Mụn trứng cá là một bệnh có tỉ lệ hiện mắc cao.
Được xem là bệnh mãn tính, có thể mắc bệnh trong
giai đoạn từ 10 – 50 tuổi
Cơ chế bệnh sinh phức tạp, điều trị cần phối hợp
nhiều thuốc và kéo dài thời gian.
Ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống nhất là
với thanh niên
24 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Mụn trứng cá - Nguyễn Thanh Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤN TRỨNG CÁ
BS CK2 NGUYỄN THANH HÙNG
BỆNH VIỆN DA LIỄU TP HCM
1 7/30/2017
1. ĐẠI CƯƠNG
Mụn trứng cá là một bệnh có tỉ lệ hiện mắc cao.
Được xem là bệnh mãn tính, có thể mắc bệnh trong
giai đoạn từ 10 – 50 tuổi
Cơ chế bệnh sinh phức tạp, điều trị cần phối hợp
nhiều thuốc và kéo dài thời gian.
Ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống nhất là
với thanh niên
2 7/30/2017
2. NGUYÊN NHÂN SINH BỆNH
4 cơ chế chính:
tăng sinh chất bã trong
tuyến bã,
thay đổi tiến trình sừng hóa,
sự hiện diện và hoạt tính
của vi khuẩn P. acnes, và
đáp ứng viêm.
3
30/07/2017
2. TRIỆU CHỨNG
• Phát ban đa dạng gồm sẩn, mụn
mủ, nang nốt, sẹo.
• Thương tổn da: Có 2 loại thương
tổn là viêm và không viêm.
Thương tổn viêm:
- Sẩn nhỏ có quầng viêm .
- Nốt: Cục sưng, mềm, lớn.
- Sẩn viêm có mủ.
7/30/2017 4
2. TRIỆU CHỨNG
Thương tổn không viêm: Mụn cồi
hay Nhân trứng cá (comedon).
Có 2 loại:
. Nhân trứng cá mở hay Mụn đầu
đen (Black heads): Tương ứng
với sự tích tụ chất sừng bên
trong..
. Nhân trứng cá đóng hay Mụn đầu
trắng (White heads) hay nang
nhỏ (microcyst):
7/30/2017 5
2. TRIỆU CHỨNG
Vị trí: Vùng tiết bã nhờn nhiều như:
+ Mặt: Nhiều nhất ở 2 bên má.
+ Mũi, trán, cằm ít bị hơn.
+ Tai: Nang ở dái tai.
+ Ở nam giới: Vai, vùng trước ngực, lưng có thể bị.
7/30/2017 6
3. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định:
Vị trí: Vùng da có tiết bã nhiều như mặt, lưng, ngực.
Thương tổn đa dạng gồm sẩn, mụn mủ, nốt, còi, nang,
sẹo.
7 7/30/2017
3. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán phân biệt:
Viêm nang lông.
Thương tổn dạng mụn trứng cá trong bệnh Giang mai
thời kỳ thứ hai.
Thương tổn sẩn hay sẩn hoại tử ở mặt.
Phát ban mụn trứng cá
Trứng cá đỏ
8 7/30/2017
3. CHẨN ĐOÁN
7/30/2017 9
MỤN TRỨNG CÁ
VIÊM
NANG
LÔNG
3. CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
Phát ban dạng mụn trứng cá
- Thương tổn đơn dạng: Sẩn, mụn mủ. Không comedon
- Khởi phát đột ngột.
- Vị trí: Không bắt buộc là vị trí của Mụn trứng cá thông
thường.
- Những thuốc có thể gây ra: Androgens ở người nữ,
Corticoids tại chỗ hay toàn thân, INH, Vitamin B12
7/30/2017 10
3. CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
Mụn trứng cá đỏ
- hồng ban, sẩn, mụn mủ, dãn mao mạch.
- Vị trí: Vùng giữa mặt như mũi, má, cằm
7/30/2017 11
4. CÁC DẠNG LÂM SÀNG
1. Mụn trứng cá cục
- Thường gặp ở phái nam.
- Nang dạng biểu bì có nguồn gốc nang lông.
- Cục do viêm và vỡ nang
- Vị trí: Mặt, cổ, vùng quanh tai, ngực.
2. Mụn trứng cá kết cụm (acne conglobata)
- Thương tổn là những nang chứa chất nhờn, những nốt
viêm kết thành nhóm, cục, áp-xe, tạo thành lỗ dò, loét
xuất huyết. Khi lành để lại những sẹo rất xấu.
- Thương tổn có thể kết hợp với Viêm hạch nước có mủ
(hidradénite suppurée).
7/30/2017 12
4. CÁC DẠNG LÂM SÀNG
3.Trứng cá bộc phát (Acné fulminans) hay Trứng cá nốt,
cấp tính, có sốt và loét :
• rất nặng
• phái nam ++
• rất nhiều nốt viêm và mưng mủ hay diễn tiến tới loét
hoại tử
• dấu hiệu toàn thân :sốt (39-400C),đau cơ,đau khớp,
BC tăng, hồng ban nút + biểu hiện thấp khớp
4. CÁC DẠNG LÂM SÀNG
4.Trứng cá trầy sướt :
- thường gặp ở các cô gái trẻ, tính tình dễ
bị kích thích, có thói quen cọ xát
sang thương trứng cá trầy sướt,
đóng mài để sẹo.
5.Trứng cá trễ ở phái nữ :
- Trứng cá sẩn và hay nốt ở phụ nữ trưởngthành :
- xảy ra trễ, đôi khi sau 30 tuổi;
gồm sẩn, mụn mủ và nốt ở
vùng cằm, nổi liên tục...
6. Trứng cá sơ sinh và trẻ em :
Trứng cá sơ sinh: trứng cá tạm thời, thứ phát do
androgen của người mẹ.
Trứng cá giảm dần khi androgen được thải trừ .
Trứng cá trẻ em sau 2 tuổi:phải tìm một bệnh nội tiết
7/30/2017 15
4. CÁC DẠNG LÂM SÀNG
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Retinoids và dẫn xuất
Chống viêm và tiêu nhân mụn
Chống lại tăng sừng nang lông
Có thể gây kích thích tại chỗ
First-line therapy
Thường dùng hiện nay: adapalene, tazarotene, tretinoin
7/30/2017 16
5. ĐiỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Kháng sinh tại chỗ
-Giảm số lượng P.acnes
-Vài KS có tính kháng viêm
-Không tiêu nhân mụn
-Lưu ý đề kháng kháng sinh hiện nay
7/30/2017 17
5. ĐiỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
BENZOYL PEROXIDE
7/30/2017 18
5. ĐiỀU TRỊ
Diệt khuẩn P. acnes
Chưa bị
P.acnes đề kháng
Có tính kháng viêm
Không tiêu nhân mụn
ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN
7/30/2017 19
5. ĐiỀU TRỊ
Kháng sinh:
-Giảm số lượng vi khuẩn P acnes
-Chống viêm
-Dùng nhóm kháng sinh ưa lipid: Doxycline,
Macrolide
-Chỉ định trứng cá trung bình nặng
7/30/2017 20
5. ĐiỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN
Isotretinoin
-Bình thường hoá sự tăng sừng nang lông
-Giảm tiết chất bã
-Chống viêm
-Giảm số lượng P. acnes
-Chỉ định: Trứng cá nặng và kháng trị *
* Ward A, Brogden RN, Heel RC, Speight TM, Avery GS. Isotretinoin. A review of its pharmacological
properties and therapeutic efficacy in acne and other skin disorders. Drugs. 1984 Jul. 28(1):6-37. [Medline]
5. ĐiỀU TRỊ
7/30/2017 21
ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN
Liệu pháp nội tiết tố
. Estrogen làm giảm tiết chất bã, giảm tiết androgens*
. Thuốc ngừa thai làm giảm testosterone tự do**
. Spironolactone điều trị mụn trứng cá thông thường
• Gollnick H, Cunliffe W, Berson D, Dreno B, Finlay A, Leyden JJ, et al. Management of acne: a report from a
Global Alliance to Improve Outcomes in Acne. J Am Acad Dermatol. 2003 Jul. 49(1 Suppl):S1-37.
[Medline].
** Koulianos GT. Treatment of acne with oral contraceptives: criteria for pill selection. Cutis. 2000 Oct.
66(4):281-6. [Medline].
5. ĐiỀU TRỊ
PHÂN LOẠI
NHẸ TRUNG BÌNH NẶNG RẤT NẶNG
Đầu đen, đầu trắng
Vài sẩn mụn mủ
( ≤ 10 thương tổn)
Nhiều sẩn mụn mủ
( > 10 thương tổn)
Sẩn mụn mủ, cục
(có thương tổn
cục)
Cục, nang, sẹo
(có thương tổn
nang)
TẤN CÔNG
Thuốc thoa đơn
chất
Thuốc thoa phối
hợp
Kháng sinh (u)
kèm
Thuốc thoa không
KS
Kháng sinh (u)
kèm
Thuốc thoa không
KS
hoặc/và
Isotretinoin (u)
Isotretinoin (u)
có thể kèm
Kháng sinh (u)
HỖ TRỢ
Không khuyến cáo
Ánh sáng xanh
Liệu trình: 2 lần/tuần x 4 đợt.
Liều: 40 J/cm2 trong 20 – 30 phút.
Không khuyến cáo
DUY TRÌ Retinoid (thoa) Retinoid + Benzoyl peroxide (thoa)
LIỆU PHÁP
THAY THẾ (NỮ)
Không khuyến cáo
Nội tiết tố antiandrogens
+ Lựa chọn đầu tiên
7/30/2017 22
5. ĐiỀU TRỊ
Thuốc thoa đơn
chất:
- Adapalene
- Tretinoin
- Isotretinoin
- Tazarotene
- BPO
- Lưu huỳnh
- Azelaic acid
- Salicylic acid
Thuốc thoa KS:
- Clindamycin
- Erythromycin
- Tetracycline
-Metronidazole
- Dapsone
Thuốc thoa
phối hợp:
- BPO-Ret
- BPO-KS
- Ret-KS
Thuốc thoa
phối hợp:
(không chứa
KS)
BPO-Ret
Một số chữ viết tắt:
- Ret: Retinoids
- BPO: Benzoyl peroxide
- KS: Kháng sinh
- ST: sang thương
- Thuốc khoa không KS: thuốc
thoa không chứa thành phần
kháng sinh
7/30/2017 23
7/30/2017 24
XIN CÁM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- muntrungcadhqgver2_170806114950_8747.pdf