Bản chất và vai trò tài chính doanh nghiệp
• 1.1. Doanh nghiệp và các đặc trưng của doanh
nghiệp
• 1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp
• 1.3. Vai trò
2 Cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp
• 2.1. Khái niệm và nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc
tài chính của doanh nghiệp
2.2. Cấu trúc về vốn tài sản kinh doanh
2.2.1. Tài sản cố định
2.2.2. Tài sản lưu động
2.2.3. Đầu tư tài chính
2.3. Cấu trúc về nguồn vốn tài trợ hoạt động
37 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngân hàng tín dụng - Tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1 Bản chất và vai trò tài chính doanh nghiệp
• 1.1. Doanh nghiệp và các đặc trưng của doanh
nghiệp
• 1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp
• 1.3. Vai trò
2 Cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp
• 2.1. Khái niệm và nhâïn tố ảnh hưởng đến cấu trúc
tài chính của doanh nghiệp
2.2. Cấu trúc về vốn tài sản kinh doanh
2.2.1. Tài sản cố định
2.2.2. Tài sản lưu động
2.2.3. Đầu tư tài chính
2.3. Cấu trúc về nguồn vốn tài trợ hoạt động
3 Thu nhập và phân phối lợi nhuận
3.1. Thu nhập
3.2. Phân phối lợi nhuận
I. BẢN CHẤT VÀ VAI TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
II. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm và nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài
chính của doanh nghiệp
• 1.1. Khái niệm
Cấu trúc tài chính doanh nghiệp đĩ là những mơ hình
tài chính của doanh nghiệp được xây dựng trong một
chu kỳ kinh doanh, gắn liền với mục tiêu chiến lược cho
một thị trường và thời gian cụ thể.
Một cấu trúc tài chính hợp lý, an tồn, hiệu
quả trở thành động lực kinh tế quyết định sự
thành bại của doanh
nghiệp
1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
doanh nghiệp
- Tính chất hàng hố dịch vụ kinh doanh liên
quan trực tiếp đến qui trình sản xuất kinh
doanh, liên quan đến độ dài ngắn vịng tuần
hồn luân chuyển tài chính của doanh nghiệp
- Phương tiện công nghệ sản xuất kinh doanh,
đây là yếu tố kỹ thuật ảnh hưởng tới năng suất
chất lượng hoạt động kinh doanh qua đó ảnh
hưởng đến qui mô tài chính và cấu trúc vốn tài
sản.
- Thị phần và qui mô thị trường. Qui mô thị
trường lớn hay nhỏ với tiềm năng thị trường
hẹp hay rộng liên quan đến việc mở rộng, thu
hẹp hoạt động kinh doanh. Thị phần doanh
nghiệp đang nắm giữ phản ánh vị trí hay
mong muốn thị phần mở rộng hơn đều ảnh
hưởng không nhỏ đến cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp.
- Năng lực tổ chức quản lý của doanh nghiệp
• - Chính sách kinh tế xã hội của quốc gia, quốc
tế. Chính sách và kinh tế xã hội ít nhiều đều
ảnh hưởng đến thị trường của doanh nghiệp
được mở rộng hay thu hẹp, mang đến thuận lợi
hoặc khó khăn mới buộc các doanh nghiệp
phải thay đổi, chuyển dịch cấu trúc tài chính
để thích nghi
• Cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp bao
gồm hai bộ phận: (i) cấu trúc nguồn vốn; (ii)
cấu trúc vốn tài sản kinh doanh
2. Cấu trúc về vốn kinh doanh
2.1. Khái niệm đặc điểm
• Vốn kinh doanh là những phương tiện,
tài sản, các yếu tố vật chất mà một doanh
nghiệp phải có để tiến hành các hoạt
đông kinh doanh của mình.
• Cấu trúc vốn tài sản kinh doanh được
thể hiện dưới nhiều hình thái vật chất
khác nhau, tuỳ theo công dụng tính năng
và thời gian sử dụng. Cấu trúc vốn tài sản
kinh doanh, tác động trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh, ảnh hưởng đến năng
suất, chi phí, giá thành các doanh nghiệp
Cấu trúc vốn tài sản vừa là nhân tố đầu vào,
đồng thời vừa ảnh hưởng kết quả phân phối thu
nhập đầu ra của quá trình kinh doanh. Chính
trong quá trình đó, vốn tài sản là một nhân tố
không thể thiếu được đối với hoạt động kinh
doanh.
• 2.1.1. Vốn cố định
• Vốn cố định của doanh nghiệp là sự biểu hiện
bằng tiền về toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ)
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Các loại tài sản dùng vào hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là TSCĐ
khi và chỉ khi tài sản đó hội tụ đủ đồng thời hai
điều kiện :
• a) Có thời gian sử dụng dài.
• b) Có giá trị lớn.
TSCĐ cĩ những đặc điểm sau:
• . TSCĐ tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh,
khơng thay đổi hình thái vật chất.
• . Giá trị của TSCĐ bị giảm dần do chúng bị
hao mịn, biểu hiện là sự giảm dần về giá trị
và giá trị sử dụng.
• Hao mịn hữu hình: loại hao mịn này chỉ xuất
hiện đối với TSCĐ hữu hình. Biểu hiện hao
mịn hữu hình là TSCĐ giảm dần về mặt giá trị
sử dụng và kéo theo là giá trị cũng bị giảm
Hao mòn vô hình: loại hao mòn này không chỉ
xuất hiện đối với TSCĐ hữu hình mà còn đối
với TSCĐ vô hình. Biểu hiện hao mòn vô hình
là TSCĐ thuần túy giảm dần về mặt giá trị
• 2.1.2. Vốn lưu động
• Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền về toàn
bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp để phục
vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
• Tài sản lưu động (TSLĐ) có những đặc điểm
sau:
• . Khi tham gia vào kinh doanh, tài sản lưu
động luôn vận hành, thay thế và chuyển hóa
lẫn nhau qua các công đoạn của quá trình kinh
doanh.
•
. Chỉ tham gia một chu kỳ kinh doanh.
Với đặc điểm này, đòi hỏi doanh
nghiệp luôn phải duy trì một khối
lượng vốn lưu động nhất định để đầu
tư, mua sắm tài sản lưu động, đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh tiến hành
liên tục.
• 2.1.3. Vốn đầu tư tài chính
•
Đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư
ra bên ngoài của một doanh nghiệp
được thực hiện dưới nhiều hình thức.
• - Nếu căn cứ tính chất kinh tế, hoạt
động đầu tư được chia thành các loại:
• . Hoạt động đầu tư mua bán các loại
chứng khoán có giá như cổ phiếu, trái
phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính
phủ trên thị trường tài chính nhằm
mục đích kiếm lời từ lợi tức của chứng
khoán hay từ phần chênh lệch giá
chứng khoán.
. Hoạt động góp vốn liên doanh: thực hiện
trên cơ sở doanh nghiệp góp vốn, đầu tư vốn
vào một doanh nghiệp khác hoặc cùng với
doanh nghiệp khác hình thành nên một doanh
nghiệp mới để thực hiện một hoạt động kinh
doanh nào đó
- Nếu căn cứ vào thời gian hoàn vốn, hoạt động
đầu tư tài chính được chia thành hai loại :
• . Hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn: gồm
những hoạt động đầu tư tài chính có thời hạn
thu hồi vốn không quá 1 năm.
• . Hoạt động đầu tư tài chính dài hạn: gồm
những hoạt động đầu tư tài chính có thời hạn
thu hồi vốn trên 1 năm
2.2. Quản lý và sử dụng vốn tài sản
• 2.2.1. Quản lý và sử dụng vốn tài sản cố định
• - Quản lý hiện vật
• + Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ được chia ra
thành:
• . Tài sản cố định do doanh nghiệp sở hữu
được hình thành bằng nguồn vốn của chủ sở
hữu.
• . Tài sản cố định do doanh nghiệp đi thuê.
• + Căn cứ tình hình sử dụng, TSCĐ được chia
ra thành:
• . Tài sản đang sử dụng.
• . Tài sản dự trữ.
• . Tài sản chờ thanh lý.
+ Căn cứ vào công dụng, TSCĐ có :
• . Tài sản dùng trực tiếp cho khâu sản xuất
kinh doanh.
• . Tài sản dùng cho công tác quản lý.
• . Tài sản dùng cho khâu phân phối tiêu thụ
hàng hóa.
• . Tài sản dùng cho các hoạt động phúc lợi
chung của doanh nghiệp, như nhà nghỉ, trạm y
tế, khu thể thao
- Quản lý về giá trị
• Phương thức quản lý này gắn liền với công
việc tính khấu hao TSCĐ và quản lý, sử dụng
quỹ khấu hao của doanh nghiệp.
Số tiền khấu hao tài sản là một yếu tố
của chi phí kinh doanh và được bù đắp
khi doanh nghiệp có thu nhập. Số tiền
khấu hao được doanh nghiệp trích lại để
hình thành quỹ khấu hao nhằm tái tạo
TSCĐ. Cũng cần thấy rằng khả năng tái
tạo TSCĐ từ quỹ khấu hao phụ thuộc rất
lớn vào mức độ chính xác của việc tính
toán mức khấu hao tài sản
+ Phương pháp khấu hao đường thẳng
+ Phương pháp khấu hao gia tốc giảm dần
.Tính khấu hao theo giá trị còn lại
. Tính khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm
dần
• Ngoài ra, còn có các phương pháp tính
khấu hao khác như:
• Khấu hao tăng dần: theo phương pháp này,
lúc đầu mức khấu hao trích vào chi phí có giá
trị nhỏ, sau đó dần dần được tăng lên.
• Khấu hao tính một lần khi kết thúc dự án.
• Khấu hao toàn bộ ngay lập tức khi dự án
mới đi vào vận hành tạo ra thu nhập.
2.2.2. Quản lý và sử dụng vốn lưu động
• - Phân loại tài sản lưu động
• Để quản lý về hiện vật, doanh nghiệp cần
tiến hành phân loại tài sản lưu động, từ đó
đưa ra những cách thức quản lý sao cho có
hiệu quả. Thực tế có các cách phân loại TSLĐ
cơ bản sau:
• + Nếu căn cứ vào hình thái biểu hiện, TSLĐ
được chia ra thành:
• . Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm
ứng, tiền trong thanh toán
• . Nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang bán
thành phẩm, thành phẩm
+ Căn cứ vào công dụng, TSLĐ được
chia ra thành:
• . Tài sản lưu động dự trữ kinh doanh:
Nguyên nhiên vật liệu, công cụ lao
động, phụ tùng thay thế
• . Tài sản lưu động trong sản xuất: Sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm, chi
phí trả trước
• . Tài sản lưu động trong lưu thông:
Thành phẩm, hàng hóa, các khoản thế
chấp, ký cược, các khoản tạm ứng tiền
trong thanh toán
+ Quản lý vốn bằng tiền
• Trong quá trình hoạt kinh doanh, hằng
ngày các doanh nghiệp luôn phải duy trì một
khối lượng vốn bằng tiền nhất định, với mục
đích:
• Thỏa mãn nhu cầu giao dịch, mua sắm
nguyên vật liệu.
• Thực hiện các hoạt động đầu tư.
• Dự phòng để đối phó những trường hợp
phát sinh đột xuất mà doanh nghiệp không
lường trước.
+ Quản lý các khoản phải thu
+ Quản lý hàng tồn kho
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
3. Cấu trúc nguồn vốn tài trợ hoạt động kinh
doanh
• 3.1. Khái niệm Nguồn vốn tài trợ cho hoạt
động của doanh nghiệp là những nguồn lực tài
chính cĩ trong nền kinh tế, được doanh nghiệp
huy động, khai thác bằng nhiều phương pháp,
hình thức, cơ chế khác nhau, để đảm bảo
nguồn lực tài chính cho hoạt động kinh doanh
trước mắt và lâu dài
Như vậy một cấu trúc nguồn vốn an toàn ổn
định, hợp lý, linh hoạt sẽ mang lại sự phát
triển năng động và hiệu quả cho doanh nghiệp.
3.2. Phân loại nguồn vốn tài trợ cho hoạt
động doanh nghiệp
• - Căn cứ vào phạm vi tài trợ
• . Nguồn vốn bên trong: chủ yếu trích lập từ
lợi nhuận có được từ kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
• . Nguồn vốn bên ngoài: bao gồm nguồn vốn
liên doanh, liên kết, phát hành thêm cổ phiếu,
trái phiếu, tín dụng ngân hàng
- Căn cứ vào thời gian tài trợ
• . Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn: bao
gồm tín dụng thương mại; các khoản
chiếm dụng về tiền lương, tiền thuế; tín
dụng ngắn hạn ngân hàng và các
khoản phải trả khác..
• . Nguồn vốn dài hạn: bao gồm tín
dụng ngân hàng dài hạn, phát hành
trái phiếu, huy động vốn góp cổ phần,
liên doanh, bổ sung vốn từ lợi nhuận
- Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn tài
chính
. Vốn đóng góp ban đầu của các chủ
sở hữu: đây là nguồn vốn do chính
những người chủ sở hữu doanh nghiệp
trực tiếp đầu tư khi thành lập doanh
nghiệp
. Nguồn vốn tài trợ từ lợi nhuận sau
thuế: trong quá trình hoạt động kinh
doanh, các doanh nghiệp có thể làm
tăng nguồn vốn sở hữu bằng hình thức
tự tài trợ từ nguồn lợi nhuận
. Nguồn vốn bổ sung bằng cách kết nạp thêm
các thành viên mới: khi cần mở rộng quy mô
kinh doanh, các doanh nghiệp thuộc loại hình
công ty có thể huy động tăng thêm vốn bằng
cách kêu gọi thêm các nhà đầu tư mới.
+ Nguồn vốn đi vay và chiếm dụng
. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
Tín dụng thương mại: nguồn vốn này hình
thành trong quan hệ mua bán chịu giữa các
doanh nghiệp với nhau. Đây là một loại hình
tín dụng ngắn hạn, nó thường được thực hiện
giữa các doanh nghiệp khi có sự tín nhiệm và
thiết lập được quan hệ cung ứng thường xuyên.
Huy động bằng phát hành trái phiếu
doanh nghiệp
Các nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp,
như tiền lương, bảo hiểm xã hội, tiền
thuế chưa nộp, các khoản phải thanh
toán khác Đây là những nguồn vốn mà
doanh nghiệp có thể sử dụng trong một
thời gian ngắn hạn nhằm giải quyết
phần nào nhu cầu vốn trong quá trình
kinh doanh.
- Căn cứ vào hình thức huy động vốn
• Nguồn vốn huy động dưới dạng tiền.
• Nguồn vốn huy động dưới dạng tài sản
- Căn cứ vào tính pháp lý
• . Nguồn vốn huy động trên thị trường
chính thức là những nguồn lực tài chính được
huy động theo cơ chế, qui định của pháp lý,
đặt dưới sự kiểm tra, giám sát của các cơ
quan quản lý nhà nước
• . Nguồn vốn huy động trên thị trường phi
chính thức
• * phân ti ́ch ưu nhược điểm của nguồn vốn
chủ sở hữu & các nguồn vốn vay
• Vấn đề đặt ra :
* Nếu bạn cĩ một ý tưởng kinh doanh tốt
nhưng khơng cĩ vốn , bạn sẽ làm cách
nào để cĩ thể thực hiện ý tưởng
* Doanh nghiệp của bạn cĩ nhu cầu về
vốn bạn sẽ lựa chọn hình thức nào để
huy động vốn ?
III. THU NHẬP VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH
NGHIỆP
• 1. Thu nhập của doanh nghiệp
• Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền
mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động đầu
tư kinh doanh. Thu nhập chính là cơ sở kinh tế
cho sự xuất hiện nguồn tài chính của doanh
nghiệp
• 2. Lợi nhuận của doanh nghiệp
• Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp phải
đảm bảo được các nguyên tắc sau:
• Đảm bảo cho quá trình tích lũy đầu tư mở rộng
các hoạt động kinh doanh trong tương lai.
Dự phòng để phòng hạn chế những
rủi ro gây tổn thất làm thiệt hại về
mặt tài chính của doanh nghiệp, tạo ra
sự an toàn trong kinh doanh.
• Tạo ra động lực kích thích nguồn lao
động gắn bó với doanh nghiệp lâu dài.
Tạo ra sự thống nhất mục tiêu kinh tế
giữa người đầu tư với người lao động.
10 THƯƠNG HIỆU GIA ́ TRỊ 2004
Đ/V : TỈ USD
• 1- COCA-COLA 67,39
• 2- MICROSOFT 61,37
• 3- IBM 53,79
• 4- GE 44,11
• 5- INTEL 33,50
• 6- DISNEY 27,11
• 7- McDONALD 25,00
• 8- NOKIA 24,04
• 9- TOYOTA 22,67
• 10- MARLBORO 22,13
Nguồn : Business Week
• THƯƠNG HIỆU HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI 2007
1- GOOGLE 66,4 TỈ USD
2- GE 61,8
3- MICROSOFT 55
4-COCA-COLA 44,1
..
10- TOYOTA 33,4
NGUỒN : Financial Times
•
KHU VỰC DNNN:
Quy mơ vốn tự cĩ thấp
+ 65% vốn < 5TỈ đồng ( trong đĩ 25% < 1TỈ)
+76% < 10 TỈ đồng nhưng chỉ chiếm 6,2%
tổng số vốn của DNNN .Trong khi các tổng cơng
ty chiếm đến 68,9% vốn &tạo ra đến 57,3% tổng
doanh thu của khu vực này
+ Số nợ lũy kế tính đến 12/2003 là 280000tỉ đồng(
(trong đĩ 76% nợ vay ngân hàng ,nợ NSNN, nợ
lẫn nhau)
+ Giá trị tài sản trên sổ sách KT là 517.564 tỉ đồng
+Hiệu quả kinh doanh thấp
+Thiết bị cơng nghệ chậm đổi mới
Nguồn: Cục Quản lý doanh nghiệp_ Bộ Tài Chính
KẾT QUẢ CPH DNNN TỪ 1992- 2005
1992-2000 2001-6/2007
578 3022
Trong đĩ:
+ %DN cĩ vốn >10 tỉ
5% (2003)- 21%(2006)
+ CPH theo ngành:
_Cơng nghiệp & xây dựng : 57%
_ Giao thơng vận tải 6,8%
_ Dịch vụ thương mại 29,6 %
_Nơng –lâm ngư nghiệp 6,6%
+ Tính đến 12/2005 số DN được CPH chỉ
chiếm 12% số vốn NN trong các DNNN,
cịn khoảng 270.000 tỉ đồng vốn NN hiện
nằm trongcácDNNN.
+ Bình quân trong các DN CPH, nhà nước
cịn nắm giữ 52% vốn điều lệ ,cán bộ CNV
trong DN nắm 21%, ngồi DN giữ 27%
Riêng TP HCM đến 12/2005 đã CPH 238
DN trong số 392 DNNN do TP quản lý
chiếm 17% vốn nhà nước (17.691 tỉ đ)
+ Thời gian trung bình thực hiện CPH 1 DN là
12 tháng song cũng cĩ DN kéo dài 3-4 năm
HIỆU QUẢ DNNN SAU CỔ PHẦN HĨA
( KHẢO SÁT 800 DN ĐÃ CPH > 1NĂM )
VỐN ĐIỀU LỆ TĂNG 1,5 - 2 lần
DOANH THU TĂNG 23,6%
NỘP NSNN TĂNG 24,9%
LỢI NHUẬN TĂNG 139,7%
THU NHẬP CỦA NGƯỜI LĐ TĂNG 12%
CỔ TỨC bq 17,1%
* V/đ đặt ra : Thực chất những chỉ tiêu phản ánh trên
?
• CÁC VĂN BẢN CĨ LIÊN QUAN CPH
DNNN
• TỪ 1992-1996 QĐ 202 CP
• TỪ 1996-1998 NĐ 28 CP
• TỪ 1998-2002 NĐ 44 CP
• TỪ 2002-2004 NĐ 64 CP
• TỪ 2004-2007 NĐ 187 CP
• Từ 6/2007 NĐ 109 CP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- taichinhtiente_c8_4553.pdf