định giá dựa trên cơ sở chi phí tái tạo
lại hoặc chi phí thay thế tài sản tương tự với
tài sản cần định giá
• Nguyên tắc ứng dụng
- Nguyên tắc thay thế
- Nguyên tắc đóng góp
2.2. Phương pháp chi phí
• Các bước tiến hành
* Đối với bđs:
- Ước tính giá trị lô đất trống
- Ước tính chi phí hiện tại để xây dựng lại
hoặc để thay thế công trình xây dựng hiện có
trên đất
- Ước tính giá trị hao mòn tích luỹ của công
trình xây dựng trên đất
- Khâu trừ giá trị hao mòn tích luỹ vào cf xây
dựng công trình trên đất và cộng với gía trị
đất trống
2.2. Phương pháp chi phí
* Đối với mmtb:
- Ước tính chi phí tái tạo hoặc chi phí thay thế để
sản xuất và đưa mmtb vào sử dụng
- Ước tính giá trị hao mòn tích luỹ phù hợp
- Khấu trừ giá trị hao mòn tích luỹ vào chi phí
thay thế mmtb
• Ứng dụng trong thực tiễn
- Đánh giá giá trị những tài sản có mục đích sử
dụng đặc biệt
- Kiểm tra các phương pháp khác
- Là pp của người đấu thầu và kiểm tra đấu thầu
2.2. Phương pháp chi phí
• Ưu, nhược điểm
- Ưu điểm: Áp dụng đối với những tài sản
không có cơ sở để ss trên thị trường do sử
dụng cho mục đích riêng biệt
- Nhược điểm:
+ Chi phí = giá trị?
+ Phải có dữ liệu thị trường
+ Khấu hao mang tính chủ quan
+ Thẩm định viên phải có kinh nghiệm
2.3. Phương pháp vốn hoá thu nhập
• Khái niệm:
Là pp ước tính giá trị của một tài sản bằng cách
thể hiện giá các khoản thu nhập ròng ước tính
trong tương lai do tài sản mang lại thành giá trị
vốn thời điểm hiện tại
• Nguyên tắc
- Sử dụng cao nhất và tốt nhất
- Cung cầu
- Lợi ích trong tương lai
• Điều kiện
- Thu nhập là vĩnh viễn
- Rủi ro của thu nhập có thể có trong tương lai là
cố định
2.3. Phương pháp vốn hoá thu nhập
• Các bước tiến hành
- Ước tính doanh thu trung bình hàng năm
- Ước tính chi phí hàng năm
- Ước tính thu nhập ròng hàng năm A
- Tính tỷ suất vốn hoá r
- Áp dụng công thức:
PV = A/r
• Ưu nhược điểm
- Ưu điểm: đơn giản, dễ sử dụng. Dựa trên cơ sở
tài chính để tính toán nên rất khoa học
- Nhược điểm: Việc xác định tỷ suất vốn hoá chính
xác là khá phức tạp do việc đầu tư tài sản là phụ
thuộc vào ý muốn chủ quan của từng cá nhân
2.4. Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu
• Khái niệm:
là pp ước tính giá trị của tài sản bằng cách
chiết khấu tất cả các khoản thu chi trong
tương lai về thời điểm hiện tại và có tính
đến yếu tố lạm phát, sự không ổn định của
thu nhập
• Các bước tiến hành
- Dự đoán dòng tiền thu nhập ròng trong
tương lai
- Xác định tỷ lệ chiết khấu
• Các cách tiếp cận:
- Giá trị hiện tại ròng NPV
+ Dòng tiền tệ không đều:
NPV = -I + ∑CFt/(1+r)
t
+ Dòng tiền tệ đều:
NPV = -I + A/∑1/(1+r)t
- Suất sinh lợi nội tại IRR
IRR = r khi NPV = 0
Chọn ngẫu nhiên r1 sao cho NPV1 >0
Chọn ngẫu nhiên r2 sao cho NPV2 <0
Tính IRR theo công thức:
IRR = r1 + NPV1(r2-r1)/(NPV1 - NPV2)
• Ứng dụng trong thực tiễn:
- Tài sản cho thuê, các nghiên cứu khả thi
- Tài sản có dòng tiền không thường xuyên và không đều
- Dùng để kiểm tra đối chứng hoặc thay thế pp khác
• Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Khắc phục pp vốn hoá thu nhập là chưa tính đến yếu
tố lạm phát và sự không ổn định của dòng thu nhập.
+ Hữu ích trong các việc ra quyết định đầu tư
- Nhược điểm:
+ Dùng nhiều giả định nên cần nhiều thông tin để phân
tích
+ PP rất phức tạp
+ Thẩm định viên phải có năng lực chuyên môn
2.5. Các công thức vốn hoá
2.5.1. Quan hệ giữa thu nhập (I), giá trị (V) và lãi suất vốn
hoá (R):
V = I/R
2.5.2. Quan hệ giữa tỷ suất vốn hoá (R) và tỷ suất sinh lợi
(Y)
*) R = Y – Δ* Y/((1+Y)n - 1)
Trong đó:
R: tỷ suất vốn hóa
Y: tỷ suất sinh lợi
Δ: tỷ lệ tăng trưởng tài sản mong đợi
*) R = Y - CR
Trong đó:
CR: là tỷ lệ cố định của sự thay đổi cả lợi tức và giá trị
• Ví dụ 1:
Một bất động sản mong đợi có lợi tức 100 triệu
đồng, 95 tr, 95 tr, 100 tr và 110 tr trong 5 năm
tới. Giá trị tài sản mong đợi tăng 10%. Hãy tính
giá trị tài sản nếu tỷ suất chiết khấu thích hợp là
11%.
• Ví dụ 2:
Một tài sản có gía 300 triệu đồng với mong đợi
thu nhập thuần hàng năm 36 tr. Người mua
mong ước gia tăng lợi tức và giá trị hàng năm
3% trong 5 năm. Tính tỷ suất sinh lợi Y
2.5.3. Vốn hoá thu nhập
- Vốn hoá thu nhập đối với sở hữu vĩnh viễn:
V = I/R
- Vốn hoá thu nhập đối với sở hữu không phải vĩnh viễn
+ Vốn hoá tuyến tính
R = lãi suất + khấu hao
+ Vốn hoá quỹ trả nợ
R = lãi suất + i/((1+i)n - 1)
Với i là lãi suất của khoản khấu hao được tích luỹ
+ Vốn hoá đầu tư định kỳ hàng năm
R = i + i/((1+i)n - 1)
Ví dụ: một tài sản có thu nhập ròng hàng
năm 10 tr đồng, tuổi thọ kinh tế còn lại 40
năm, tỷ lệ lãi 10%. Tính giá trị tài sản trong
trường hợp:
a) Tỷ lệ khấu hao 2,5%
b) Khấu hao được tích luỹ với lãi suất 5%
c) Tính giá trị tài sản cho một giai đoạn 20
năm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_tong_quan_ve_tham_dinh_gia_4052.pdf