Chiếtkhấulàthỏathuậnmualại giấytờcógiátừngười
thụhưởngtrướckhigiấytờcógiáđếnhạnthanhtoán.
Chiếtkhấulà hìnhthức cấptín dụnggiántiếp, trong đó
ngânhànggiảingânbằngcáchtrả trước chocácgiấytờ có
giákhichưađếnhạnvàngânhàngthu nợđốivớiđơnvị
pháthànhkhigiấytờcógiáđếnhạnthanhtoán
17 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Ngân hàng tín dụng - Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 1
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Chương 6
Nghiệp vụ chiết khấu 2
1. Khái niệm
Chiết khấu là thỏa thuận mua lại giấy tờ có giá từ người
thụ hưởng trước khi giấy tờ có giá đến hạn thanh toán.
Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng gián tiếp, trong đó
ngân hàng giải ngân bằng cách trả trước cho các giấy tờ có
giá khi chưa đến hạn và ngân hàng thu nợ đối với đơn vị
phát hành khi giấy tờ có giá đến hạn thanh toán
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 3
2. Ý nghĩa
Người xin chiết khấu
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho người xin chiết khấu.
Ngân hàng chiết khấu
- Mang lại thu nhập cho ngân hàng;
- Tăng dự trữ thứ cấp của ngân hàng;
- Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng ngân hàng.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 4
3. Đối tượng chiết khấu
- Giấy tờ có giá phát hành theo quy định của CP.
- Giấy tờ có giá do NHNN phát hành;
- Giấy tờ có giá do TCTD phát hành;
- Giấy tờ có giá do các tổ chức kinh tế phát hành;
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 5
4. Điều kiện chiết khấu
Người xin chiết khấu.
- Là người sở hữu hợp pháp của giấy tờ có giá.
Giấy tờ có giá.
- Chưa đến hạn thanh toán.
- Hợp lệ, hợp pháp, được phép chuyển nhượng.
- Phù hợp về nội dung, nguyên vẹn về hình thức.
Đơn vị phát hành.
- Đảm bảo khả năng thanh toán khi GTCG đến hạn.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 6
5. Phương thức chiết khấu
Chiết khấu toàn bộ thời hạn hiệu lực còn lại.
Chiết khấu toàn bộ thời hạn hiệu lực còn lại là phương
thức mua hẳn giấy tờ có giá.
Người xin chiết khấu không mua lại giấy tờ có giá đã
chiết khấu cho ngân hàng.
Khi giấy tờ có giá đến hạn ngân hàng chiết khấu xuất
trình cho đơn vị phát hành để yêu cầu thanh toán.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 7
5. Phương thức chiết khấu
Chiết khấu có thời hạn.
Chiết khấu có thời hạn là phương thức mua lại một phần
thời hạn hiệu lực còn lại của giấy tờ có giá, kèm theo cam
kết khách hàng sẽ mua lại giấy tờ có giá khi đến hạn chiết
khấu.
Nếu khách hàng không mua lại giấy tờ có giá khi đến
hạn chiết khấu, ngân hàng sẽ là người sở hữu hợp pháp và
được hưởng toàn bộ quyền lợi phát sinh từ giấy tờ có giá.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 8
6. Quy trình chiết khấu:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
Tiếp nhận yêu cầu chiết khấu
Thẩm định hồ sơ chiết khấu
Ký hợp đồng chiết khấu
Thanh toán tiền chiết khấu
Lưu giữ chứng từ, theo dõi thu nợ
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Thanh lý hợp đồng chiết khấuBước 6
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 9
1. Giá trị thanh toán còn lại
- Vốn gốc = mệnh giá (FV)
- Tiền lãi còn lại (Ii)
+ Trả lãi trước
+ Trả lãi sau
+ Trả lãi định kỳ
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 10
2. Thời hạn chiết khấu (ti).
- Thời hạn chiết khấu là khoảng thời gian tính từ ngày
thực hiện chiết khấu đến ngày trước ngày phát sinh khoản
tiền thanh toán còn lại một ngày cộng thêm n ngày dự phòng
do ngân hàng quy định.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 11
2. Thời hạn chiết khấu (ti).
(1) Nếu ngày phát sinh các khoản thanh toán còn lại của
giấy tờ có giá trùng với ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, nghỉ tết
thì ngày được tính là ngày làm việc tiếp sau ngày nghỉ.
(2) Nếu thời hạn hiệu lực còn lại của giấy tờ có giá nhỏ
hơn thời hạn chiết khấu tối thiểu do ngân hàng quy định thì
ngân hàng áp dụng thời hạn chiết khấu tối thiểu trong thuật
toán chiết khấu.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 12
3. Giá trị chứng từ chiết khấu (PV).
- Giá trị chứng từ chiết khấu là tổng hiện giá của các
khoản thu nhập còn lại từ giấy tờ có giá (i,ii,iii)
- Giá trị chứng từ chiết khấu được tính theo 2 phương
pháp:
Phương pháp chiết khấu theo lãi đơn.
Phương pháp chiết khấu theo lãi kép.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 13
3. Trị giá chứng từ chiết khấu.
- Phương pháp chiết khấu theo lãi đơn
)*1()*1( 11 DRt
FV
DRt
IPV
n
n
i i
i
+= +
+
+
=∑
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 14
3. Trị giá chứng từ chiết khấu.
- Phương pháp chiết khấu theo lãi kép.
1)1()1(1 ++
+
+
=∑
=
ni t
n
i
t
i
DR
FV
DR
IPV
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 15
4. Phí chiết khấu (DF)
Phí cố định
Phí chiết bằng nhau cho tất cả các loại giấy tờ có giá
DF = const
Phí tính trên mệnh giá:
DF = FV * Tỷ lệ phí.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 16
5. Số tiền chiết khấu (DP)
Số tiền chiết khấu là số tiền thanh toán cho người xin
chiết khấu, là số tiền thực nhận của người xin chiết khấu khi
thực hiện giao dịch này.
DFPVDP −=
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
TS. Nguyễn Thanh Phong Nghiệp vụ chiết khấu 17
6. Giá mua lại (AP)
Giá mua lại là số tiền người xin chiết khấu phải trả cho ngân
hàng chiết khấu để được mua lại giấy tờ có giá đã chiết khấu
cho ngân hàng vào thời điểm thực hiện cam kết mua lại.
)*1(* ,, rtPVAP +=
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_4714.pdf