Tại sao phải sử dụng phương pháp gần
đúng để xác định quy luật tốc độ?
• Các phản ứng thường là tập hợp của nhiều phản
ứng cơ bản. Xác định tốc độ phản ứng từ tất cả
các phản ứng cơ bản là rất khó khăn.
• Trong chuỗi các phản ứng cơ bản, một số phản
ứng cơ bản có ảnh hưởng ít, một số có ảnh
hưởng lớn.
→ Để đơn giản, ta có thể bỏ qua các phản ứng có
ảnh hưởng ít, chỉ tính đến các phản ứng có ảnh
hưởng nhiều
14 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Một số phương pháp gần đúng xác định quy luật tốc độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GẦN ĐÚNG
XÁC ĐỊNH QUY LUẬT TỐC ĐỘ
Tại sao phải sử dụng phương pháp gần
đúng để xác định quy luật tốc độ?
• Các phản ứng thường là tập hợp của nhiều phản
ứng cơ bản. Xác định tốc độ phản ứng từ tất cả
các phản ứng cơ bản là rất khó khăn.
• Trong chuỗi các phản ứng cơ bản, một số phản
ứng cơ bản có ảnh hưởng ít, một số có ảnh
hưởng lớn.
→ Để đơn giản, ta có thể bỏ qua các phản ứng có
ảnh hưởng ít, chỉ tính đến các phản ứng có ảnh
hưởng nhiều
Một số ví dụ
VD 1: Phản ứng phân hủy quang hóa O3 trong khí quyển
B1: O3 + hν ↔ O2 + O
B2: O3 + O → 2O2
VD 2: Phản ứng phân hủy O3 do CFC’s trong khí quyển
Một số ví dụ
VD 3: H2 + Cl2 = 2HCl
Cl2 + hν = 2Cl
H2 + Cl = HCl + H
Cl2 + H = HCl + Cl
Cl + Cl = Cl2
Một số ví dụ
VD 4: Phản ứng tổng hợp N2 + H3 → NH3
H2 + * ↔ H2*
H2* + * ↔ 2H*
N2 + * ↔ N2*
N2* + * ↔ 2N*
N* + H* ↔ NH*
NH* + H* ↔ NH2*
NH2* + H* ↔ NH3*
NH3* ↔ NH3 + *
Hấp phụ và phân ly H2
trên bề mặt xúc tác
Hấp phụ và phân ly N2
trên bề mặt xúc tác
Phản ứng giữa các gốc
tự do trên bề mặt xúc
tác
Giải hấp NH3
xt
Phản ứng N2 + H2 → trên bề mặt xúc tác
3. Các phương pháp gần đúng
3.1 Giai đoạn chậm nhất quyết định tốc độ phản ứng
Nhớ lại: Trong phản ứng nối tiếp, tốc độ phản ứng chỉ phụ
thuộc vào giai đoạn chậm.
Ví dụ: NO2 + CO = NO + CO2 xảy ra trong pha khí qua 2
bước
B1: NO2 + NO2 → NO3 + NO
B2: NO3 + CO → NO2 + CO2
k1
k2
k1 << k2 nên tốc độ phản ứng quyết định bởi bước 1 và
r = r1 = k1[NO2]
2
3. Các phương pháp gần đúng
3.2 Phương pháp trạng thái ổn định
Áp dụng đối với hợp chất trung gian rất hoạt động,
chuyển hóa ngay sau khi được sinh ra.
A → I → sản phẩm, I rất hoạt động nên d[I]/dt = 0
Ví dụ: 2O3 → 3O2
Cơ chế: O3 + M O + O2 + M
O + O3 → 2O2
M
Tốc độ phản ứng theo O3:
k1
k-1
k2
r = -d[O3]/dt = k1[O3][M] –k-1[O2][O][M] + k2[O][O3]
Ta cần biểu diễn tốc độ theo các chất bền như O3, M
(pt 3.1)
3. Các phương pháp gần đúng
3.2 Phương pháp trạng thái ổn định
Áp dụng trạng thái ổn định cho O:
d[O]/dt = k1[O3][M] –k-1[O2][O][M] - k2[O][O3] = 0
(pt 3.2) → *O+ = k1[O3][M]/( k-1[O2][M] + k2[O3] )
Thay (pt 3.2) vào (pt 3.1):
r = -d[O3]/dt = 2k2[O][O3]
= 2k2k1[O3]
2[M]/( k-1[O2][M] + k2[O3])
= k[O3]
2/( k’*O2] + k’’*O3])
3. Các phương pháp gần đúng
3.3 Phương pháp trạng thái cân bằng
Ví dụ: 2NO + O2 → 2NO2
Áp dụng đối với giai đoạn thuận nghịch, có hằng số tốc độ
lớn hơn nhiều hằng số tốc độ của các giai đoạn khác
Cơ chế: NO + O2 NO3
NO3 + NO → 2NO2
k2
k1
k-1
Trong đó k1, k-1 >> k2
Bước 2 là bước quyết định tốc độ phản ứng nên
r = r2 = 1/2 x k2[NO3][NO]
3. Các phương pháp gần đúng
3.3 Phương pháp trạng thái cân bằng
Bước 1 đạt cân bằng nên
r1 = r-1 → k1[NO][O2] = k-1[NO3]
→ *NO3] = k1/ k-1 x [NO][O2]
Thay vào phương trình tốc độ:
r = 1/2 x k2[NO3][NO] = k[NO]
2[O2]
Trong đó: k = k1k2/(2k-1)
3. Các phương pháp gần đúng
3.4 Cơ chế Lindermann - Hinshelwood
Áp dụng đối với phản ứng đơn phân tử
Ví dụ: Khi nghiên cứu chuyển hóa cyclo propan (c-p)→
propen, người ta thấy r = k[c-p] khi áp suất cao
r = k[c-p]2 khi áp suất thấp
Lưu ý: bậc phản ứng đôi khi phụ thuộc vào điều kiện
Để giải thích được hiện tương, L – H cho rằng phản ứng
đơn phân tử (A → B) xảy ra như sau:
A(k) + M(k) A*(k) + M(k)
A*(k) → B
k1
k-1
k2
3. Các phương pháp gần đúng
3.4 Cơ chế Lindermann - Hinshelwood
Tốc độ chuyển hóa: r = r2 = k2[A*]
A* có năng lượng cao nên không bền ,áp dụng nguyên lý
nồng độ ổn định với [A*]:
d[A*]/dt = k1[A][M] - k-1[A*][M] - k2[A*] = 0
→ [A*] = k1[A][M]/(k-1[M] + k2)
Thay vào r: r = k2[A*] = k2k1[A][M]/(k-1[M] + k2)
Trong trường hợp hệ phản ứng chỉ có A (bỏ qua yếu tố
thành bình) thì M = A
→ r = k2[A*] = k2k1[A]
2/(k-1[A] + k2)
3. Các phương pháp gần đúng
3.4 Cơ chế Lindermann - Hinshelwood
Áp suất thấp k-1[A] << k2
→ r = k2k1[A]
2/k2= k1[A]
2
Phản ứng bậc 2
Áp suất cao k-1[A] >> k2
→ r = k2k1[A]
2/k-1[A] = k[A]
Phản ứng bậc 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_6_mot_so_phuong_phap_gan_dung_xac_dinh_9021.pdf