Ngân hàng tín dụng - Chương 1: Lý luận cơ bản về tài chính

Tiền đề ra đời và phát triển tài chính(TC)

- Nguyên nhân cơ bản: nền kinh tế H- T

- Nguyên nhân trực tiếp :sự ra đời của nhà nước

2 Bản chất của TC

2.1 Nguồn tài chính

- Căn cứ về hình thức tồn tại nguồn TC biểu hiện

qua 2 dạng:

+ Tiền tệ (chủ yếu) Nguồn TC này vân động độc

lập trong quá trình phân phối (PP) để hình thành và

sử dụng các quỹ tiền tệ (cuả các chủ thể: nhà nước,

doanh nghiệp, cá nhân) nhằm đáp ứng cho những mục

tiêu KT vĩ mô và vi mô

+ Hiện vật: Nguồn TC này có khả năng tiền tệ hóa

dưới tác động của ngoại lực

- Căn cứ về phạm vi vận động nguồn TC bao gồm:

+ Nguồn TC từ nội lực

+ Nguồn TC từ ngoại lực

pdf202 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ngân hàng tín dụng - Chương 1: Lý luận cơ bản về tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-40 28  3.2 Thu lệ phí &phí *Lệ phí là khoản tiền mà các tổ chức &cá nhân phải nộp cho một cơ quan nhà nước khi thụ hưởng dịch vụ liên quan đến quản lý hành chính nhà nước do cơ quan này cung cấp. Nguồn thu này nhằm bù đắp một phầnchi phí hoạt động hành chánh mà nhà nước đã cấp cho pháp nhân & thể nhân theo nguyên tắc “ người hưởng lợi phải trả tiền” .Lệ phí khơng phải là giá cả cuả dịch vụ cơng mà chỉ nhằm thực hiện cơngbằng trong tiêu thu dịch vụ cơng ̣ *Phí là khoản thu từ các tổ chức &cá nhân nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên về các dịch vụ cơng hoặc chi phí duy trì, tu bổ các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng KT-XH Yêu cầu : - Kể tên một số loại phí &lệ phí mà anh(chị) thường phải nộp  - Phân biệt giữa thuế với phí- lệ phí  3.3 Thu từ hoạt động kinh tế 3.4 Vay nợ &viện trợ 3.4.1 Vay nợ chính phủ  Mục tiêu: + Bù đắp thiếu hụt NS +Bổ xung nguồn vốn đầu tư phát triển cho NS các cấp. +Gĩp phần điều tiết các nguồn lực TC Vay nợ CP phản ánh quan hệ tín dụng giữa các cấp chính quyền địa phương với các tổ chức, cá nhân trên thị trường vốn trong & ngồi nước Căn cứ vào thời hạn huy động gồm:vay ngắn hạn & vay trung-dài hạn Căn cứ vào phạm vi huy động : vay trong nước _ vay ngồi nước Căn cứ vào hình thức huy động: +Huy động thơng qua phát hành các loại chứng từ cĩ giá như tín phiếu kho bạc(kỳ hạn 1năm) trên TTTC K h i  Để huy động theo hình thức này nhà nước cĩ thể vận dụng các phương thức như:+ Phát hành trực tiếp +Phát hành qua đại lý +Phát hành qua đấu thầu +Phát hành qua bảo lãnh Các loại trái phiếu nhà nước cĩ thể ký danh hoặc vơ danh, cĩ lãi suất cố định hoặc thả nổi + Huy động thơng qua ký kết các Hiệp định tín dụng giữa chính phủ với các tổ chức quốc tế hoặc giữa chính phủ 2 nước Nguồn trả nợ của tín dụng nhà nước cĩ thể được động viên từ: +Một phần thu NS trong năm +Thu phí hoặc giá dịch vụ từ các cơng trình được đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng nhà nước +Phát hành một loại chứng từ nợ mới.. 3.4.2 Viện trơ từ chính phủ , tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ _ Viện trợ khơng hồn lại _ Viện trợ cĩ hồn lại DƯ NỢ TRONG NƯỚC CỦA CHÍNH PHỦ Đ/V: 1000tỉ đồng 2001 2002 2003 2004 2005 2006 TỔNG DƯ NỢ: 30 34,7 48,7 50,6 63,01 73,7 - Ngắn hạn 3,4 6,1 12,1 14,2 17,8 17,4 -Dài hạn 26,6 28,6 36,5 36,4 45,21 56,3 Trong đĩ: - Vay nợ mới 14,5 17,8 30 32,5 12,5 -Trả nợ cũ 8,3 13 20 21,3 14,6 DƯ NỢ NƯỚC NGỒI CỦA CHÍNH PHỦ + Chủ yếu vay vốn ưu đãi ODA +Phát hành trái phiếu quốc tế 750 triệu USD (10/2005) Tính đến 2005 . tổng dư nợ nước ngồi là.> 15 tỉ USD  4- Hệ thống chi NSNN + Các yếu tố ảnh hưởng đến chi NSNN ? Căn cứ vào tính chất kinh tế chi NSNN bao gồm : 4.1 Chi đầu tư phát triển : +Chi đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng KT-XH + Chi đầu tư & hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước + Chi gĩp vốn cổ phần,gĩp vốn liên doanh vào các doanh nghiệp +Chi hỗ trợ cho các quỹ hỗ trợ TC của chính phủ + Chi dự trữ nhà nước 4.2 Chi thường xuyên : +Chi sự nghiệp : - chi sự nghiệp kinh tế - chi sự nghiệp văn hĩa xã hội +Chi hành chính +Chi quốc phịng ,an ninh &trật tự an tồn xã hội 4.3 Chi trả nợ gốc do chính phủ vay TỔNG CHI TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ /GDP NƯỚC 1980 1995 2000 MỸ 31,3 32,9 29,3 ANH 43 44,4 38,4 PHÁP 45,4 53,6 51,2 ĐỨC 46,5 46,3 43 OECD 35,5 39,4 36,5 VIỆT NAM 28,1 24 QUY MƠ CHI NSNN (Đ/V :tỉ đồng) 2001 2002 2003 2004 2005 (DT) Tổng chi 115.975 120484 156602 178267 258.470 (loại trừ chi trả nợ) Chi/GDP 24,8% 25,4% 26,2% 25,6% 26% ------------------------------------------------------------------------------------------- CƠ CẤU CHI NSNN 2006 (KH) +Chi thường xuyên 44,7% +Chi đầu tư phát triển 27,7% +Chi trả nợ 13,9% +Chi cải cách tiền lương 9,9% +Chi khác 3,8% Nguồn : Bộ Tài Chính  5 Cân đối NSNN & bội chi NSNN 5.1 Cân đối NSNN * Mối tương quan giữa thu& chi NSNN thể hiện qua 3 trạng thái : + Thu > Chi hay thặng dư NS + Thu= Chi hay cân bằng NS + Thu < Chi hay bội chi NS * Giới thiệu một số quan điểm TC cơng cổ điển & TC cơng hiện đại về cân đối NSNN * Mục tiêu của cân đối NS là đảm bảo năng lực tài chính để các cấp chính quyền từ TW đến địa phương hồn thành tốt nhiệm vụ ,chức năng của mình trên các lĩnh vực kinh tế –chính trị –xã hội • Nguyên tắc cân đối NS • Tùy theo mục tiêu hoạt động của NS mang đặc trưng là NS tích lũy hay NS tiêu dùng mà nguyên tắc cân đối khác nhau • Ở nước ta theo Luật NSNN(1997) nguyên tắc cân đối NSNN mang những nội dung chủ yếu sau:  + Tổng thu từ thuế,phí ,lệ phí > tổng chi thường xuyên Phần chênh lệch được dùng cho chi đầu tư phát triển +Khi vay để bù đắp bội chi chỉ sử dụng cho chi đầu tư phát triển, khơng sử dụng cho chi tiêu dùng 5.2 Bội chi NS _ Thu < chi + Tai sao tình trạng này lại trở nên phổ biến ở hầu hết các nước ? + Phân loại thâm hụt NS : - căn cứ vào yếu tố thời gian : Thâm hụt trong ngắn hạn & thâm hụt dài hạn - -Căn cứ vào nguồn gốc của thâm hụt : Thâm hụt cơ cấu & thâm hụt chu kỳ - + Nguyên nhân gây nên thâm hụt - - Nguyên nhân chủ quan - - Nguyên nhân khách quan - + Biện pháp cơ bản nhằm bù đắp thâm hụt NS ? - +Tỉ lệ bội chi NS < 5%/ GDP là mức độ cĩ thể chấp nhận ̀ - BỘI CHI NSNN & BÙ ĐẮP THÂM HỤT (%) 2002 2003 2004 2005 2006 2007(DT) BỘI CHI NSNN/GDP 4,8 5 4,8 4,9 5 5 -NGUỒN BÙ ĐẮP: + PHÁT HÀNH TIỀN 0 0 0 0 0 0 +VAY TRONG NƯỚC 66 61 65 81,6 74,2 77 + VAY NƯỚC NGỒI 34 39 35 18,4 25,8 23 NGUỒN: BỘ TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Bản chất và vai trò tài chính doanh nghiệp  1.1. Doanh nghiệp và các đặc trưng của doanh nghiệp  1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp  1.3. Vai trò 2 Cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp  2.1. Khái niệm và nhâïn tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp 2.2. Cấu trúc về vốn tài sản kinh doanh 2.2.1. Tài sản cố định 2.2.2. Tài sản lưu động 2.2.3. Đầu tư tài chính 2.3. Cấu trúc về nguồn vốn tài trợ hoạt động 3 Thu nhập và phân phối lợi nhuận 3.1. Thu nhập 3.2. Phân phối lợi nhuận I. BẢN CHẤT VÀ VAI TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP II. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm và nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp  1.1. Khái niệm Cấu trúc tài chính doanh nghiệp đĩ là những mơ hình tài chính của doanh nghiệp được xây dựng trong một chu kỳ kinh doanh, gắn liền với mục tiêu chiến lược cho một thị trường và thời gian cụ thể. Một cấu trúc tài chính hợp lý, an tồn, hiệu quả trở thành động lực kinh tế quyết định sự thành bại của doanh nghiệp 1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp - Tính chất hàng hố dịch vụ kinh doanh liên quan trực tiếp đến qui trình sản xuất kinh doanh, liên quan đến độ dài ngắn vịng tuần hồn luân chuyển tài chính của doanh nghiệp - Phương tiện công nghệ sản xuất kinh doanh, đây là yếu tố kỹ thuật ảnh hưởng tới năng suất chất lượng hoạt động kinh doanh qua đó ảnh hưởng đến qui mô tài chính và cấu trúc vốn tài sản. - Thị phần và qui mô thị trường. Qui mô thị trường lớn hay nhỏ với tiềm năng thị trường hẹp hay rộng liên quan đến việc mở rộng, thu hẹp hoạt động kinh doanh. Thị phần doanh nghiệp đang nắm giữ phản ánh vị trí hay mong muốn thị phần mở rộng hơn đều ảnh hưởng không nhỏ đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. - Năng lực tổ chức quản lý của doanh nghiệp  - Chính sách kinh tế xã hội của quốc gia, quốc tế. Chính sách và kinh tế xã hội ít nhiều đều ảnh hưởng đến thị trường của doanh nghiệp được mở rộng hay thu hẹp, mang đến thuận lợi hoặc khó khăn mới buộc các doanh nghiệp phải thay đổi, chuyển dịch cấu trúc tài chính để thích nghi  Cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: (i) cấu trúc nguồn vốn; (ii) cấu trúc vốn tài sản kinh doanh 2. Cấu trúc về vốn kinh doanh 2.1. Khái niệm đặc điểm  Vốn kinh doanh là những phương tiện, tài sản, các yếu tố vật chất mà một doanh nghiệp phải có để tiến hành các hoạt đông kinh doanh của mình.  Cấu trúc vốn tài sản kinh doanh được thể hiện dưới nhiều hình thái vật chất khác nhau, tuỳ theo công dụng tính năng và thời gian sử dụng. Cấu trúc vốn tài sản kinh doanh, tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến năng suất, chi phí, giá thành các doanh nghiệp Cấu trúc vốn tài sản vừa là nhân tố đầu vào, đồng thời vừa ảnh hưởng kết quả phân phối thu nhập đầu ra của quá trình kinh doanh. Chính trong quá trình đó, vốn tài sản là một nhân tố không thể thiếu được đối với hoạt động kinh doanh.  2.1.1. Vốn cố định  Vốn cố định của doanh nghiệp là sự biểu hiện bằng tiền về toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các loại tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là TSCĐ khi và chỉ khi tài sản đó hội tụ đủ đồng thời hai điều kiện :  a) Có thời gian sử dụng dài.  b) Có giá trị lớn. TSCĐ cĩ những đặc điểm sau:  . TSCĐ tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh, khơng thay đổi hình thái vật chất.  . Giá trị của TSCĐ bị giảm dần do chúng bị hao mịn, biểu hiện là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng.  Hao mịn hữu hình: loại hao mịn này chỉ xuất hiện đối với TSCĐ hữu hình. Biểu hiện hao mịn hữu hình là TSCĐ giảm dần về mặt giá trị sử dụng và kéo theo là giá trị cũng bị giảm Hao mòn vô hình: loại hao mòn này không chỉ xuất hiện đối với TSCĐ hữu hình mà còn đối với TSCĐ vô hình. Biểu hiện hao mòn vô hình là TSCĐ thuần túy giảm dần về mặt giá trị  2.1.2. Vốn lưu động  Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền về toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.  Tài sản lưu động (TSLĐ) có những đặc điểm sau:  . Khi tham gia vào kinh doanh, tài sản lưu động luôn vận hành, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau qua các công đoạn của quá trình kinh doanh.  . Chỉ tham gia một chu kỳ kinh doanh. Với đặc điểm này, đòi hỏi doanh nghiệp luôn phải duy trì một khối lượng vốn lưu động nhất định để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh tiến hành liên tục.  2.1.3. Vốn đầu tư tài chính  Đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư ra bên ngoài của một doanh nghiệp được thực hiện dưới nhiều hình thức.  - Nếu căn cứ tính chất kinh tế, hoạt động đầu tư được chia thành các loại:  . Hoạt động đầu tư mua bán các loại chứng khoán có giá như cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ trên thị trường tài chính nhằm mục đích kiếm lời từ lợi tức của chứng khoán hay từ phần chênh lệch giá chứng khoán. . Hoạt động góp vốn liên doanh: thực hiện trên cơ sở doanh nghiệp góp vốn, đầu tư vốn vào một doanh nghiệp khác hoặc cùng với doanh nghiệp khác hình thành nên một doanh nghiệp mới để thực hiện một hoạt động kinh doanh nào đó - Nếu căn cứ vào thời gian hoàn vốn, hoạt động đầu tư tài chính được chia thành hai loại :  . Hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn: gồm những hoạt động đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm.  . Hoạt động đầu tư tài chính dài hạn: gồm những hoạt động đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm 2.2. Quản lý và sử dụng vốn tài sản  2.2.1. Quản lý và sử dụng vốn tài sản cố định  - Quản lý hiện vật  + Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ được chia ra thành:  . Tài sản cố định do doanh nghiệp sở hữu được hình thành bằng nguồn vốn của chủ sở hữu.  . Tài sản cố định do doanh nghiệp đi thuê.  + Căn cứ tình hình sử dụng, TSCĐ được chia ra thành:  . Tài sản đang sử dụng.  . Tài sản dự trữ.  . Tài sản chờ thanh lý. + Căn cứ vào công dụng, TSCĐ có :  . Tài sản dùng trực tiếp cho khâu sản xuất kinh doanh.  . Tài sản dùng cho công tác quản lý.  . Tài sản dùng cho khâu phân phối tiêu thụ hàng hóa.  . Tài sản dùng cho các hoạt động phúc lợi chung của doanh nghiệp, như nhà nghỉ, trạm y tế, khu thể thao - Quản lý về giá trị  Phương thức quản lý này gắn liền với công việc tính khấu hao TSCĐ và quản lý, sử dụng quỹ khấu hao của doanh nghiệp. Số tiền khấu hao tài sản là một yếu tố của chi phí kinh doanh và được bù đắp khi doanh nghiệp có thu nhập. Số tiền khấu hao được doanh nghiệp trích lại để hình thành quỹ khấu hao nhằm tái tạo TSCĐ. Cũng cần thấy rằng khả năng tái tạo TSCĐ từ quỹ khấu hao phụ thuộc rất lớn vào mức độ chính xác của việc tính toán mức khấu hao tài sản + Phương pháp khấu hao đường thẳng + Phương pháp khấu hao gia tốc giảm dần .Tính khấu hao theo giá trị còn lại . Tính khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm dần  Ngoài ra, còn có các phương pháp tính khấu hao khác như:  Khấu hao tăng dần: theo phương pháp này, lúc đầu mức khấu hao trích vào chi phí có giá trị nhỏ, sau đó dần dần được tăng lên.  Khấu hao tính một lần khi kết thúc dự án.  Khấu hao toàn bộ ngay lập tức khi dự án mới đi vào vận hành tạo ra thu nhập. 2.2.2. Quản lý và sử dụng vốn lưu động  - Phân loại tài sản lưu động  Để quản lý về hiện vật, doanh nghiệp cần tiến hành phân loại tài sản lưu động, từ đó đưa ra những cách thức quản lý sao cho có hiệu quả. Thực tế có các cách phân loại TSLĐ cơ bản sau:  + Nếu căn cứ vào hình thái biểu hiện, TSLĐ được chia ra thành:  . Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng, tiền trong thanh toán  . Nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang bán thành phẩm, thành phẩm + Căn cứ vào công dụng, TSLĐ được chia ra thành:  . Tài sản lưu động dự trữ kinh doanh: Nguyên nhiên vật liệu, công cụ lao động, phụ tùng thay thế  . Tài sản lưu động trong sản xuất: Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, chi phí trả trước  . Tài sản lưu động trong lưu thông: Thành phẩm, hàng hóa, các khoản thế chấp, ký cược, các khoản tạm ứng tiền trong thanh toán + Quản lý vốn bằng tiền  Trong quá trình hoạt kinh doanh, hằng ngày các doanh nghiệp luôn phải duy trì một khối lượng vốn bằng tiền nhất định, với mục đích:  Thỏa mãn nhu cầu giao dịch, mua sắm nguyên vật liệu.  Thực hiện các hoạt động đầu tư.  Dự phòng để đối phó những trường hợp phát sinh đột xuất mà doanh nghiệp không lường trước. + Quản lý các khoản phải thu + Quản lý hàng tồn kho - Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 3. Cấu trúc nguồn vốn tài trợ hoạt động kinh doanh  3.1. Khái niệm Nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp là những nguồn lực tài chính cĩ trong nền kinh tế, được doanh nghiệp huy động, khai thác bằng nhiều phương pháp, hình thức, cơ chế khác nhau, để đảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt động kinh doanh trước mắt và lâu dài Như vậy một cấu trúc nguồn vốn an toàn ổn định, hợp lý, linh hoạt sẽ mang lại sự phát triển năng động và hiệu quả cho doanh nghiệp. 3.2. Phân loại nguồn vốn tài trợ cho hoạt động doanh nghiệp  - Căn cứ vào phạm vi tài trợ  . Nguồn vốn bên trong: chủ yếu trích lập từ lợi nhuận có được từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.  . Nguồn vốn bên ngoài: bao gồm nguồn vốn liên doanh, liên kết, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, tín dụng ngân hàng - Căn cứ vào thời gian tài trợ  . Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn: bao gồm tín dụng thương mại; các khoản chiếm dụng về tiền lương, tiền thuế; tín dụng ngắn hạn ngân hàng và các khoản phải trả khác..  . Nguồn vốn dài hạn: bao gồm tín dụng ngân hàng dài hạn, phát hành trái phiếu, huy động vốn góp cổ phần, liên doanh, bổ sung vốn từ lợi nhuận - Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn tài chính . Vốn đóng góp ban đầu của các chủ sở hữu: đây là nguồn vốn do chính những người chủ sở hữu doanh nghiệp trực tiếp đầu tư khi thành lập doanh nghiệp . Nguồn vốn tài trợ từ lợi nhuận sau thuế: trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp có thể làm tăng nguồn vốn sở hữu bằng hình thức tự tài trợ từ nguồn lợi nhuận . Nguồn vốn bổ sung bằng cách kết nạp thêm các thành viên mới: khi cần mở rộng quy mô kinh doanh, các doanh nghiệp thuộc loại hình công ty có thể huy động tăng thêm vốn bằng cách kêu gọi thêm các nhà đầu tư mới. + Nguồn vốn đi vay và chiếm dụng . Nguồn vốn tín dụng ngân hàng Tín dụng thương mại: nguồn vốn này hình thành trong quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp với nhau. Đây là một loại hình tín dụng ngắn hạn, nó thường được thực hiện giữa các doanh nghiệp khi có sự tín nhiệm và thiết lập được quan hệ cung ứng thường xuyên. Huy động bằng phát hành trái phiếu doanh nghiệp Các nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp, như tiền lương, bảo hiểm xã hội, tiền thuế chưa nộp, các khoản phải thanh toán khác Đây là những nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong một thời gian ngắn hạn nhằm giải quyết phần nào nhu cầu vốn trong quá trình kinh doanh. - Căn cứ vào hình thức huy động vốn  Nguồn vốn huy động dưới dạng tiền.  Nguồn vốn huy động dưới dạng tài sản - Căn cứ vào tính pháp lý  . Nguồn vốn huy động trên thị trường chính thức là những nguồn lực tài chính được huy động theo cơ chế, qui định của pháp lý, đặt dưới sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước  . Nguồn vốn huy động trên thị trường phi chính thức  * phân ti ́ch ưu nhược điểm của nguồn vốn chủ sở hữu & các nguồn vốn vay  Vấn đề đặt ra : * Nếu bạn cĩ một ý tưởng kinh doanh tốt nhưng khơng cĩ vốn , bạn sẽ làm cách nào để cĩ thể thực hiện ý tưởng * Doanh nghiệp của bạn cĩ nhu cầu về vốn bạn sẽ lựa chọn hình thức nào để huy động vốn ? III. THU NHẬP VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP  1. Thu nhập của doanh nghiệp  Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động đầu tư kinh doanh. Thu nhập chính là cơ sở kinh tế cho sự xuất hiện nguồn tài chính của doanh nghiệp  2. Lợi nhuận của doanh nghiệp  Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp phải đảm bảo được các nguyên tắc sau:  Đảm bảo cho quá trình tích lũy đầu tư mở rộng các hoạt động kinh doanh trong tương lai. Dự phòng để phòng hạn chế những rủi ro gây tổn thất làm thiệt hại về mặt tài chính của doanh nghiệp, tạo ra sự an toàn trong kinh doanh.  Tạo ra động lực kích thích nguồn lao động gắn bó với doanh nghiệp lâu dài. Tạo ra sự thống nhất mục tiêu kinh tế giữa người đầu tư với người lao động. 10 THƯƠNG HIỆU GIA ́ TRỊ 2004 Đ/V : TỈ USD  1- COCA-COLA 67,39  2- MICROSOFT 61,37  3- IBM 53,79  4- GE 44,11  5- INTEL 33,50  6- DISNEY 27,11  7- McDONALD 25,00  8- NOKIA 24,04  9- TOYOTA 22,67  10- MARLBORO 22,13 Nguồn : Business Week  THƯƠNG HIỆU HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI 2007 1- GOOGLE 66,4 TỈ USD 2- GE 61,8 3- MICROSOFT 55 4-COCA-COLA 44,1 .. 10- TOYOTA 33,4 NGUỒN : Financial Times  KHU VỰC DNNN: Quy mơ vốn tự cĩ thấp + 65% vốn < 5TỈ đồng ( trong đĩ 25% < 1TỈ) +76% < 10 TỈ đồng nhưng chỉ chiếm 6,2% tổng số vốn của DNNN .Trong khi các tổng cơng ty chiếm đến 68,9% vốn &tạo ra đến 57,3% tổng doanh thu của khu vực này + Số nợ lũy kế tính đến 12/2003 là 280000tỉ đồng( (trong đĩ 76% nợ vay ngân hàng ,nợ NSNN, nợ lẫn nhau) + Giá trị tài sản trên sổ sách KT là 517.564 tỉ đồng +Hiệu quả kinh doanh thấp +Thiết bị cơng nghệ chậm đổi mới Nguồn: Cục Quản lý doanh nghiệp_ Bộ Tài Chính KẾT QUẢ CPH DNNN TỪ 1992- 2005 1992-2000 2001-6/2007 578 3022 Trong đĩ: + %DN cĩ vốn >10 tỉ 5% (2003)- 21%(2006) + CPH theo ngành: _Cơng nghiệp & xây dựng : 57% _ Giao thơng vận tải 6,8% _ Dịch vụ thương mại 29,6 % _Nơng –lâm ngư nghiệp 6,6% + Tính đến 12/2005 số DN được CPH chỉ chiếm 12% số vốn NN trong các DNNN, cịn khoảng 270.000 tỉ đồng vốn NN hiện nằm trongcácDNNN. + Bình quân trong các DN CPH, nhà nước cịn nắm giữ 52% vốn điều lệ ,cán bộ CNV trong DN nắm 21%, ngồi DN giữ 27% Riêng TP HCM đến 12/2005 đã CPH 238 DN trong số 392 DNNN do TP quản lý chiếm 17% vốn nhà nước (17.691 tỉ đ) + Thời gian trung bình thực hiện CPH 1 DN là 12 tháng song cũng cĩ DN kéo dài 3-4 năm HIỆU QUẢ DNNN SAU CỔ PHẦN HĨA ( KHẢO SÁT 800 DN ĐÃ CPH > 1NĂM ) VỐN ĐIỀU LỆ TĂNG 1,5 - 2 lần DOANH THU TĂNG 23,6% NỘP NSNN TĂNG 24,9% LỢI NHUẬN TĂNG 139,7% THU NHẬP CỦA NGƯỜI LĐ TĂNG 12% CỔ TỨC bq 17,1% * V/đ đặt ra : Thực chất những chỉ tiêu phản ánh trên ?  CÁC VĂN BẢN CĨ LIÊN QUAN CPH DNNN  TỪ 1992-1996 QĐ 202 CP  TỪ 1996-1998 NĐ 28 CP  TỪ 1998-2002 NĐ 44 CP  TỪ 2002-2004 NĐ 64 CP  TỪ 2004-2007 NĐ 187 CP  Từ 6/2007 NĐ 109 CP ĐI ̣NH CHÊ ́ TA ̀I CHÍNH TRUNG GIAN 1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại định chế tài chính trung gian 2 Vai trị của các định chế tài chính trung gian ( sinh viên tự nghiên cứu ) 3 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian 1 khái niệm, đặc điểm - Khái niệm: Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau, và sau đĩ cung cấp cho những chủ thể cĩ nhu cầu vốn để thực hiện mục đích cuối cùng. Người tiết------định chế TC----người cần kiệm trung gian vốn Đặc điểm  - Định chế tài chính trung gian là những tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh tiền tệ, các loại giấy tờ cĩ giá  - Định chế thực hiện các hoạt động làm trung gian trong việc huy động vốn nhàn rỗi qua các hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau, từ đĩ cung ứng nguồn vốn tập trung này cho mọi chủ thể trong nền kinh tế  . Bảo vệ giá trị vốn cung ứng, chuyển giao ở hiện tại và tương lai  . Trung gian chuyển giao về thời hạn sử dụng  . Trung gian chuyển giao rủi ro, thời cơ Phân loại  -Căn cứ đăc trưng hoạt động  . Ngân hàng thương mại  . Quỹ tín dụng  . Quỹ tiết kiệm  . Cơng ty BH  . Cty tài chính  . Quỹ tương hỗ  -Căn cứ phương thức huy động  . Định chế huy động tiền gởi  . Định chế huy động theo hợp đồng cung ứng dịch vụ bảo hiểm  . Định chế làm trung gian đầu tư 2 Vai trị  - Chu chuyển các nguồn vốn cĩ trong nền kinh tế xã hội  - Chuyển giao rủi ro, thời cơ  - Giảm chi phí giao dịch xã hội 3 Các loại hình tổ chức định chế tài chính trung gian 3.1 Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt kinh doanh khác cĩ liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh tốn.  Ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ cĩ giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính, cung cấp các dịch vụ tài chính các hoạt động đầu tư 3.2 Định chế phi ngân hàng  - Cơng ty BH  Cơng ty bảo hiểm là một tổ chức tài chính, hoạt động chủ yếu là nhằm đảm bảo về mặt tài chính, bằng cách cung ứng dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng về những rủi ro cĩ thể xảy ra trên cơ sở người tham gia phải trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm. Cơng ty bảo hiểm thực hiện trung gian tài chính bằng cách sử dụng phí bảo hiểm thu được từ các hợp đồng bảo hiểm. Trong thời gian h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftaichinhtiente_c1_524.pdf
Tài liệu liên quan