Giới thiệu phương pháp thu nhập
• A. Tổng quan về phương pháp.
1. Tài sản tạo ra thu nhập thông thường được mua-bán như một khoản đầu tư.
2. Khả năng tạo ra thu nhập là một yếu tố cơ bản
đối với tài sản, một tài sản tạo ra thu nhập cao
thì giá trị thị trường của nó càng cao (giả sử tỷ lệ
rủi ro không đổi).
3. Phương pháp vốn hóa thu nhập được sử dụng
để phân tích khả năng tạo ra dòng thu nhập trong
tương lai của một tài sản sau đó vốn hóa dòng
thu nhập này để tìm ra giá trị hiện tại của tài sản.
79 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngân hàng tín dụng - Phương pháp thu nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP
2
I. Giới thiệu phương pháp thu nhập
• A. Tổng quan về phương pháp.
1. Tài sản tạo ra thu nhập thông thường được mua-
bán như một khoản đầu tư.
2. Khả năng tạo ra thu nhập là một yếu tố cơ bản
đối với tài sản, một tài sản tạo ra thu nhập cao
thì giá trị thị trường của nó càng cao (giả sử tỷ lệ
rủi ro không đổi).
3. Phương pháp vốn hóa thu nhập được sử dụng
để phân tích khả năng tạo ra dòng thu nhập trong
tương lai của một tài sản sau đó vốn hóa dòng
thu nhập này để tìm ra giá trị hiện tại của tài sản.
3
Ph¬ng ph¸p nµy cho r»ng gi¸ thÞ trêng cña
mét tµi s¶n b»ng víi gi¸ trÞ hiÖn t¹i cña tÊt c¶
c¸c kho¶n thu nhËp rßng t¬ng lai cã thÓ nhËn
®îc tõ tµi s¶n ®ã.
4
Các nguyên tắc
• - Sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất
• - dự kiến lợi ích tương lai
• - Cung cầu
• - Thay thế
• - Tác động bên ngoài
5
Khả năng áp dụng và những giới
hạn của phương pháp.
1. Phương pháp thu nhập thích hợp trong thẩm định
giá những bất động sản tạo ra thu nhập từ một
loại hình kinh doanh như khách sạn, cửa hàng,
văn phòng cho thuê...
2. Phương pháp thu nhập cho thấy rõ những động
thái của người mua tiềm năng đối với loại hình
bất động sản tạo ra thu nhập.
3. Phương pháp thu nhập đòi hỏi một số thông tin
phù hợp có sẵn trên thị trường.
6
C¸c bíc tiÕn hµnh ph¬ng ph¸p
thu nhËp
–Bíc 1: íc tÝnh thu nhËp hµng n¨m.
–Bíc 2: íc tÝnh chi phÝ t¹o ra thu nhËp hµng n¨m.
Trõ chi phÝ hµng n¨m khái thu nhËp hµng n¨m ta
®îc thu nhËp thuÇn hµng n¨m.
–Bíc 3: X¸c ®Þnh tû lÖ l·i thÝch hîp dïng ®Ó tÝnh
to¸n.
–Bíc 4: ¸p dông c«ng thøc vèn ho¸ ®Ó t×m ra gi¸
trÞ hiÖn t¹i cña tµi s¶n cÇn ®Þnh gi¸.
7
Một số hàm tài chính cơ bản
• Cột 1. Giá trị tương lai của 1 đồng hiện
tại:
FV = PV(1+i)
n
8
Cột 2. Giá trị tương lai của một khoản tích
luỹ hàng năm:
• FV = I.Sħ
• Lưu ý. I là thanh toán định kỳ theo
phương thức đều đặn
( )1 1i
i
n
Sħ
9
Ví dụ:
• Giả sử $3,000 được gửi vào cuối thời
điểm mỗi năm trong thời gian 17 năm. Số
tiền này được chuyển vào tài khoản để
hưởng mức lãi suất nhập gốc 8.5% hàng
năm vào thời điểm cuối của mỗi năm.
Tổng số tiền tích lũy được sẽ là
$105,962.20.
• Hệ số là 35.320733.
• Như vậy: $3, . $105, .000 35320733 96220
10
Cột 3. Hệ số quỹ trả nợ (hệ số quỹ dự phòng)
1
1 1
i
i n( )Sħ
11
Ví dụ:
• Giả sử một nhà đầu tư muốn tích lũy
$100.000 trong thời gian 20 năm. Nếu ông
ta có thể hưởng một mức lãi suất nhập gốc
9,5% hàng năm từ số tiền trên thì số tiền
gửi hàng năm mà ông ta sẽ phải nộp vào
thời điểm cuối mỗi năm là
$1.847,70.
• Hệ số là 0,018477.
• Cho nên:
$100, . $1, .000 0018477 84770
12
Cột 4. Giá trị hiện tại của $1 trong
tương lai
PV FV
i n
1
1( )
13
Giả sử $10,800 dự kiến sẽ nhận được trong
thời hạn một năm
• Hệ số giá trị hiện tại là 0.925926. Nó cho
biết giá trị hiện tại của $1 nhận được trong
thời hạn một năm nếu lợi nhuận dự kiến là
8%. .
PV
$10,
( . )
$10, ( . )
$10,
800
1
1 0 08
800 0 925926
000
1
14
Cột 5. Giá trị hiện tại một khoản tích
luỹ đều hàng năm
1
1
1( )i
i
n
aħ
15
Ví dụ:
• Một nhà đầu tư được ủy quyền nhận $26,000
mỗi năm trong thời hạn 20 năm với các khoản
thanh toán được thực hiện vào thời điểm cuối
mỗi năm. Với tỷ lệ chiết khấu 12% — để chi trả
cho cả phần lợi nhuận từ khoản đầu tư chưa
thực hiện và toàn bộ lợi nhuận của khoản đầu tư
vào phần trả theo định kỳ được nhập gốc với lãi
suất 12% vào thời điểm cuối mỗi năm — giá trị
hiện tại của dòng thu nhập này (khoản đầu tư
mà hiện nay nhà đầu tư có quyền thực hiện) là
$194.205,54.
• Hệ số là 7,469444.
• Cho nên: $26, . $194, .000 7469444 20554
16
Cột 6. Khoản thanh toán theo từng
phần để trả dần một đô la
1
1
1
1
i
i n( )
aħ
17
Hoàn vốn đầu tư
$100,000
invested in
a property
$100,000
$10,000
$10,000
$10,000
$10,000
Holding Period
Return on Capital
Return of Capital
18
Ví dụ:
• Giả sử một nhà đầu tư vay $250,000 với lãi
suất 13%, được trả dần hàng tháng theo
từng phần bằng nhau trong thời gian 20
năm.
• Số tiền phải trả hàng tháng, bao gồm gốc và
lãi là $2,928.94.
• Hệ số là 0.011716.
• Cho nên: $250, . $2, .000 0011716 92900
19
• Lưu ý. Tỷ lệ vốn hóa nợ vay thế chấp
trong ví dụ này là:
• Chứng minh: Số tiền thanh toán nợ hàng
năm là (12)x($2.929) = 35.148.
• $35.148/$250,000 = 0,140589 = 14,06%.
12 0011716 0140589 1406% . . .
20
Kế hoạch trả dần nợ vay
• Ví dụ:
• Giả sử $100,000 được vay trong thời hạn
3 năm với lãi suất 10%, được trả dần
hàng năm. Số tiền phải trả hàng năm cho
khoản vay là $40,211.48. Kế hoạch trả
dần nợ vay được thực hiện như sau:
21
Kế hoạch trả dần nợ vay
Năm Gốc Tiền lãi Tổng mức phải
trả
Số dư
0 $100,000
1 $30,211 $10,000 $40,211 $ 69,788
2 $33,232 $ 6,978 $40,211 $ 36,555
3 $36,555 $ 3,655 $40,211 -0-
22
Xác định số dư của khoản vay
• Số dư của khoản vay tại bất cứ thời điểm
nào là giá trị hiện tại của các khoản phải
trả còn tồn đọng.
• Ví dụ: Đối với khoản vay nói trên. Số
dư $69,788.52 sau năm một là giá trị hiện
tại của số tiền nợ phải trả trong hai năm
còn lại.
23
Giá trị hiện tại ròng (NPV) và hàm tỷ
suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
A. NPV = PV – Giá trị đầu tư thực tế
1. Có thể là giá trị dương hay giá trị âm
2. Nếu giá trị dương, tỷ suất hoàn vốn nội
bộ dự kiến > tỷ lệ chiết khấu
3. Nếu giá trị âm, tỷ suất hoàn vốn nội bộ
dự kiến < tỷ lệ chiết khấu
4. Nguyên tắc là chấp nhận các mức đầu
tư có giá trị hiện tại ròng dương
24
B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR là tỷ lệ chiết
khấu làm cho giá trị hiện tại ròng NPV = 0
1. Nó là tỷ suất lợi nhuận dự kiến
2. Nguyên tắc là chấp nhận các mức đầu tư có
tỷ suất hoàn vốn nội bộ dự kiến ≥ tỷ lệ chiết
khấu
25
II. Phương pháp vốn hoá trực tiếp
V =
R
I
- V: gi¸ trÞ bất động sản
- I: thu nhËp rßng tõ tµi s¶n
- R: tû lÖ vèn ho¸
Áp dụng cho trường hợp tài sản mang lại thu nhập
đều và vĩnh viễn
26
thời gian hiệu lực
12 Months
Property generat
Net Operating Inco
NOI = $150,000
PHARMACY
kinh doanh thuốc
thá g
.
Thẩm định giá một cửa hàng bán thuốc có diện tích
3900 m vuông. Theo ước tính, thu nhập từ kinh doanh
ròng (gọi tắt là NOI) trong năm đầu tiên là 150.000
USD.
27
Diện tích cửa
hàng (m2)
Giá bán
(USD)
NOI ước tính
hàng năm
(USD)
Tỷ lệ
vốn
hóa
1 4200 2.015.000 158.000
2 3800 1.820.000 146.000
3 4400 2.100.000 160.000
4 3500 1.700.000 141.000
0,0784
0,0802
0,0762
0,0830
28
• Quá trình vốn hóa trực tiếp: thu nhập ròng
từ kinh doanh thuốc / tỷ lệ vốn hóa chung
= giá trị.
V =
150.000
0,08
= 1.875.000
29
Tính toán thu nhập hoạt động ròng
• Bài tập 12
30
Bảng báo cáo thu nhập
KHOẢN MỤC THÀNH TIỀN KÝ HIỆU
Tổng thu nhập tiềm năng = PGI
Lỗ về diện tích bỏ trống/thu nợ (số
âm)
−
Tổng thu nhập thực hiệu = EGI
Chi phí hoạt động (số âm) − OE
Thu nhập hoạt động ròng = IO
Khoản thanh toán nợ hàng năm
(số âm)
− IM
Dòng tiền trước thuế
(thu nhập của vốn chủ sở hữu)
= PTCF
= IE
31
Chung cư
gồm 16 căn
hộ
Ngày có hiệu
lực thi hành
12 Months 12 Tháng
Bất động sản tạo ra
một khoản PGI là
124.800 đô la
a. Một Tòa nhà chung cư 16 căn hộ có tổng thu nhập tiềm năng
(PGI) là 124.800 đôla. Tỷ lệ phòng trống là 5% và chi phí hoạt
động là 40.000 đôla. Nếu tỷ lệ vốn hóa là 8,25% thì giá trị tính
bởi phương thức vốn hóa trực tiếp là bao nhiêu?
32
• b. Nếu tòa nhà chung cư tương tự được
bán với giá 924.000 đôla, thì tỷ lệ vốn hóa
là bao nhiêu?
33
Chi phí hoạt động
• Khoản chi tiêu theo thời kỳ cần thiết để
duy trì bất động sản và tiếp tục tạo ra tổng
thu nhập thực hiệu, giả định rằng việc
quản lý tốt và khôn khéo.
• Một báo cáo vận hành dùng để thẩm định
giá có thể khác với báo cáo do chủ sở
hữu hoặc kế toán viên viết.
34
1-Chi phí cố định
a. Thuế
b. Bảo hiểm
35
2- Chi phí biến đổi
a. Tiền trả công quản lý
b. Phí làm hợp đồng
c. Những tiện ích
d. Chi phí sưởi ấm
e. Điều hoà nhiệt độ
f. Tiền lương
g. Dọn vệ sinh
h. Bảo dưỡng và sửa chữa
i. Trang trí
j. Chi phí duy trì khu vực đỗ xe và mặt đất
k. Các chi phí khác
36
3-Tiền khấu trừ chi phí thay thế
37
Tổng chi phí hoạt động
• Tổng cộng các khoản chi phí hoạt động,
bao gồm chi phí cố định, chi phí biến đổi
và khoản khấu trừ chi phí thay thế.
• Bài tập 12
38
Cách tính các tỷ lệ vốn hóa toàn bộ (RO)
1. Sử dụng các giao dịch tương đồng
2. Kỹ thuật giá trị còn lại
39
1. Sử dụng các giao dịch có thể so
sánh được
• Tính tỷ lệ vốn hóa (RO) cho toà nhà văn phòng
thấp tầng với diện tích là 30.000 foot vuông với
12 người thuê, được xây dựng vào năm 1988.
• Nghiên cứu của bạn chỉ ra bất động sản cần
định giá và các bất động sản có thể so sánh
được đã được thuê với giá thị trường và tất cả
các bất động sản này đều ở trong cùng một khu
vực thị trường.
40
Phân tích số liệu thị trường
# Giá bán IO RO
1 $2.900.000 $275.500 9,50%
2 $1.920.000 $170.625 8,75%
3 $1.600.000 $168.000 10,50%
4 $4.200.000 $378.000 9,00%
5 $2.595.000 $240.000 9,25%
41
Bây giờ hãy phân tích các số liệu bổ sung
về các giao dịch bất động sản tương tự
Quy mô tòa nhà
(Foot vuông)
Số người
thuê
Năm xây
dựng
RO
1 40.000 15 1985 9,50%
2 24.000 2 2002 8,75%
3 18.000 6 1975 10,50%
4 70.000 30 1995 9,00 %
5 30.000 10 1990 9,25%
42
Tỷ lệ vốn hóa tổng thể phù hợp của bất động
sản cần định giá (RO) là bao nhiêu? Tại sao?
Quy mô tòa nhà
(Foot vuông)
Số người
thuê
Năm
xây
dựng
RO tính
được
30,000 12 1988 9,25%
43
2. Kỹ thuật giá trị còn lại
Giá trị của bất động sản được đánh giá
trên các phương diện:
• Vật lý: đất và công trình
• Tài chính: vốn tự có, tiền vay
• Pháp lý: hợp đồng ràng buộc cho thuê
• Kinh tế: thu nhập và giá trị thu hồi
44
a. Khía cạnh vật lý
• V0 = VL + VB
• I0 = IL + IB
R0 = L.RL + B.RB
L – tỷ trọng giá trị đất trong tổng giá trị bất động sản
B – tỷ trọng giá trị nhà trong tổng giá trị bất động sản
45
R0 =
I0
V0
RB =
IB
VB
V0 =
I0
R0
VL =
IL
RL
VB =
IB
RB
RL =
IL
VL
46
Ví dụ 1
• Cho biết:
• Tỷ lệ vốn hóa đất là 0.0800,
• tỷ lệ vốn hóa công trình là 0.1100,
• hệ số giá trị công trình trên tổng giá trị
bằng 0.80.
• Tổng tỷ lệ vốn hóa là bao nhiêu?
47
Ví dụ 2
• Giả thiết:
• Giá bán $600.000
• Doanh thu ròng từ hoạt động: $58.000
• Giá trị đất $180.000
• RL 0.0900
a. RO là bao nhiêu?
b. RB là bao nhiêu?
48
Ví dụ 3
• Giả thiết:
• IO $25.000
• Giá trị đất: $50.000
• RL 0.0900
• RB 0.1100
a. Giá trị bất động sản?
b. Tại sao RB > RL?
49
Ví dụ 4
• Dựa trên thông tin dưới đây, tỷ lệ vốn hóa công
trình là bao nhiêu?
• Giá trị đất $650,000
• Doanh thu ròng từ hoạt động $276,000
• Tỷ lệ vốn hóa đất 10%
• Tổng tỷ lệ vốn hóa 12%
50
• Phương pháp đầu tư hỗn hợp hay là kỹ
thuật nhóm đầu tư
• Nếu tài sản thẩm định được mua bằng
vốn chủ sở hữu và vốn vay, tỷ lệ vốn hoá
cần đáp ứng được yêu cầu về sức sinh lợi
của cả hai phần đầu tư này.
• V0 = VE + VM
b. Khía cạnh tài chính
51
R0 =
I0
V0
RE =
IE
VE
V0 =
I0
R0
VM =
IM
RM
VE =
IE
RE
RM =
IM
VM
52
Phương pháp đầu tư hỗn hợp hay là
kỹ thuật nhóm đầu tư
• R0 = M.RM + (1 – M).RE
• Trong đó:
• M – tỷ trọng khoản nợ vay thế chấp trong
tổng giá trị bất động sản
• (1 – M) = E – tỷ trọng vốn chủ sở hữu
trong tổng giá trị bất động sản
53
Tỷ lệ vốn hoá đối với vốn vay được gọi
là hằng số thế chấp
Trong đó: RM – hằng số thế chấp
IM – khoản phải trả cho dịch vụ nợ hàng năm
VM – tổng tín dụng cầm cố.
RM =
IM
VM
54
RM – là tỷ lệ vốn hoá của vốn vay
• RM = i + SFF
1
1
1
1
i
i n( )
aħ
RM =
55
• Ví dụ: tính tỷ lệ vốn hoá của khoản vay
$10.000 với thời hạn vay 30 năm, lãi suất
10%/năm, thanh toán theo năm.
• RM = 0,106079
56
Ví dụ 1
• Giả thiết:
• IO $55,000
• Khoản vay $380,000
• RM 0.1100
• RE 0.0800
• Giá trị của bất động sản là bao nhiêu?
57
Ví dụ 2
• Tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%, lãi suất tín
dụng – 12%, thời hạn tín dụng là 25 năm (thanh
toán theo năm), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu – 5%. Tỷ lệ vốn hoá chung bao gồm:
• Hằng số thế chấp của khoản tín dụng được cấp
cho 25 năm với lãi suất 12%, RM = 0,1275.
• Tỷ lệ vốn hoá chung:
• 0,3 x 0,05 + 0,7 x 0,1275 = 0,015 + 0,08925
= 0,10425 = 10,425%
58
Ví dụ 3
Giả thiết:
• IO $220,000
• RE 0.0800
• M 0.80
• RM 0.1000
A. RO là bao nhiêu?
B. Giá trị là bao nhiêu?
59
Ví dụ 4
• Giá bán $900,000
• Thu nhập ròng từ hoạt động $ 99,000
• Trả trước $200,000
• Số tiền nợ phải trả hàng năm $ 60,520
A. RO là bao nhiêu?
B. RM là bao nhiêu?
60
Ví dụ 5
• Thu nhập ròng từ hoạt động $100,000
• Tỷ lệ vốn hóa vốn vay 0.0980
• Tỷ lệ vốn hóa vốn chủ sở hữu 0.0700
• Tỷ lệ nợ vay trên giá trị 0.70
A. Tổng tỷ lệ vốn hóa là bao nhiêu?
B. Giá trị là bao nhiêu?
61
Tỷ suất năng lực trả nợ (DCR)
DCR
I
I
O
M
R DCR M R
I
I
V
V
I
V
O M
O
M
M
O
M
M
62
Ví dụ. Sử dụng DCR
• Người cho vay mong đợi DCR tối thiểu
là 1.2. Các điều khoản hiện tại đòi hỏi tỷ
lệ vốn hóa nợ vay thế chấp là 0.1050 với
tỷ lệ nợ vay trên giá trị là 75%. IO kỳ vọng
là $350,000.
A. RO là bao nhiêu?
B. VO là bao nhiêu?
63
III. Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu
(DCF)
PV
CF
Y
CF
Y
CF
Y
CF
Y
n
n
1
1
2
2
3
31 1 1 1( ) ( ) ( ) ( )
64
• Giá trị của tài sản là tổng giá trị hiện tại
của thu nhập hoạt động ròng và giá trị
hiện tại của bất động sản được thu hồi.
V V V
O I PRO
65
Để ứng dụng phương pháp DCF cần:
• Ước tính dòng tiền qua các năm
• Ước lượng tỷ suất chiết khấu dùng làm cơ
sở để xác định hiện giá dòng tiền ở thời
điểm 0.
• Xác định PV hay NPV tuỳ vào mục tiêu
phân tích
• Ra quyết định dựa vào kết quả tính PV
hay NPV.
66
• Chọn lựa mô hình giá trị phụ thuộc vào hai yếu tố
1. Mô hình thu nhập hoạt động ròng kì vọng
• a. Không thường xuyên
• b. Thường xuyên (được mô hình hóa)
• 1) Ổn định
• 2) Tỉ lệ thay đổi hàng năm
2. Mối quan hệ giữa thu nhập hoạt động ròng và bất động
sản được thu hồi
• a. Tỉ lệ thay đổi khác nhau
• b. Tỉ lệ thay đổi giống nhau
67
Dự đoán
V
IO
68
A. Thu nhập không thường xuyên
Trong ®ã:
• + V0: gi¸ trÞ cña tµi s¶n
• + CFt: thu nhËp rßng n¨m t
• + VPR: gi¸ trÞ thu hồi n¨m n
• + t: n¨m thø t (t=1,n)
• + n: sè n¨m ho¹t ®éng
• + Y: tû lÖ chiết khấu
n
i
PR
t
t
R n
Y
V
Y
CF
V
1 )1()1(
0
69
B. Nếu thu nhập hoạt động ròng
thường xuyên
1. Ổn định:
Trong ®ã:
– + V0: : gi¸ trÞ cña tµi s¶n
– + A: thu nhËp rßng hµng n¨m
– + VPR: gi¸ trÞ thu hồi n¨m n
– + n: sè n¨m ho¹t ®éng
– + Y: tû lÖ chiết khấu
n
PR
n
R
Y
V
Y
Y
IV
)1(
)1(1
0
0
70
Ví dụ về tiệm kinh doanh thuốc tây
1 2 4 3
Net Obằngg Income
$150,000 each year
Reversion After
Holding Period
5
Effective
5 - năm
kinh doanh thuốc tây
PHARMACY PHARMACY
1 2 4 3
NOI bằng
$150,000 mỗi năm
Reversion After
Holding Period
5
5 năm thuê
71
• Ví dụ:
• NOI bằng $150,000 mỗi năm trong suốt 5
năm.
• - nghiên cứu thị trường cho thấy tỷ lệ chiết
khấu là 10%
• - giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong 5
năm là bao nhiêu?
• giả sử nghiên cứu thị trường cho thấy vào
cuối năm thứ 5, tòa nhà có giá trị $2.1 triệu.
• Giá trị của bất động sản đó là bao nhiêu?
72
2. Tỉ lệ thay đổi hàng năm cố định
a. CR là tỷ lệ thay đổi của thu nhập
b. CR phải nhỏ hơn Y
c. CR phải dương hoặc âm
V
CR
Y
Y CR
I
I
n
O
1
1
1
1
( )
73
Mô hình giá trị chung
• VPR có thể được dự đoán bằng cách vốn hóa
thu nhập kì vọng cho năm n + 1 sử dụng tỉ lệ
vốn hóa cuối cùng hoặc đầu ra (Rn), sau đó
chiết khấu giá trị hiện tại.
V V V
O I PRO
V
I
R
PR
n
n
1
Xem Bài tập thực hành 5.4.
74
Mô hình bất động sản cơ bản
R Y a
75
Mối quan hệ của R và Y
a. R là một tỷ lệ thể hiện mối quan hệ giữa IO trong một
năm và giá trị; R phản ánh cả tỷ suất lợi nhuận kì vọng
và mô hình thu nhập trong tương lai.
b. Y là một tỷ lệ lợi nhuận trên đầu tư thuần; nó không
ngầm phản ánh thu nhập trong tương lai bởi vì thu
nhập trong tương lai được thể hiện rõ ràng trong mô
hình DCF.
c. Nếu thu nhập và giá trị đều sẽ không đổi, thì R = Y.
d. Nếu thu nhập và giá trị được mong đợi sẽ tăng lên, thì
R < Y.
e. Nếu thu nhập và giá trị được cho là sẽ giảm, thì R > Y.
76
1. Khi cả thu nhập và giá trị đều sẽ
không thay đổi
• R = Y
• Bài tập thực hành 8.1.
77
2. Khi thu nhập giữ nguyên nhưng
giá trị thay đổi
• Bài tập thực hành 8.4.
sn
R = Y - ∆.SFF
78
3. Khi thu nhập và giá trị sẽ thay
đổi với tỷ lệ gộp giống nhau
• Chú ý. Đây thực tế là một dòng tiền tăng trưởng
với tỷ lệ không đổi. Mô hình này đôi khi được
nhắc đến như là mô hình tỷ lệ vốn hóa đóng
băng do mối quan hệ giữa thu nhập và giá trị
được cho là sẽ giữ nguyên theo thời gian.
• Bài tập thực hành 8.6.
R Y CR
79
¦u, nhîc ®iÓm cña ph¬ng ph¸p thu nhập
•- u ®iÓm:
Cã ®é chÝnh x¸c t¬ng ®èi cao khi cã nh÷ng chøng cø vÒ c¸c th-
¬ng vô cã thÓ so s¸nh ®îc ®Ó t×m thu nhËp rßng.
•- Nhîc ®iÓm:
Ph©n tÝch c¸c th¬ng vô, cÇn ph¶i ®iÒu chØnh nhiÒu mÆt.
Mang nh÷ng th«ng tin h¹n chÕ vÒ nh÷ng gi¶ ®Þnh vÒ dßng tiÒn
trong t¬ng lai.
¸p dông mét tû lÖ vèn ho¸ cè ®Þnh.
Khá phức tạp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ppthu_nhap_0326.pdf