Bơm được sử dụng để cung cấp năng lượng tạo nên sự chênh lệch áp lực đẩy chất
lỏng chuyển động từ thấp lên cao, hoặc tạo thành dòng chảy trong mương máng nằm
ngang. Trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm, bơm được dùng rất phổ biến và đa
dạng. Bơm được chia làm nhiều loại tuỳ đặc trưng cấu tạo tính năng và phạm vi ứng dụng.
Dựa vào nguyên lý làm việc người ta chia bơm thành các loại sau:
Bơm thể tích: Do bộ phận tịnh tiến hay quay của bơm làm thay đổi thể tích bên
trong tạo nên áp suất âm ở đầu hút và áp suất dương ở đầu đẩy, do đó thế năng và áp suất
của chất lỏng khi qua bơm tăng lên.
Bơm ly tâm: Nhờ lực ly tâm tạo ra trong chất lỏng khi guồng quay mà chất lỏng
được hút vào và đẩy ra khỏi bơm.
22 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Mô phỏng công nghệ hóa học và dầu khí - Bơm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năng suất, áp suất, công suất và tính ra hiệu suất tương ứng với từng vòng quay. Kết quả
lập được quan hệ Q-N và Q-η trên đồ thị hình 7. Những đường cong biểu diễn quan hệ
này được gọi là đặc tuyến của bơm. Khi biết đặc tuyến của bơm có thể chọn được chế độ
làm việc thích hợp trong điều kiện nhất định. Đối với số vòng quay không đổi thì Q tăng
khi H giảm, trừ giai đoạn đầu là giai đoạn làm việc không ổn định (kèm theo va đập thuỷ
lực) thì H và Q cùng tăng. Do đó đối với bơm tốt sẽ không có đoạn này. Nếu làm thí
nghiệm với số vòng quay khác nhau, sẽ nhận được một dãy các đường cong Q-H như trên
hình 8.
Hình 7. Đường đặc tuyến của bơm ly tâm
Qua đồ thị hình 8 thấy rằng, ở mỗi giá trị vòng quay bơm có một giá trị hiệu suất
cao nhất ứng với một điểm trên đường Q-H. Khi lệch khỏi điểm này về bất kì phía nào của
đường cong đều cho hiệu suất thấp.
Nối những điểm có hiệu suất bằng nhau của các đường Q-H lại, nhận được những
đường η = const. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này được gọi là đặc tuyến chung của bơm.
12
Dùng đồ thị đặc tuyến chung dễ dàng thiết lập giới hạn sử dụng bơm có hiệu quả nhất và
chọn được chế độ làm việc thích hợp cho bơm
Hình 8. Đặc tuyến chung Q-H của bơm ly tâm
4.2. Đặc tuyến mạng ống và điểm làm việc của bơm
Khi chọn bơm và điều kiện làm việc, ngoài đặc tuyến của bơm còn phải dựa vào
đặc tuyến mạng ống (bao gồm ống dẫn và các thiết bị đặt trên đường ống). Như vậy bơm
được chọn phải tương ứng với trở lực của đường ống.
Đặc tuyến đường ống biểu thị mối quan hệ giữa lưu lượng của chất lỏng chuyển
động trong đó và áp suất cần thiết. Áp suất được tính bằng tổng chiều cao hình học mà
chất lỏng cần được đưa đến Hh (gồm chiều cao hút và đẩy), trở lực thuỷ lực trong mạng
ống Hm và độ chênh áp suất ở đầu ống hút và cuối ống đẩy Ho, vậy ta có
H = Hh + Hm + Ho
Cụ thể các thành phần như sau:
Hm = Hh + Hd
13
2w
( )
2
td
m
l l
H
d g
(gồm trở lực ma sát và cục bộ)
Hm theo công thức quan hệ với lưu lượng là:
Hm = k.Q2
Với k- hệ số tỷ lệ
2 1
0
p p
H
g
Với p2 và p1 – áp suất ở cuối ống đẩy và đầu ống hút
Phương trình theo quan hệ lưu lượng có:
H= Hh + Ho + k.Q2
H= A + k.Q2
Với Hh + Ho = A = const (cho trường hợp cụ thể)
Công thức có dạng parabon, đường biểu diễn không đi qua gốc toạ độ. Nếu biểu
diễn đặc tuyến của bơm và mạng ống trên cùng đồ thị thì chúng sẽ cắt nhau tại điểm M là
điểm làm việc của bơm đối với mạng ống đã cho và ứng với năng suất Q1 cao nhất mà
bơm có thể đạt được. Nếu tăng năng suất của bơm đến Q3 > Q1 thì áp suất do bơm tạo ra
sẽ nhỏ hơn áp suất cần thiết bơm phải đạt được để thắng trở lực mạng ống do đó bơm
không làm việc được. Nếu năng suất bơm là Q2 sẽ thừa năng lượng gây tiêu tốn năng
lượng không cần thiết.
Hình 9. Đặc tuyến chung của bơm và đường ống
Bơm
M
Q
1
hv
kQ2
Q
Đường ống
A
Q3
H
Q1
Q2
14
5. Bơm trong Hysys
Máy bơm được sử dụng để làm tăng áp lực của dòng chất lỏng đi vào. Phụ thuộc
vào thông tin được cung cấp, máy bơm sẽ tính toán áp suất, nhiệt độ chưa biết hoặc hiệu
suất bơm.
Cài đặt Pump bấm phím F12 và chọn Pump từ UnitOps
view hoặc chọn từ Object Palette. Để bỏ qua máy bơm trong quá
trình tính toán chọn Ignore. Hysys sẽ hoàn toàn bỏ qua sự hoạt
động (và sẽ không tính toán dòng ra) cho đến khi khôi phục lại và
kích hoạt nó bằng cách bỏ dấu tích đi.
Chọn ô On Pump Switch để kích hoạt hoặc không kích hoạt bơm hoạt động. Nếu
như ô này được chọn, máy bơm được bật lên và sẽ hoạt động bình thường. Nếu không
Hysys sẽ không thay đổi dòng chât lỏng đi qua, có nghĩa là dòng đi ra sẽ hoàn toàn giống
như dòng đi vào. Khi sử dụng ô chọn On Pump Switch, nên cung cấp độ tăng áp hơn là
chỉ ra áp suất dòng đi vào và dòng đi ra. Nếu như cung cấp ∆P, giá trị này đơn giản sẽ bị
bác bỏ khi tắt máy bơm. Mặt khác nếu như xác định áp suất của dòng đi vào và dòng đi
ra, sẽ gặp lỗi đồng nhất khi tắt máy, vì Hysys cố gắng để dòng đi ra có trạng thái như
dòng vào.
5.1. Nguyên lý của bơm
Nếu như dòng nguyên liệu đã được xác định đầy đủ, chỉ cần cung cấp hai trong
những biến sau để bơm có thể tính toán tất cả các biến chưa biết:
Áp suất dòng ra hoặc sự giảm áp suất
Hiệu suất
Năng lượng bơm
HYSYS cũng có thể tính ngược lại áp suất đi vào.
Chú ý rằng đối với một máy bơm, hiệu suất 100% không tương ứng với sự nén
đẳng entropi của chất lỏng. Các tính toán của máy bơm được thể hiện bới HYSYS với sự
thừa nhận rằng chất lỏng là không nén được; có nghĩa tỷ trọng là giá trị không đổi (thể
tích chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất). Đây là một sự thừa nhận thông thường cho
các chất lỏng ở xa khỏi điểm tới hạn, và phương trình chuẩn đưa ra ở trên được chấp nhận
rộng rãi cho việc tính toán áp suất cần thiết. Tuy nhiên, nếu như muốn thực hiện phép tính
Biểu tượng bơm
15
về bơm chất lỏng có thể nén được một cách chính xác hơn (ví dụ như chất lỏng ở gần
điểm tới hạn), nên thiết lập máy nén (Compressor) thay cho máy bơm (Pump).
Nếu như chọn cách thể hiện máy bơm bằng cách thay thế bằng máy nén trong
HYSYS, công suất cần thiết và độ tăng nhiệt độ của máy nén sẽ luôn lớn hơn của máy
bơm (đối với cùng một dòng chất lỏng), vì máy nén sẽ coi như là chất lỏng nén được. Khi
áp suất của chất lỏng nén được tăng lên, nhiệt độ cũng sẽ tăng, và thể tích riêng sẽ giảm.
Công sẽ lớn hơn để vận chuyển chất lỏng so với khi nó không nén được, thể hiện sự tăng
nhiệt độ một chút, như trường hợp với một máy bơm trong HYSYS.
5.2. Design Tab
Gồm 6 trang: Connections, Parameters, Curves, Links, User Variables, Notes.
Connections Page
Trang này cung cấp thông tin về tên dòng vào, dòng ra và năng lượng đi kèm với
máy bơm.
Parameters Page
Những thông số thích hợp cho máy bơm là hiệu suất đoạn nhiệt, ∆P và năng lượng
bơm (công suất). Chú ý rằng có thể cung cấp cả áp suất dòng vào và dòng ra, trong trường
hợp HYSYS sẽ tính toán ∆P. Hoặc có thể cung cấp áp suất của một dòng và ∆P, HYSYS
sẽ tính áp suất của dòng còn lại.
16
Curves Page
Nếu như muốn cung cấp đồ thị đường cong đặc tuyến của bơm, chọn trang Đồ thị và
cung cấp các hệ số cho phương trình bơm bậc 2, cũng như đơn vị cho áp suất và lưu lượng.
Sau đó chọn Activate Curves, và HYSYS sẽ xác định độ tăng áp qua máy bơm cho tốc độ
dòng chảy đã biết.
Để tránh lỗi trùng lặp, cần phải chú ý chắc chắn rằng chưa khai báo độ tăng áp qua
máy bơm, cả trong dòng chảy đi kèm cũng như quá trình hoạt động.
17
User Variables Page
Trang User Variables cho phép tạo ra và bổ sung các biến trong case mô phỏng
HYSYS. Để có thêm thông tin về trang này, xem chương User Variables trong
Customization Guide.
Notes Page
Trang Notes cung cấp đoạn văn bản, trong đó có thể ghi lại bất cứ lời bình luận nào
hoặc thông tin nào về Máy bơm, hoặc liên quan đến mô phỏng nói chung.
5.3. Rating Tab
Nếu như đang làm việc trong chế độ mô phỏng tĩnh, không cần phải thay đổi bất cứ
thông tin nào trong các trang có thế truy cập từ tab này. Để có nhiều thông tin hơn về vận
hành máy bơm trong chế độ động, xem chỉ dẫn Dynamic Modeling.
5.4. Worksheet Tab
Tab này bao gồm tóm tắt thông tin có trong hiển thị về thuộc tính của dòng chảy
đối với tất cả các dòng chảy đi kèm với sự vận hành. Các trang Conditions, Properties,
và Composition bao gồm những thông tin được chọn lọc từ các trang tương ứng của tab
Worksheet đối với hiển thị thuộc tính dòng chảy. Trang PF Specs trong tab Dynamics
chứa hiển thị tóm tắt thuộc tính dòng chảy.
18
5.5. Performance Tab
Results Page
Trang Results chứa đựng những thông tin áp suất của máy bơm. Các giá trị cho áp
suất, tốc lực, ∆P, ngoại trừ áp suất tĩnh đều là những giá trị đã được tính toán.
Ô Áp suất tổng chỉ được dùng cho mô phỏng động. Để có thêm thông tin, tham
khảo Chương 6 - Rotating Equipment của chỉ dẫn Dynamic Modeling.
5.6. Dynamics Tab
Tab này chỉ được dung cho mô phỏng động. Để có thêm thông tin về tab này, tham
khảo Chương 6 - Rotating Equipment của chỉ dẫn Dynamic Modeling.
19
Tài liệu tham khảo
1. GS. Nguyễn Bin. Các quá trình,thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm. Tập 1.
NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2007.
2. Perry’s Chemical Engineers' Handbook. 8th Edition, McGraw-Hil, 2008.
3. Visual Encyclopedia of Chemical Engineering Equipments. MIT, 2001.
4. Hysys Manual.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bom_2322.pdf