Môi trường tổng hợp:
– Môi trường xác định mọi thành phần được biết và xác định rõ
– Môi trường xác định được sử dụng rất nhiều trong nghiên cứu
để xác định những chất mà vi sinh vật có khả năng chuyển
hóa
• Môi trường phức tạp:
– Làmôi trường mà thành phần không được biết rõ
– Có chứa các thành phần phức tạp như: pepton, cao thịt, cao
nấm men
• Môi trường chọn lọc:
– Làmôi trường thuận lợi cho sự phát triển của các vi sinh vật
đặc biệt
– Các môi trường chứa phẩm màu để ức chế nhóm vi khuẩn
G(+) hoặc G
15 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Môi trường lên men - Môi trường nuôi cấy vi sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔI TRƯỜNG LÊN MEN
Ths. Bùi Hồng Quân
09.09.25.24.19/09.17.27.26.25
Email: buihongquan@hui.edu.vn
Website: www.buihongquan.tk
GBD giữ gìn màu xanh cho quê hương, xây dựng tương lai từ chất lượng cuộc sống
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VI
SINH VẬT
• Môi trường tổng hợp:
– Môi trường xác định mọi thành phần được biết và xác định rõ
– Môi trường xác định được sử dụng rất nhiều trong nghiên cứu
để xác định những chất mà vi sinh vật có khả năng chuyển
hóa
• Môi trường phức tạp:
– Là môi trường mà thành phần không được biết rõ
– Có chứa các thành phần phức tạp như: pepton, cao thịt, cao
nấm men
• Môi trường chọn lọc:
– Là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của các vi sinh vật
đặc biệt
– Các môi trường chứa phẩm màu để ức chế nhóm vi khuẩn
G(+) hoặc G(-)
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VI
SINH VẬT
• Môi trường phân biệt:
– Cho phép phân biệt những nhóm vi khuẩn khác nhau
– Xác định các vi sinh vật dựa trên những đặc tính sinh học của chúng
• Môi trường đặc hiệu và không đặc hiệu:
– Mội trường đặc hiệu: là môi trường phù hợp với một chủng vi sinh vật
để tạo ra môi trường này phải hiểu sinh lý vi sinh vật và sản phẩm quan
tâm
– Môi trường không đặc hiệu: là môi trường dùng nuôi các vi sinh vật
trong cùng loài, không hoặc rất hiếm khi sử dụng môi trường này
• Môi trường tự nhiên:
– Không đầy đủ và mất cân đối
– Điều kiện vật lý, hóa học thay đổi liên tục không phù hợp cho ta thu
sản phẩm mong muốn
– Tuy nhiên, trong quá trình xử lý môi trường (không quan tâm đến sản
phẩm) do đó, môi trường tự nhiên có ý nghĩa vô cùng quan trọng
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VI
SINH VẬT
• Môi trường nhân tạo:
– Đảm bảo đầy đủ, cân đối chất dinh dưỡng tạo
môi trường hù hợp cho vi sinh vật phát triển
– Có tác động của con người
– Kiểm soát của quá trình: thanh trùng môi trường,
tránh nhiễm tạp
– Tạo ra môi trường vừa đầy đủ vừa cân đối
– Ứng dụng: môi trường nhân tạo ứng dụng cho sản
phẩm cụ thể trong quá trình lên men, môi trường
tự nhiên ứng dụng trong xử lý chất thải
CHẤT DINH DƯỠNG
• Chất đa lượng
• Chất trung lượng
• Chất vi lượng: quyết định tính đặc hiệu của
môi trường
• Dung dịch chất vi lượng để điều chỉnh môi
trường đặc hiệu
CHẤT DINH DƯỠNG
• Dinh dưỡng điều chỉnh: là dinh dưỡng cần cung cấp
thêm để thu được sản phẩm 1, 2 theo mong muốn.
Phụ thuộc vào sản phẩm cần thu
• Dinh dưỡng cơ bản:
– Nitơ: có thể lấy từ vô cơ, hữu cơ. Nitơ là thành phần cơ bản
của acid amin
– Carbon: từ vô cơ, khí, hữu cơ. Carbon là khung cho các cấu
tạo tế bào
– Oxy: cung cấp trực tiếp hoặc nhận từ các hợp chất hữu cơ
chứa oxy hay nhận từ các phản ứng xảy ra. Đóng vai trò
quan tọng cần cho tất cả vi sinh vật
– Hydro: từ nước
– Lưu huỳnh: enzyme, có thể lấy từ các hợp chất vô cơ, hữu
cơ
– Phopho: acid nucleic, có thể từ các hợp chất vô cơ, hữu cơ
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CUNG
CẤP CARBON
• Hợp chất carbon có ý nghĩa hàng đầu đối với tế bào
vi sinh vật (cấu trúc tế bào chất, thành tế bào,
enzyme, acid nucleic)
• Dạng tinh khiết: glucose, sucrose
• Dạng tạp chất: rỉ đường
• Xu hướng : sử dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền, dễ
kiếm
• Ảnh hưởng đến sức sinh trưởng và hiệu suất tạo sản
phẩm của chủng giống
• Phải sản xuất thử - khâu trung gian phòng thí nghiệm
và nhà máy giúp vi sinh vật làm quen từ từ với
điều kiện mới và xác định các thông số phù hợp
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CUNG
CẤP CARBON
• Rỉ đường:
– Là hợp chất khá phức tạp, hàm lượng đường khá
cao, chứa các hợp chất nitơ, vitamin, các hợp chất
vô cơ, chất kích thích sinh trưởng, chất keo, vi sinh
vật tạp nhiễm, chất kiềm hãm sinh trưởng vi sinh
vật
– Màu nâu sẫm khó bị phân hủy trong quá trình lên
men, màu bám vào sinh khối và sản phẩm tách
màu khó khăn và tốn kém
– Hệ keo trong mật rỉ có khả năng hòa tan oxy va
trao đổi chất vi sinh vật kém
– Vi sinh vật tạp nhiễm
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CUNG
CẤP CARBON
• Tinh bột và cellulose
–Hạt hoặc bột của khoai, sắn, lúa, bắp
–Cellulose: rơm, rạ, giấy, mạc cưa
–Phải qua xử lý và đường hóanhững
tiến bộ của cải tạo giống vi sinh vật có
khả sử dụng tinh bột sống
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CUNG
CẤP CARBON
Thủy phân các loại tinh bột thường theo 2 cách:
• Thủy phân bằng acid với áp lực dư:
– Dung dịch thủy phân thu được qua trung hòa bằng Na2CO3
hoặc NaOH. Sau đó đem lọc qua lọc ép khung bản với than
hoạt tính khử màu
– Dung dịch thủy phân này chứa chủ yếu đường glucose, một
lượng nhỏ các acid amin, khóang được dung để chuẩn bị
môi trường nuôi cấy hoặc đem cô đặc tới 60 – 70% chất
khô để sử dụng dần
• Thủy phân bằng enzyme:
– Các chế phẩm enzyme chủ yếu là nấm mốc được nuôi cấy
bầ mặt hoặc sâu
– Sản phẩm thu được là hỗn hợp maltose và glucose
– Phương pháp thủy phân các loại bột bằng các chế phẩm
enzyme được dung trong công nghiệp sản xuất rượu cồn
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CUNG
CẤP CARBON
• Dầu thực vật:
–Vừa là nguồn carbon vừa là chất phá
bọt
–Nguồn carbon: khi vi sinh vật sinh tổng
hợp lipase glycerin và acid béo
–Chú ý: phải phù hợp với mức độ tạo
bọt của môi trường, tăng độ nhớt
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CUNG
CẤP CARBON
• Dung dịch kiềm sunfit:
– Dung dịch thủy phân từ gỗ - dung dịch kiềm sunfit
(là phế thải của công nghiệp giấy)
– Thành phần chính: linhosunfonate và các đường
pentose
– Thường sử dụng nuôi cấy thu sinh khối nấm men
– Dung dịch kiềm sunfit gỗ cây lá kim, hexose
chiếm ưu thế lên men rượu
– Tiền xử lý chất thải này trước lên men, điều chình
pH, bổ sung các chất dinh dưỡng chứa N, P
Nguồn Nitơ kỹ thuật
• Bột đậu nành:
– Được dung như một nguồn nitơ kỹ thuật tương đối
phổ biến trong nhiều môi trường dinh dưỡng
– Trong bột đậu nành có gần tới 40% protein, ~ 19%
chất béo, có đủ các acid amin
– Đối với sinh tổng hợp nhiều chất kháng sinh không
những chỉ có những hợp chất protein mới có tác
dụng mà còn phải kể đến các chất béo có trong đậu
nành
Nguồn Nitơ kỹ thuật
• Nước chiết bắp:
– Là sản phẩm phụ trong công nghiệp chế biến bột
bắp
– Trước khi xay, bắp được ngâm với dung dịch natri
sunfit, trong khi ngâm, các acid amin, vitamin
được chiết ra và hòa tan vào dung dịch
– Cô trong điều kiện chân không tới 50% chất khô ở
dạng sệt gọi là cao bắp
– Trong cao bắp có chứa 6,4 – 8% nitơ tổng số
Nguồn Nitơ kỹ thuật
• Nước chiết nấm men và cao nấm men:
– Sinh khối men bia hoặc men rượu được rửa sạch
và cho tự phân ở 48 – 52oC trong 2 -3 ngày, lọc bỏ
bã, thu được dịch thủy phân gọi là nước chiết nấm
men, cô đặc có cao nấm men
– Các sản phẩm này giàu acid amin, peptide cùng
nhiều vitamin nhóm B vá các khóang chất
– Trong cao nấm men có 40 -50% chất khô, 0,6 –
1,5 nitơ tổng số, 0,3 – 0,5 nitơ amon
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_moi_truong_len_men_trong_cong_nghe_len_men_4162.pdf