Trình bày được lí do làm nâng cao sức khỏe tại
một số địa điểm/cơ sở cụ thể: trường học, nơi
làm việc, cơ sở y tế/bệnh viện và cộng đồng.
2. Trình bày được một số nội dung hoạt động nâng
cao sức khỏe tại các địa điểm nêu trên.
48 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Nâng cao sức khoẻ tại các cơ sở địa điểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O
NÂNG CAO SỨC KHOẺ
TẠI CÁC CƠ SỞ/ĐỊA ĐIỂM
1
Trương Quang Tiến
Bộ môn Giáo dục sức khỏe
www.themegallery.com
Mục tiêu
1. Trình bày được lí do làm nâng cao sức khỏe tại
một số địa điểm/cơ sở cụ thể: trường học, nơi
làm việc, cơ sở y tế/bệnh viện và cộng đồng.
2. Trình bày được một số nội dung hoạt động nâng
cao sức khỏe tại các địa điểm nêu trên.
2
www.themegallery.com
Nội dung
• Khái niệm nâng cao sức khỏe (NCSK) tại một số cơ
sở/địa điểm.
• Lí do, lợi ích NCSK tại các cơ sở:
– Trường học
– Nơi làm việc
– Bệnh viện; cơ sở y tế
– Cộng đồng
• Các hoạt động NCSK tại các cơ sở trên
3
www.themegallery.com
Khái niệm
• Sức khoẻ do con người tạo ra, gắn liền với cuộc
sống hàng ngày của con người ở nơi họ sống, học
tập, làm việc, vui chơi và yêu thương.
(WHO,1986)
4
www.themegallery.com
NCSK tại cơ sở/địa điểm
• Con người tương tác với môi trường tại nơi:
– sinh sống
– học tập
– làm việc
– vui chơi, giải trí, nghỉ ngơi
– khám-chữa bệnh, phục hồi sức khỏe
5
www.themegallery.com
NCSK tại cơ sở
• Cơ sở (setting)
– Là nơi con người sống và hoạt động trong đó các yếu
tố cá nhân, tổ chức và môi trường tương tác với
nhau và ảnh hưởng tới sức khoẻ.
– Là vùng/khu vực, thành phố, quận/huyện, đảo,
trường học, bệnh viện, nơi làm việc, nhà tù, chợ
(Dooris, 2006)
6
www.themegallery.com
NCSK tại cơ sở
7
Yếu tố
quyết
định
sức
khỏe
Nơi sống
Trường học
Nơi làm việc
Nơi vui chơi,
giải trí
Định hướng lại
DVCSSK
Chính sách sức
khỏe
Tạo môi trường
thuận lợi
Phát triển kĩ năng
cá nhân
Đẩy mạnh hành
động của cộng
đồng
Sức
khỏe
được
cải thiện
www.themegallery.com
NCSK tại cơ sở
• 1986: Hiến chương Ottawa về NCSK: tạo môi trường
thuận lợi cho sức khỏe
• 1991: Tuyên bố Sundsvall về NCSK: kêu gọi xây dựng các
cơ sở lành mạnh (healthy setting)
• 1997: Tuyên ngôn Jakarta về NCSK: nhấn mạnh giá trị
của các cơ sở để tiến hành các chương trình NCSK.
• Tiếp cận NCSK gắn với cơ sở được thể hiện trong chính
sách về sức khoẻ của các quốc gia trên thế giới.
8
www.themegallery.com
NCSK tại cơ sở
• Sơ đồ tiếp cận sinh thái trong các chương trình
NCSK (Hiệu chỉnh từ mô hình của Green 1996):
9
NCSK tại cộng
đồng
NCSK tại
Trường học,
nơi làm việc,
bệnh viện
www.themegallery.com
Thảo luận nhóm (10’)
• Tại sao cần làm NCSK tại các cơ sở/địa điểm?
• Các hoạt động có thể là gì?
10
www.themegallery.com
NCSK tại trường học
11
Trường Đại học Y tế
công cộng – Ngôi
trường không khói
thuốc lá
www.themegallery.com
NCSK tại trường học
• Trường học NCSK (health promoting
schools) được hiểu là cơ sở trường
học luôn tăng cường năng lực để trở
thành môi trường sinh hoạt, học tập
và làm việc lành mạnh/tích cực của
học sinh và giáo viên. (WHO)
• Làm NCSK tại trường học để đạt
được trường học NCSK
12
www.themegallery.com
NCSK tại trường học – Lí do?
• Giáo dục gắn liền với quá trình phát triển thể chất, tinh
thần, tri thức của học sinh.
• Số lượng lớn HS/SV học tập, nhiều GV làm việc và sinh
hoạt trong thời gian khá dài tại trường.
– Môi trường đông người, tạm thời cơ hội cho các bệnh
truyền nhiễm (nếu có) lan nhanh.
13
www.themegallery.com
NCSK tại trường học – Lí do?
• Nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe
của HS/SV và GV trong trường học:
– Xã hội:
• Mối quan hệ GV-HS; HS-HS
• Áp lực học tập; áp lực công việc
– Môi trường:
• Ánh sáng; nhiệt độ
• Kích thước bàn ghế
• Điều kiện vui chơi, giải trí
– Dịch vụ y tế trường học?
14
www.themegallery.com
NCSK tại trường học – Lí do?
• Giai đoạn đi học, HS/SV có nhiều thay đổi về
tâm sinh lí; hình thành hành vi, ứng xử và thói
quen.
• Môi trường học tập, sinh hoạt của HS/SV ở
trường học góp phần:
– Hình thành, củng cố lòng tự trọng
– Định hướng nhận thức, thái độ ứng xử tích cực
15
www.themegallery.com
NCSK tại trường học – Lí do?
• Nhiều vấn đề sức khỏe
– HS/SV: tật khúc xạ, vẹo cột sống, bệnh răng miệng,
các vấn đề sức khỏe tâm thần
– GV: stress nghề nghiệp
16
www.themegallery.com
NCSK tại trường học – Lợi ích?
• Hoạt động NCSK tại trường học với sự tham gia
của HS và GV + điều kiện cơ sở vật chất thuận
lợi
góp phần nâng cao nhận thức, hiểu biết, thái độ và
lối sống tích cực, có lợi cho sức khỏe của họ.
Nâng cao sức khỏe:
HS học tập hiệu quả.
GV giảng dạy hiệu quả.
17
www.themegallery.com
NCSK tại trường học – Hoạt động?
• Tập trung hình thành và duy trì môi trường thuận lợi
cho sức khỏe.
• Truyền thông, giáo dục phòng các bệnh thường gặp,
bệnh dịch mới nổi
• Tăng cường việc thực hiện hành vi/lối sống lành mạnh,
phòng bệnh, NCSK của HS và GV.
• Thu hút sự tham gia của cha/mẹ, của cộng đồng góp
phần làm tăng nguồn lực chăm sóc sức khỏe cho HS.
18
www.themegallery.com
NCSK tại trường học – Hoạt động?
• Nâng cao năng lực của nhà trường để theo dõi, phát
hiện sớm các dấu hiệu bệnh; hướng dẫn phòng tránh
các yếu tố nguy cơ, tăng cường các yếu tố bảo vệ.
• Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và các
cơ quan chức năng để:
– Chăm sóc sức khỏe học sinh;
– Giải quyết các VĐSK thường gặp của học sinh như: bệnh giun
sán, bệnh răng miệng, tật khúc xạ, tật cột sống, rối nhiễu tâm
lí, stress...
• Bố trí, sắp xếp nhân viên y tế trường học hợp lí.
19
www.themegallery.com
Nội dung chính của Y tế trường học (theo Bộ
Y tế - Bộ GD-ĐT)
• Vệ sinh học đường:
– Vệ sinh cá nhân
– Vệ sinh trang phục học đường
– Chế độ học và sinh hoạt
– Vệ sinh trường sở: qui cách xây dựng, phòng học, nơi vui
chơi
– Vệ sinh môi trường trường học
– Vệ sinh học phẩm
– Vệ sinh – An toàn thực phẩm
20
www.themegallery.com
Nội dung chính của Y tế trường học
• Phòng các bệnh truyền nhiễm:
– Bệnh lây qua đường hô hấp (cúm, sốt ban, thủy đậu)
– Bệnh lây qua đường tiêu hóa (tả, lị, thương hàn, tiêu chảy,
viêm gan A)
– Bệnh lây truyền qua véc tơ truyền bệnh (muỗi, bọ chét)
như sốt xuất huyết, viêm não
– Bệnh lây qua đường da, niêm mạc (ghẻ, chấy rận)
• Tham gia các chương trình quốc gia:
– CDD, EPI, ARI, HIV/AIDS, STDs
– Giáo dục SKSS, tình dục an toàn
21
www.themegallery.com
Nội dung chính của Y tế trường học
• Phòng, chống nhóm bệnh tâm thần:
– Rối nhiễu tâm lí; rối loạn nhân cách
– Lo âu, trầm cảm, các hành vi nguy cơ đối với sức
khỏe, hành vi tội phạm lứa tuổi HS
• Phòng, chống bệnh học đường:
– Tật khúc xạ (cận thị)
– Cong vẹo cột sống
22
www.themegallery.com
Nội dung chính của Y tế trường học
• Phòng, chống bệnh răng miệng
– Giáo dục vệ sinh răng miệng
– Súc miệng Flour 0.2% hàng tuần cho học sinh tiểu
học
– Tổ chức khám răng định kì 6 tháng/lần
– Điều trị sâu răng, nha chu viêm; trám hố rãnh trên
mặt nhai nhằm hạn chế sâu
23
www.themegallery.com
Nội dung chính của Y tế trường học
• Sơ cấp cứu ban đầu
– Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế trường học về sơ
cấp cứu ban đầu: ngạt, ngất, say nóng, cảm lạnh,
vết thương chảy máu, bong gân, gãy xương, điện
giật, bỏng, đuối nước, dị ứng, sốt, đau bụng
– Trang bị cơ sở vật chất, thuốc, trang thiết bị y tế
thiết yếu
24
L/O/G/O
25
Nâng cao sức khỏe tại
nơi làm việc
www.themegallery.com
NCSK nơi làm việc – Lí do?
• Nơi làm việc: có ảnh hưởng đến sức khỏe?
– Điều kiện và môi trường làm việc?
– Văn hóa và tổ chức nơi làm việc?
– Thói quen và phong cách làm việc?
• Khoảng 1/3 thời gian ở nơi làm việc
Vì vậy nơi làm việc là địa điểm lí tưởng đến tiến
hành chương trình NCSK.
26
www.themegallery.com
NCSK nơi làm việc – Lợi ích?
• Với người lao động
– Củng cố niềm tin vào tổ
chức.
– Tăng mức độ hài lòng với
công việc.
– Tăng cường kiến thức về
sức khỏe.
– Thói quen và hành vi có lợi
cho sức khỏe được cải
thiện, tăng cường.
– Giảm stress.
• Với tổ chức
– Môi trường làm việc được
cải thiện (tạo điều kiện cho
hành vi tích cực; giảm yếu
tố nguy cơ).
– Quản lí sức khỏe người làm
việc tốt hơn.
– Giảm thời gian nghỉ việc;
giảm thay thế nhân viên;
tăng năng suất làm việc.
– Hình ảnh tổ chức tốt đẹp.
27
www.themegallery.com
NCSK nơi làm việc – Hoạt động?
• Truyền thông, giáo dục sức khỏe trong tổ chức, thúc đẩy
lối sống và làm việc có lợi cho sức khỏe.
• Tạo môi trường làm việc thuận lợi, an toàn (giảm tiếng
ồn; đủ ánh sáng; phương tiện làm việc an toàn; có nơi
nghỉ ngơi; phương tiện giải trí).
• Chế độ chính sách đối với người lao động phù hợp.
• Quản lí sức khỏe nhân viên.
28
www.themegallery.com
29
NV văn phòng Nhật
vừa có chỗ chơi lí
tưởng vừa vận động
cơ bắp sau những
giờ làm việc bàn giấy.
Ruộng lúa, vườn rau được
tạo ra trong khu nhà làm việc
L/O/G/O
30
Nâng cao sức khỏe
tại bệnh viện/cơ sở y tế
www.themegallery.com
Bệnh viện NCSK – Lí do?
• Bệnh viện (BV) đóng vai trò quan trọng trong điều trị bệnh,
hồi phục sức khỏe, phòng bệnh, phục hồi chức năng cho
bệnh nhân (BN).
• BV đóng vai trò quan trọng trong GDSK, NCSK và có năng
lực thực hiện.
• Bên cạnh bệnh lây, bệnh không lây gia tăng; cần có chiến
lược giáo dục, tư vấn sức khoẻ cho BN/người chăm sóc để
kiểm soát bệnh hiệu quả.
• BN có bệnh mạn tính/nan y cần sự trợ giúp liên tục để tuân
thủ trị liệu, ứng phó với stress
31
www.themegallery.com
Bệnh viện NCSK – Lí do?
• Nhân viên y tế thường xuyên làm việc trong môi
trường căng thẳng về thể chất và tâm lí; chịu ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố độc hại khác từ môi trường
làm việc.
• BV còn có những ảnh hưởng, tác động nhất định đối
với môi trường xung quanh.
32
www.themegallery.com
Bệnh viện NCSK: Sáng kiến của WHO
• Tiêu chuẩn BV NCSK (WHO, 2004):
– Bệnh viện phải có chính sách về NCSK bằng văn bản.
– Đảm bảo đánh giá nhu cầu NCSK của người bệnh.
– BV phải cung cấp thông tin về các yếu tố nguy cơ với
sức khỏe/bệnh; tư vấn về trị liệu, sức khỏe cho BN.
– BV xây dựng và phát triển để trở thành môi trường
lành mạnh, có lợi cho sức khỏe.
– Cộng tác với các bên liên quan vì mục đích sức khoẻ
(cơ sở y tế và cơ sở khác).
33
www.themegallery.com
Chiến lược NCSK bệnh viện
(WHO 2001)
• Chiến lược hướng đến BN
– Trao quyền cho BN để tự chăm sóc, phục hồi, duy trì
sức khoẻ trong BV.
– Trao quyền để hình thành và duy trì hành vi, lối sống
có lợi cho sức khoẻ.
– Trao quyền để tham gia vào các hoạt động NCSK;
cùng thực hiện trong điều trị và chăm sóc.
– Trao quyền để NCSK với các bệnh mạn tính.
– Tăng sự tham gia của BN vào hoạt động NCSK tại BV.
– Phát triển BN thành cơ sở hỗ trợ, NCSK và trao
quyền cho BN.
34
www.themegallery.com
Các chiến lược NCSK bệnh viện
• Chiến lược hướng đến nhân viên (NV)
– Trao quyền cho NV để tự chăm sóc, phục hồi, tăng cường sức
khoẻ.
– Trao quyền để hợp tác NCSK trong công việc chuyên môn.
– Xây dựng BV thành một cơ sở hỗ trợ, NCSK và trao quyền cho
NV.
– Trao quyền trong NCSK đối với bệnh nghề nghiệp.
– Trao quyền để xây dựng hành vi/ lối sống lành mạnh.
– Trao quyền để phát triển cơ sở hạ tầng, các dịch vụ của BV đáp
ứng nhu cầu của NV: nơi nghỉ ngơi, giải trí, nơi giữ trẻ
35
www.themegallery.com
Các chiến lược NCSK bệnh viện
• Chiến lược hướng đến cộng đồng xung quanh
– Trao quyền cho cộng đồng để NCSK bằng cách tạo cơ hội sử
dụng các dịch vụ của BV khi đau ốm.
– Trao quyền cho NVYT và người chăm sóc, phục vụ BN để hợp
tác trong điều trị và chăm sóc sau điều trị cho BN.
– Trao quyền chủ động kiểm soát các bệnh mạn tính
– Trao quyền hình thành và duy trì lối sống lành mạnh
– Tham gia vào phát triển cộng đồng để NCSK
– Xây dựng BV thành cơ sở NCSK và trao quyền cho cộng đồng.
36
www.themegallery.com
Trách nhiệm quản lí để có Bệnh viện NCSK
• Phát triển chính sách về bệnh viện NCSK và tiêu chuẩn
bệnh viện NCSK.
• Xây dựng kế hoạch hành động của bệnh viện NCSK.
• Đào tạo cho nhân viên về bệnh viện NCSK.
• Thực hiện các chính sách NCSK bệnh viện.
• Theo dõi các hoạt động NCSK tại bệnh viện.
• Rà soát quá trình thực hiện và cung cấp phản hồi cho
nhân viên và người quản lí.
37
www.themegallery.com
Ví dụ hoạt động NCSK tại BV
• Buổi họp BN, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe tại
bệnh viện E.
38
L/O/G/O
39
Nâng cao sức khỏe
tại cộng đồng
www.themegallery.com
NCSK tại cộng đồng
• Tiếp cận NCSK dựa vào cộng đồng là tiếp cận
toàn diện, hệ thống, phối hợp để tác động có tính
dài hạn đến việc thay đổi và duy trì hành vi có lợi
cho sức khỏe của người dân; hình thành và duy
trì môi trường thuận lợi cho sức khỏe tại cộng
đồng.
40
www.themegallery.com
NCSK tại cộng đồng
• Trọng tâm của NCSK tại cộng đồng là cải thiện tình trạng
sức khỏe của người dân.
• Tăng cường sự tham gia hiệu quả của người dân vì mục
đích sức khỏe.
• Truyền thông, giáo dục sức khỏe cho công chúng; tăng
cường kĩ năng phòng bệnh;
• Nâng cao năng lực cộng đồng; tạo cơ hội, điều kiện và
chính sách cho các lựa chọn sức khỏe của người dân.
41
www.themegallery.com
NCSK tại cộng đồng – Ví dụ
Chương trình phối hợp hoạt động
Y tế - Thông tin Truyền thông – Mặt trận tổ quốc
về đẩy mạnh CS-BVSK nhân dân
trong phong trào “toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hoá”
42
www.themegallery.com
45
www.themegallery.com
Toàn dân xây dựng đời sống văn hoá
1. Mục đích:
• Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các
ngành về CSBVSK nhân dân.
• Chỉ đạo, hướng dẫn, vận động tuyên truyền nhân dân,
các tổ chức cộng đồng tham gia các hoạt động
CSBVSK, cải thiện môi trường sống, hạn chế các bệnh
dịch.
• Xây dựng gia đình văn hoá, làng văn hoá, khu phố văn
hoá và khu dân cư tiên tiến đạt được các tiêu chí về
sức khoẻ của Bộ Y tế (2003).
46
www.themegallery.com
Toàn dân xây dựng đời sống văn hoá
2. Nội dung:
• Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và lợi ích thiết thực
của việc CSBVSK nhân dân, vận động mọi tầng lớp cùng
tham gia
• Đưa các tiêu chí về sức khoẻ vào nội dung tiêu chuẩn
xây dựng gia đình văn hoá, làng văn hoá, khu phố văn
hoá và khu dân cư tiên tiến
• Chỉ đạo điểm mô hình các gia đình văn hoá, làng văn
hoá, khu phố văn hoá và khu dân cư tiên tiến đạt tiêu
chí sức khoẻ
47
www.themegallery.com
Toàn dân xây dựng đời sống văn hoá
2. Nội dung:
• Vận động nhân dân tham gia các chương trình phòng
chống bệnh dịch, chương trình y tế quốc gia.
• Tổ chức thi tìm hiểu kiến thức sức khỏe và các hoạt
động văn hoá, nghệ thuật quần chúng về CSBVSK.
• Tổng kết, khen thưởng các địa phương thực hiện tốt chỉ
tiêu về CSBVSK trong phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hoá”.
48
www.themegallery.com
NCSK tại cộng đồng – Ví dụ
• Các dự án cộng đồng an toàn (tại Đà Nẵng, Hưng Yên,
Ninh Thuận)
– Chương trình bơi an toàn tại Đà Nẵng (HSPH, 2009)
– Chương trình phòng chống tai nạn thương tích tại các tỉnh,
thành phố.
• Năm 2012, triển khai 14 dự án vệ sinh và sức khỏe cộng
đồng tại các địa phương (Quỹ Unilever Việt Nam tài trợ)
– thay đổi nhận thức và hành vi vệ sinh cho người dân.
49
www.themegallery.com
Cám ơn - Câu hỏi?
50
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- b3_hp_setting_k11_2015_3856.pdf