Trong nước thải sinh hoạt chứa một hàm lượng N, P, K khá đáng kể. Nhưvậy, nước
thải là một nguồn phân bón tốt có lượng N thích hợp với sựphát triển của thực vật.
9 Tỷlệcác nguyên tốdinh dưỡng trong nước thải thường là 5:1:2 = N:P:K.
9 Nước thải CN cũng có thểsửdụng nếu chúng ta loại bỏcác chất độc hại.
9 Đểsửdụng nước thải làm phân bón, đồng thời giải quyết xửlý nước thải theo điều
kiện tựnhiên người ta dùng cánh đồng tưới công cộng và cánh đồng lọc.
9 Nguyên tắc hoạt động : Việc xửlý nước thải bằng cánh đồng tưới, cánh đồng lọc dựa
trên khảnăng giữcác cặn nước ởtrên mặt đất, nước thấm qua đất như đi qua lọc, nhờ
có oxy trong các lỗhỏng và mao quản của lớp đất mặt, các VSV hiếu khí hoạt động
phân hủy các chất hữu cơnhiễm bẩn. Càng sâu xuống, lượng oxy càng ít và quá trình
oxy hóa các chất hữu cơcàng giảm xuống dần. Cuối cùng đến độsâu ở đó chỉxảy ra
quá trình khửnitrat. Đã xác định được quá trình oxy hóa nước thải chỉxảy ra ởlớp
đất mặt sâu tới 1.5m. Vì vậy các cánh đồng tưới và bãi lọc thường được xây dựng ở
những nơi có mực nước nguồn thấp hơn 1.5m so với mặt đất.
62 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Môi trường đô thị - Chương 4: Xử lý nước thải bằng phương sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3,8 = 3,04 ≈ 3,1 (m)
- Chiều dài máng thu nước:
L = ×π Dmáng = 3,14 * 3,1 = 9,734 (m)
- Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng:
aL =
150 *1, 6 24, 65
9, 734
Q
L
= = (m3/mdài.ngày)
Kiểm tra lại thời gian lắng nước
- Thể tích phần lắng:
( ) ( ) ( )32222 8,297,2*6,08,3
4
14,3*
4
mhdDV ttl =−=−= π
- Thời gian lắng:
( )2 9 ,8 1 , 4 9 2
1 2 , 5 * (1 0 , 6 )
l
t h
Vt h
Q Q
= = =+ +
- Thể tích phần chứa bùn: ( )35,2296,1*48,11* mhFV nb ===
- Thời gian lưu bùn:
( )h
QQ
Vt
thx
b
b 9,25,723,0
5,22 =+=+=
Trong đó: Qx: Lưu lượng bùn thải: Qx = 5,6 (m3/ngđ) = 0,23 (m3/h)
Qth: Lưu lượng bùn tuần hoàn: Qth = 0,6*12,5 = 7,5 (m3/h)
Các thông số thiết kế bể lắng II
STT Tên thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị
1 Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm
(f)
0,28 (m2)
2 Diện tích tiết diện ướt của bể lắng (F) 11,2 (m2)
3 Đường kính ống trung tâm (d) 0,6 (m)
4 Đường kính của bể lắng(D) 3,8 (m)
5 Chiều cao bể (H) 5 (m)
6 Thời gian lắng (t) 1,5 giờ
7 Đường kính máng thu 3,1 (m2)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 140
CHI TIEÁT MAÙNG RAÊNG CÖA TÆ LEÄ 1:5
CHI TIEÁT MAÙNG THU NÖÔÙC TÆ LEÄ 1:10
CHI TIEÁT OÁNG NOÁI PVC Ø114 QUA TÖÔØNG TÆ LEÄ 1:10
CHI TIEÁT SAØN COÂNG TAÙC TÆ LEÄ 1:20
MAËT BAÈNG BEÅ LAÉNG ÑÖÙNG TÆ LEÄ 1:20 MAËT CAÉT A-A TÆ LEÄ 1:20
LÔÙP ÑEÄM CAO SU
MAÙNG RAÊNG CÖA
4 LOÃ 14 BAÉT VÔÙI BULOÂNG M12 CHOÂN SAÜN
TRONG THAØNG BEÅ
KHUNG THEÙP THANG LEO L40X40X4
OÁNG TRUNG TAÂM
OÁNG XAÛ CHAÁT NOÅI Ø150
OÁNG DAÃN PVCØ114 DAÃN NÖÔÙC
OÁNG PVC Ø114 DAÃN NÖÔÙC THAÛI TÖØ
BEÅ AEROTEN
MAÙNG RAÊNG CÖA
MÖÔNG THU NÖÔÙC
OÁNG TRUNG TAÂM Ø600
OÁNG XAÛ BUØN Ø150
OÁNG PVCØ114 DAÃN NUÔÙC RA NGUOÀN
OÁNG XAÛ CHAÁT NOÅI Ø150
OÁNG TRUNG TAÂM Ø600
MAÙNG RAÊNG CÖA
TAÁM CHAÉN CHAÁT NOÅI
CAÀU THANG LEO
HAØNH LANG COÂNG TAÙC
TAÁM CHAÉN
SAØN COÂNG TAÙC
THEÙP KHUNG L50X50X5
LÖÔÙI THEÙP L18 HAØN CHAËT
VAØO KHUNG THEÙP
DAÂY NEO
BULOÂNG M10
RAÂU THEÙP Ø6 HAØN CHAËT
VAØO PHUÏ TUØNG OÁNG
OÁNG SAÉT TRAÙNG KEÕM
RAÊNG MOÄT ÑAÀU
KHAÂU RAÊNG NGOAØI
OÁNG PVC Ø114
OÁNG SAÉT TRAÙNG
KEÕM ÑAÕTIEÄN RAÊNG SAÜN
LAN CAN TAY VÒN STKØ34
+1.15
OÁNG PVCØ114 DAÃN
NÖÔÙC THAÛI TÖØ BEÅ AEROTEN
BEÂTOÂNG LOÙT M75
BEÂTOÂNG COÁT THEÙP M200
OÁNG PVCØ150 XAÛ BUØN
+1.90
+1.15
±0.00
-3.25
-5.25
-3.25
±0.00
KHE DÒCH CHUYEÅN 12mm
PHEÃU THU CHAÁT NOÅI
TAÁM CHAÉN CHAÁT NOÅI
PHEÃU THU CHAÁT NOÅI
OÁNG LOE
TAÁM CHAÉN
4.2.4. Xử lý nước thải bằng vi sinh kỵ khí (bể UASB)
4.2.4.1. Cấu tạo:
300
NT ra
1000
(Vùng lắng)
1200
(Vùng XL)
Dẫn nước
vào
2000
450
>=55
Khí
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 141
4.2.4.2. Nguyên tắc
Nước thải sau khi điều chỉnh pH và dinh dưỡng được dẫn vào đáy bể và nước thải đi lên với
vận tốc 0,6-0,9 m/h. Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí xảy ra (bùn + nước
thải) Æ tạo ra khí (70-80% CH4)
4.2.4.3. TÍNH TOÁN
1/ Hiệu quả làm sạch
E =
Sv - Sr
Sv
2/ Lượng S khử 1 ngày
G = Q (Sv – Sr),10-3 (kg/ngày)
3/ Tải trọng COD cả bể: phụ thuộc các nguồn thải (4 -18 kg COD/m3.ng)
4/ Dung tích xử lý yếm khí cần thiết
V =
G
a (m
3)
5/ Tốc độ nước đi lên (v = 0,6-0,9m/h)
6/ Diện tích bể cần thiết
F = Qv
7/ Chiều cao phần xử lý
H1 =
V
F
8/ Chiều cao
H = H1 + H2 + H3
Với:
+ H1: chiều cao phần xử lý
+ H2: chiều cao vùng lắng : H2 = (1,2-2m)
+ H3: chiều cao dự trữ : H3 = (0,3-0,5m)
9/ Thời gian lưu nước
T =
V
Qngày .24 =
H.F.24
Qngày
Ví dụ áp dụng 1. Tính bể UASB cho công trình xử lý nước thải Thủy sản công suất 300m3/ngày đêm
Khi đi qua các công trình xử lý trước thì hàm lượng COD giảm từ 20 ÷ 40 %. Chọn hiệu quả xử lý của
các công trình phía trước là 0 % thì hàm lượng COD đầu vào của bể UASB là: CODv = 500
(mgCOD/l)
Trong bể UASB để duy trì sự ổn định của quá trình xử lý yếm khí phải duy trì được tình trạng
cân bằng thì giá trị pH của hỗn hợp nước thải từ 6,6 ÷ 7,6.Giả sử rằng,tỉ lệ chất dinh dưởng là phù hợp
cho thích nghi và phát triển vi sinh vật.
Để tạo điều kiện tốt cho hoạt động phân hủy các hợp chất hữu cơ thành khí mêtan giá trị pH
trong bể xử lý phải thích hợp: 6,8 ÷ 7,5. Do đó trước khi nước thải vào bể UASB ta tiến hành bổ sung
hoá chất để duy trì giá trị pH = 7.
Yêu cầu nước thải trước khi vào công trình xử lý yếm khí tiếp theo chỉ tiêu COD cần đạt là
325 mg/l.
A. Tính toán kích thước bể :
Lưu lượng nước vào bể là : QV=300 m³ /ngày đêm
Chọn hiệu xuất xử lý : 65 %
Đầu vào có C0= 500 mgCOD/l
Đầu ra có Ce= 175 mgCOD/l
Lượng COD cần khử trong 1 ngày: m = (500 – 175) *300 * 10-3 =97.5 (kgCOD/ngy)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 142
Chọn tải trọng COD của bể là: L = 3 (kg COD/m³ .ngày)
(Trang 455, XLNT đô thị và công nghiệp – Lâm Minh Triết).
Thể tích phần xử lý yếm khí cần l:
V =
L
m
=
3
5.97
= 32.5 (m3)
Tốc độ nước đi lên trong bể: v = 0.6 ÷ 0.9 (m/h) để đảm bảo bùn trong bể được duy trì ở trạng thái lơ
lửng.
Chọn v = 0.781 (m/h)
=> Diện tích bề mặt l:
F=
VaoV
Q
=
24*781.0
300
= 16 (m²)
=> Kích thước tiết diện bể: F=B*L= 4 * 4 = 16(m2)
Chiều cao phần xử lý yếm khí l:
H1= F
V
=
16
5.32
=2.031 (m) ≈ 2.1 (m)
Chiều cao phần lắng: H2 ≥ 1m . (Trang 195 – Tính tốn thiết kế cc cơng trình xử lý nước thải – TS. Trịnh
Xuân Lai)
=> Chọn H2 = 1.2 (m)
Chiều cao bảo vệ, chính l phần thu khí: H3=0.3 (m)
Chiều cao xây dựng của bể UASB sẽ là:
Htc= H1+ H2 + h3 = 2.1+1.2+0.3 =3.6 (m)
Trong bể thiết kế 1 ngăn lắng. Nước đi vào ngăn lắng sẽ được tách bằng các tấm chắn khí.
Tấm chắn khí đặt nghiêng một góc α (với α ≥ 550)
Chọn α = 550
Gọi Hlắng : chiều cao toàn bộ ngăn lắng.
=> HLắng= 2 (m).
(Trang 195 – Tính tốn thiết kế cc cơng trình xử lý nước thải – TS. Trịnh Xuân Lai)
Kiểm tra: %30%89.63
6.3
3.023 ≥=+=+
be
lang
H
HH
(Thỏa yêu cầu)
Thời gian lưu nước trong ngăn lắng (tlắng ≥ 1 h).
Chọn tlắng= 1 giờ.
h
hm
mL
Q
HBL
Q
V
t matthoang
langmatthoang
lang
lang 1/5.12
)(2*4**5,0***2
1
3
3
====
Lmặtthống=3.125 (m)
Khoảng cách từ mí trên cùng của ngăn lắng đến thành bể là: (L-Lmặtthống)/2 = (4-3.125)/2= 437
(mm)
Thời gian lưu nước trong bể (HRT = 4 ÷ 12 h) :
h
hm
m
Q
HHBLHRT be 224.4
/5.12
)3,06.3(4*4)(
3
3 =−=−×= (Thỏa yêu cầu)
B. Tấm chắn khí và tấm hướng dịng:
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 143
Khoảng cách giữa 2 tấm chắn khí là :b
Vận tốc nước qua khe vào ngăn lắng (vqua khe = 9 ÷ 10 m/h) [1]
Chọn vqua khe = 9m/h
Ta có: hm
bmmkhe
hm
S
Qv
khe
quakhe /944
/5.12 3 =××== ∑
→ b= 0,087m=87 mm
Trong bể UASB, ta bố trí 2 tấm hướng dòng và 4 tấm chắn khí, các tấm này đặt song song với
nhau và nghiêng so với phương ngang một góc 550
Tấm chắn khí 1:
.Dài = B = 4 m
.Rộng = m
HH
b lang 976.0
55sin
2,12
55sin 00
2
1 =−=
−=
→ Chọn rộng = 975 mm
Tấm chắn khí 2:
Đoạn xếp mí của 2 tấm chắn khí lấy bằng 0,25 m.
.Dài = B = 4 m
.Rộng = 0,25 m + 0
32
55sin
hHH −+
.Với h = b*sin(900 – 550 ) = 87*sin 350 = 50 (mm)
.Rộng = b2 = )(02,2
55sin
050.03.02.125,0 0 mm =−++
→ Chọn rộng = 2020 mm
=> Tấm hướng dòng: được đặt nghiêng so với phương ngang một góc ϕ và cách tấm chắn khí dưới
87 mm.
Khoảng cách từ đỉnh tam giác của tấm hướng dòng đến tấm chắn 1:
0000
0
2
00
12
00
1
000
765221802180
52
56
71
7155sin8755sin
5650106
5055cos*8755cos*
106
35cos
87
)5590cos(
=×−=×−=
=→==
≈×=×=
=−=−=
===
==−=
θϕ
θθ
a
htg
mmbh
mmala
mmba
mmbl
khe
khe
khe
Đoạn nhô ra của tấm hướng dòng nằm bên dưới khe hở từ 10÷20 cm. Chọn mỗi bên nhô ra 15 cm.
mmlD 5121502106215022 =×+×=×+×=
Chiều rộng tấm hướng dòng:
mm
D
b 416
)5290sin(
2
512
)90sin(
2
003 =−=−= θ
Chiều dài tấm hướng dòng: B = 4 m
C. Tính máng thu nước :
Chọn máng thu nước bê tông
Máng thu nước được thiết kế theo nguyên tắc máng thu của bể lắng, thiết kế 1 máng thu nước đặt giữa bể chạy
dọc theo chiều dài của bể. Vận tốc nước chảy trong máng: 0,6÷0,7 m/s (Nguyễn Ngọc Dung – Xử lý nước cấp,
NXB Xây Dựng, 1999)
Chọn Vmáng= 0,6 m/s
Diện tích mặt cắt ướt của mội máng:
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 144
2
3
0058,0
/6,03600
/5.12 m
sm
sm
V
QA
mang
=×==
⇒ Chọn chiều ngang máng 200 mm
chiều cao máng 200 mm
Máng bê tông cốt thép dày 65 mm, có lắp thêm máng răng cưa thép tấm không gỉ, được đặt dọc bể, giữa các tấm
chắn khí. Máng có độ dốc 1% để nước chảy dễ dàng về phần cuối máng. Tại đây có đặt ống thu nước Φ 90
bằng thép để dẫn nước sang bể Aerotank.
Máng răng cưa:
Máng tràn gồm nhiều răng cưa hình chữ V.
Chiều cao một răng cưa: 60 mm
Dài đoạn vát đỉnh răng cưa: 40 mm
Chiều cao cả thanh: 260 mm
Khe dịch chỉnh: Cách nhau 450 mm
Bề rộng khe: 12 mm
Chiều cao: 150 mm
D.Tính lượng khí sinh ra và ống thu khí :
Lượng khí sinh ra trong bể = 0.5 m 3/kgCODloaịbỏ (Metcalf & Eddy – Waste water engineering
Treating, Diposal, Reuse, MccGraw-Hill, Third edition, 1991)
Qkhí = 0,5 m3 /kgCODloaịbỏ * 97.5kgCODloaịbỏ /ngaỳ
= 48.75 m3/ngaỳ = 2.03125 m3/h = 0,564 (l/s)
Trong đó lượng khí metan sinh ra chiếm 70 ÷ 80%
Chọn metan sinh ra chiếm 70%.
=> Lượng khí methane sinh ra = 0,35 /kgCODloaịbỏ
QCH4 = 0,35 m3kgCODloaịbỏ * 97.5 kgCODloaịbỏ
= 34.125 (m3/ngaỳ)
Tính ống thu khí
Chọn vận tốc khí trong ống Vkhí = 10 m/s
Đường kính ống dẫn khí :
Dkhí =
khí
khí
V
Q
**3600*24
*4
π = 10**3600*24
75.48*4
π = 0,0085 m = 8 mm
Chọn đường kính ống khí φ 14 ( φtrong = 8)
Kiểm tra vận tốc khí :
V khí = 2
4
xD
xQkhí
π = 2008,0*
00056,0*4
π = 11,141 (m/s)
E.Tính lượng bùn sinh ra và ống xả bùn :
Lượng bùn sinh ra trong bể = 0,05 : 0,1 g VSS/g COD loaị bỏ . (Metcalf & Eddy – Waste water
engineering Treating, Diposal, Reuse, MccGraw-Hill, Third edition, 1991)
Khối lượng bùn sinh ra trong một ngày
Mbùn = 0,1 kg VSS/kg CODloại bỏ * 97.5 kg VSS/kg CODloại bỏ /ngày
=9.75 kg VSS/ngày
Theo sách “Anaerobic Sewage Treament “(Adianus C.van Haander and Gatze lettinna,trang 91 ) và
Lâm Minh Triết.
Ta có: 1 m3 bùn tương đương 260 kgVSS
Thể tích của bùn sinh ra trong một ngày
Vbùn = P
M buøn =
)/(260
)/(75.9
ngaykgVSS
ngaykgVVS
= 0,0375 m3/ngày
Lượng bùn sinh ra trong một tháng = 0,0375 * 30 = 1.125 m3 /tháng
Chiều cao của bùn trong 1 tháng :
hbùn = F
Vbuøn =
4*4
125.1
= 0.070 m
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 145
Ống xả bùn
Chọn thời gian xả bùn 1-3 tháng một lần
Thể tích bùn sinh ra trong 3 tháng
Vbùn = 1.125 ( m3/tháng) * 3 (tháng) = 3.375 m3
Chọn thời gian xả bùn là 3 giờ .
Lưu lượng bùn xả ra :
Qbùn =
3
375.3
= 1.125 m3/h
Bùn xả ra nhờ áp lực thủy tĩnh thông qua 1 ống inox φ76,đặt cách đáy 400 mm, độ dốc 2%
F. Lấy mẫu :
Để kiểm tra sự hoạt động bên trong bể ,dọc theo chiều cao bể ta đặt các van lấy mẫu .Với các
mẫu thu được ở cùng 1 van ,ta có thể ước đoán lượng bùn ở độ cao đặt van đó. Dựa vào kết quả đo đạt
và quan sát màu sắc bùn ,từ đó mà có sự điều chỉnh thích hợp
Trong điều kiện ổn định , tải trọng của bùn gần như không đổi , do đó mật độ bùn tăng lên đều
đặn .Việc lấy mẫu được thực hiện đều đặn hằng ngày
Khi mở van , cần điều chỉnh sao cho bùn ra từ từ để đảm bảo thu được bùn gần giống trong bể
vì nếu mở van lớn quá thi` nước sẽ thoát ra nhiều hơn.Thể tích mẫu thường lấy 500/1000 m3 .
Bể cao 3.6 m,do đó dọc theo chiều cao bể đặt 5 van lấy mẫu , các va đặt cách nhau 0,5 m.Van
dưới cùng đặt cách đáy 0.5 m .
Chọn ống và van lấy mẫu bằng nhựa PVC cứng φ27 ( φtrong = 20 ).
G. Hệ thống phân phối nước trong bể :
Với loại bùn dạng hạt ,tải trọng > 4 kgCOD /m3.ngày thì số điểm phân phối nước trong bể cần thõa
∼ 2 m2 trên đầu phân phối . Theo “Metcalf & Eddy – Waste water engineering Treating, Diposal, Reuse,
MccGraw-Hill, Third edition, 1991”,
Số đầu phân phối cần :
daum
x
/2
44
2 = 8 đầu
Nước từ bể tuyển nổi được bơm qua bể UASB theo đường ống chính ,phân phối đều ra 4 ống nhánh nhờ
hệ thống van và đồng hồ đo lưu lượng đặt trên từng ống .
Vận tốc nước trong ống chính ( là ống đẩy của bơm ): Vchính = 1,5 : 2,5 m/s
Chọn Vchính = 2 m/s
→ Chọn đường kính ống chính :
Dchính =
chínhV
Q
.
4
π = 2*
)3600/5.12(*4
π = 0.047 m =47 mm
⇒ sử dụng ống inox φ60 (φtrong = 50) làm ống chính .
Kiểm tra vận tốc nước trong ống chính
Vchính =
chínhS
Q
= 22
3
)4/(
)/(3600/83,20
m
sm
πφ = 1.7684 m/s
Vận tốc trong ống nhánh : Vnhánh = 1 : 3 m/s
Chọn Vnhánh = 2 m/s .
Lưu lượng nước trong mỗi ống nhánh
Qnhánh =
4
Q
=
4
/5.12 3 hm
= 3.125 m3/h
→ Đường kính ống nhánh
Dchính = Vnhanh
Q
.
4
π = 2*
)3600/125.3(*4
π = 0,024 m = 24 mm
⇒ sử dụng ống inox φ27 (φtrong = 24) để dẫn nước phân phối trong UASB.
Kiểm tra vận tốc nước trong ống nhánh :
Vnhánh =
nhanhS
Q
= 22
3
)4/(
)/(3600/125.3
m
sm
πφ = 1.919 m/s
H. Bơm :
Lưu lượng cần bơm Q = 12.5 m3/h.
Cột áp của bơm : H = Δz + ∑h (m H2O)
Δz : khoảng cách từ mặt nước bể tuyển nổi đến mặt nước bể UASB .
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 146
MAËT BAÈNG BEÅ UASB
MAËT CAÉT A-A MAËT CAÉT B-B CHI TIEÁT 2
TÆ LEÄ 1/5
MAËT CAÉT C -C
MAËT BAÈNG
MAÙNG THU NÖÔÙC
TÆ LEÄ 1/5
CHI TIEÁT 1
TÆ LEÄ 1/ 5
MAÙNG RAÊNG CÖA
TÆ LEÄ 1/10
B
B
- 0.600
0.000
+6.800
+6.000
+
500
1000 1000 1000 10001000 2000 2000 2000 2000 2000 1000
30
0
30
0
41
00
16
00
30
0
500 4
50
150
150
56°1200
400
98014001400
1000 2000 2000 2000 2000 2000
30
0
50
00
50
00
OÁNG THU BUØN -
HAØNH LANG COÂNG TAÙC
OÁNG THU KHÍ -
172
400
27
0
150
TAÁM KEÏP GIÖÕ OÁNG
BULOÂNG
200
20
0
100250100
15
0
75
ÑEÄM CAO SU
BULOÂNG M10
MAÙNG RAÊNG CÖA
ÑEÄM CAO SU
TAÁM INOX
BULOÂNG
100200100
20
0
50
75
75
30
C
CAÀU THANG
OÁNG PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC -
OÁNG THU NÖÔÙC -
OÁNG THU NÖÔÙC -
25
2500
50 480
20
0
60
20 60 40 KHE DÒCH CHÆNH 12mm
4000 4000 4000
12000
MAÙNG THU NÖÔÙC
CHI TIEÁT 2
CHI TIEÁT 1
C
300 300
30
0
30
0
ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC KYÕ THUAÄT XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI
THIEÁT KEÁ BEÅ XÖÛ LYÙ SINH HOÏC NÖÔÙC
THAÛI NGAØNH THUOÄC DA
QUAÙCH.M.TUAÁN
NG .TAÁN PHONG
NG.VAÊN PHÖÔÙCCNBM
GVHD
SVTH
TRÖÔØNG ÑH BAÙCH KHOA
TP. HOÀ CHÍ MINH
KHOA MOÂI TRÖÔØNG
SOÁ BAÛN VEÕ: 3
CHI TIEÁT BEÅ UASB
BAÛN VEÕ SOÁ :3
6/2001
TYÛ LEÄ : 1/50
10
00
10
00
10
00
10
00
Van laáy maãu
40
∑h : tổng tổn thất của bơm ,bao gồm tổn thất cục bộ ,tổn thất dọc đường ống ,tổn thất qua lớp bùn lơ
lửng trong bể UASB.
Một cách gần đúng ,chọn Δz = 4 m H2O
∑h = 7 m H2O
⇒ H = 4+ 7 = 11 m H2O
Công suất yêu cầu trên trục bơm :
N = η.1000
... HgpQ
=
8.0*1000
11*/81.9*/1000*)3600/5.12( 233 msmmkgm
= 0,468 kw
Vậy chọn bơm ly tâm công suất 0.75 kw= 1 (HP )
Ví dụ áp dụng 2. Tính bể UASB cho công trình xư lý NT có các thong số cho trong bài
1) Hiệu quả xử lý COD, BOD của UASB là 75% (tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải,
Trịnh Xuân Lai, 2001)
BODra= 1367 - (1367*75%)= 342 mg/l
- Hiệu quả xử lý COD.
CODra= 2236 - (2236*75%)= 517 mg/l
- Hiệu quả xử lý N, P:
Tỷ lệ BOD : N : P trong bể UASB tốt nhất = 350 : 5 : 1.
Nồng độc BOD bị khử: 1367*0.75 = 1025.25mg/l
Nồng độ N bị khử tương ứng: lmg /17
350
5*25.1025 ==
Nồng độ P bị khử tương ứng: lmg /3
350
1*25.1025 ==
lmgNra /9417111 =−=
lmgPra /24327 =−=
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 147
- Lượng COD cần khử mổi ngày.
G = 1000m3*(75%*2236)=1677 kgCOD/ngày
- Tải trọng khử COD của bể, theo quy phạm từ 4 - 18 kg COD/m3. ngày.Chọn a=7 kgCOD/ngày.
2) Thể tích xử lý yếm khí cần thiết.
3240
7
1677 m
a
GV ===
3) Để giữ lớp bùn ở trạng thái lơ lững tốc độ nước dâng trong bể khoảng
0,6-0,9m/h (Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải, Trịnh Xuân Lai,2001 ).
Chọn v = 0,9m3/h
- Diện tích bể cần thiết
3.46
9.0*24
1000 ===
v
QF m2
4) Chiều cao cần xử lý yếm khí.
m
F
VH 2.5
3.46
240
1 ===
5) Tổng chiều cao bể.
H=H1+H2+H3
H1: chiều cao cần phải xử lý yếm khí.
H2: Chiều cao vùng lắng, chiều cao này phải lớn hơn 1 để đảm bảo không gian an toàn cho vùng lắng. Chọn
H2=1,5m
H3: Chiều cao dự trữ chọn 0,3m
=> H=5.2+1,5+0,3= 7 m.
6) Kiểm tra thời gian lưu nước.
24VT h
Q
= ∗
Với V=H*F= 7*46.3=324.1 (m3).
=> hT 78.724*
1000
1.324 ==
7) Kích thước bể:
Với diện tích F= 46.3 m2, chiều cao tổng cộng H=7 m
Î chiều dài bể L=8m
Chiều rộng bể B=5.9m
8) Nước khi vào ngăn lắng sẽ được tách khí bằng các tấm chắn khí đặt nghiêng so với phương ngang
một góc 45-600. Chọn 500
2
50 30
B
HH
tg lang
+= 2*5003 BtgHHlang =+
=>Hlắng=3.46 – 0,3 = 3.16m, >30% so với chiều cao bể nên thỏa mãn điều kiện thiết kế.
9) Trong bể lắp 1 tấm hướng dòng.
Với một tấm hướng dòng lắp 4 tấm chắn khí, đặt theo hình chữ V, mỗi bên đặt 2 tấm, các tấm nầy đặt
song song với nhau và nghiêng so với phương ngang 1 góc 500.
Chọn khe hở các tấm chắn nầy bằng nhau.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 148
Tổng diện tích các khe hở chiếm 15-20% tổng diện tích bể.
Chọn Fkhe=0,15Fbể
Trong ngăn có 4 khe hở, diện tích mỗi khe.
274.1
4
3.46*15.0*15.0 m
sokhe
FF bekhe ===
Khoảng cách (bề rộng) giữa các khe hở.
m
sokhe
Fl khe 435.0
4
77.1 ===
10) Tấm chắn khí 1.
Chiều dài l1=L=8m
Chiều rộng b1.
m
HH
b lang 17.2
50sin
5.116.3
50sin 00
2
1 =−=−=
11) Tấm chắn khí 2:
Chiều dài l2= L = 8m
Chiều rộng b2
mmh 280)5090sin(*435 =−=
Độ dài tấm b2 chồng lên b1 chọn 400mm
mhHHb 38.2
50sin
280.03.05.1400
50sin
400 322 =−++=−++=
12) Tấm hướng dòng được đặt nghiêng so với phương ngang 1 góc 500 và cách tấm chắn khí 1 là 435mm
Khoảng cách giữa hai tấm chắn khí là L=4X.
Với X=435*cos 500=280mm
=>L=4X=4*280=1119mm ≈ 1.12m
la
éng
H
3
Tm hng
dòng
Tm chn
khí 1
Tm chn
khí 2
435
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 149
Tấm hướng dòng có chức năng chặn bùn đi lên phần xử lý yếm khí lên phần lắng nên độ rộng đáy D
giữa hai tấm hướng dòng phải lớn hơn L.
Đoạn nhô ra của tấm hướng dòng nằm bên dưới khe hở từ 10-20cm, chọn mổi bên nhô ra 20cm.
=>D=1120+400=1520m
Chọn D=1520m
Chiều rộng tấm hướng dòng mm
CosCos
D
1182
50
2
1520
50
2
00 ===
13) Tính toán ống phân phối nước:
Vận tốc nước chảy trong đường ống chính dao động từ 0.8-2m/s.Chọn vống=1m/s
Đường kính ống chính:
mmm
v
QD
ong
ongchinh 122122.03600*24*1*14.3
1000*4
3600*24**14.3
*4 ====
Vậy chọn ống chính là thép không gỉ có đường kính 125mm.
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong ống:
sm
D
Qv
ongchinh
ong /943.03600*24*14.3*
*4
2 == , gần bằng 1m/s (thỏa).
14) Hệ thống đầu phân phối nước:
Bể UASB được thiết kế có tổng cộng 15 đầu phân phối nước.
Kiểm tra diện tích trung bình của 1 đầu phân phối nước:
21.3
15
8.5*8 man == (nằm trong khoảng cho phép từ 2-5m2/đầu.)
15) Đường kính ống nhánh
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 150
Chọn vận tốc nước chảy trong ống nhánh vnhánh= 1.5m/s.
Chọn 5 ống nhánh để phân phối nước vào bể. Các ống này đặt vuông góc chiều dài bể. Mỗi ống cách nhau 1.6m,
2 ống sát tường đặt cách tường 0.8m.
Đường kính ống nhánh:
mmm
v
Q
D
ongnhanh
ongnhanh
ongnhanh 44044.024*3600*5.1*14.3
5
1000*4
3600*24**14.3
*4 ====
Chọn đường kính ống nhánh Dong nhanh= 45mm.
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong ống nhánh:
sm
D
Q
v
ongnhanh
ongnhanh
ongnhanh /46.13600*24*14.3*
*4
2 ==
16) Lổ phân phối nước:
Tổng cộng có 15 đầu phân phối nước trên 5 ống nhánh.
Æ một ống nhánh sẽ có 3 đầu phân phối nước.
Tại 1 đầu phân phối nước bố trí 2 lổ theo 2 phía của đường ống..
Lưu lượng qua lỗ phân phối: ./333.33
6
200
6
3 ngàym
Q
Q ongnhanhphanphoi ===
Đường kính lổ phân phối:
mmm
v
Q
D
phanphoi
phanphoi
lo 18018.03600*24*5.1*14.3
6
200*4
3600*24**14.3
*4 ====
Vận tốc nước qua lổ phân phối = 1.5m/s.
Æ lổ phân phối có đường kính 18mm.
Các ống phân phối nước đặt cách đáy 20cm.
17) Tính lượng khí sinh ra
Lượng khí sinh ra trong bể tương đương: 0.5m3/1kgCODloại bỏ
Thể tích khí sinh ra trong ngày:
./5.8381677*5.0 3 ngàymVkhí ==
Lượng khí metan sinh ra tương đương 0.35m3/1kgCODloại bỏ
Thể tích khí metan sinh ra: ./95.5861677*35.0 3tan ngàymVkhíme ==
18) Đường kính ống thu khí:
Vận tốc khí trong ống từ 10-15m/s.
Chọn vận tốc khí trong ống 10m/s.
Lắp 2 ống dẫn khí 2 bên thành bể
Đường kính ống dẫn khí:
m
v
Q
D
khi
khi
khi 025.03600*24*10*14.3
25.419*4
3600*24**14.3
2
*4
===
Chọn đường kính ống dẫn khí 50mm.
19) Lượng bùn sinh ra:
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 151
Lượng bùn sinh ra tron bể tương đương 0.05-0.1gVSS/gCODloai bo.
Khối lượng bùn sinh ra trong 1 ngày:
./7.167*1677*1.0 ngaykgVSSMbun ==
Theo quy phạm: 1m3 bùn tương đương 260kg VSS.
Thể tích bùn sinh ra trong 1 ngày:
ngaymVbun /645.0260
7.167 3==
Chọn thời gian lưu bùn là 3 tháng:
Lượng bùn sinh ra trong 3 tháng = 0.645*30*3= 58 m3
Chiều cao bùn trong 3 tháng: = m24.1
3.46
58 =
20) Đường kính ống thu bùn:
Chọn thời gian xả cặn là 120 phút.
Lượng cặn đi vào ống thu bùn trong 120 phút: = sm /008.0
60*120
58 3=
Bố trí 3 ống thu bùn, các ống này đặt vuông góc với chiều rộng bể, mỗi ống cách nhau 1.94m, 2 ống sát
tường cách tường 0.96m
Vận tốc bùn trong ống chọn 0.5m/s.
Diện tích ống xả cặn: 20054.0
5.0*3
008.0 mFbun ==
Đường kính ống thu bùn: mmmSD 830083.0
14.3
0054.0*4
14.3
*4 ====
Chọn đường kính ống 85mm
21) Số lổ đục trên ống thu bùn:
Chọn tốc độ bùn qua lổ v = 0.5m/s
Chọn đường kính lỗ dlo= 30mm.
Æ diện tích lỗ: 2
22
0071.0
4
03.0*14.3
4
*14.3 mdf lolo ===
Tổng diện tích lỗ trên 1 ống xả cặn: 20054.0
5.0*3
008.0 mFlo ==
Số lổ trên 1 ống: 6.7
00071.0
0054.0 ===
lo
lo
f
Fn
Chọn số lỗ trên 1 ống 8.
Æ 3 ống sẽ có 24 lỗ.
22) Đường kính ống thu bùn trung tâm:
Chọn vận tốc 0.3m/s
Đường kính ống thu bùn: mmD 185
3.0*14.3
008.0*4 ==
Theo TCXD 51-84, đường kính ống thu bùn tối thiểu 200mm. Chọn đường kính ống trung tâm là 200mm.
23) Máng thu nước:
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 152
Máng thu nước đặt giữa bể chạy dọc theo chiều rộng của bể.
Máng tràn gồm nhiều răng cưa hình chữ V. Công thức tính lưu lượng qua mỗi răng máng hình chữ V
2
5
2
215
8 HgtgCQ d
θ=
Trong đó: θ : góc ở đỉnh tam giác, chọn = 900
g : gia tốc trọng trường
H : chiều cao cột nước trên đỉnh tam giác, chọn H = 0,04 m
Cd : hệ số lưu lượng
17.0165.0
7.056.0
WR
Cd +=
Trong đó: 224
10.70
04.0*81.9*1000
3
22
=== −δ
ρgHW
δ : sức căng mặt ngoài của nước = 70.10-3
7.36
10.8545.0
04.0*81.9*04.0
3 === −ν
gHHR
ν : độ nhớt động học của nước = 0,8545.10-3Pas (ở 270C)
Cd = 0.71
Æ s
mtgQ
3
2
50
00054.004.0*81.9*2*
2
90*71.0*
15
8 ==
Số răng cưa trên máng: 26
00045.0*3600*24
1000 ==n
Như vậy hai bên máng thu nước mỗi bên có 13 răng.
ml 57.0
113
8 =+=
Chiều rộng máng chọn b=0.3m.
Nước chảy trong máng với vận tốc v = 0.24m/s, độ dốc máng i=0.05
Thời gian trung bình lưu nước trong máng: st 17
24.0*2
8 == (17 giây).
Thể tích máng thu: 3197.017*
3600*24
1000* mtQV ===
Chiều cao máng thu nước: m
bL
Vh 082.0
3.0*8
197.0
*
===
Tổng chiều cao máng thu nước: = 0.04 + 0.082 = 0.122m, chọn 0.15m (do có thêm chiều cao dự trữ máng răng
cưa).
Chiều cao máng thu nước ở cuối bể: 0.15 + 0.05*8 =0.55m
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 153
23) Lắp đặt các ống dẫn bùn:
24) Tính tổn thất cột nước và chọn bơm:
Áp dụng phương trình becnouly cho mặt cắt 1-1 (mắt thoáng bể gạn mũ) và mặt cắt 2-2 (mặt cắt tại lổ
phân phối nước của bể UASB ).
∑ −+++=+++ 212212221111 22 hgvPZHgvPZ αγαγ
Suy ra cột áp máy bơm:
∑ −+−+−+−= 212112221212 2)( hg vvPPZZH ααγ
Trong đó Z2-Z1: chênh lệch độ cao giữa 2 mặt cắt = -2.3m
P1, P2: áp suất tại mặt cắt 1, 2.
P1: áp suất khí quyển 1.0*105 (N/m2).
P2: Áp suất tại mặt cắt 2.
1857277.6*81.9*100010*2.1 52 =+=+= gHPP thoang ρ
Pthoang: áp suất tại mặt thoáng bể UASB. Do có chứa 1 lượng khí nên giả sử áp suất 1.2*105
8000
550
570
Mt
Mc nc
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 154
1α , 2α =1. (do nước chảy trong ống là chảy rối.)
v1, v2: vận tốc tại mặt cắt 1, và 2. (v1=0, v2=1.5 m/s)
∑ −21h : tống tổn thất.
a) Tổng tổn thất:
cd hhh +=∑ −21
dh : tổn thất dọc đường.
mhhh ddd 3276.121.11176.045_125_ =+=+=
125_dh : tổn thất dọc đường trong ống chính có đường kính 125mm.
g
v
d
lhd 2
2
125_ λ=
Với v là vận tốc nước chảy trong ống, v =1m/s
λ : hệ số ma sát. Phụ thuộc vào số Renol
3
1*0.125*1000Re 246284
0.8545*10
vd ρ
μ −= = =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xu_ly_nuoc_thai_theo_phuong_phap_sinh_hoc_3211_9895.pdf