Mô hình nuôi cá rô đồng trong ao đất

Đặc điểm sinh học

Kỹ thuật nuôi

 1. Mùa vụ

 2. Điều kiện ao nuôi

 3. Cải tạo ao nuôi

 4. Thả giống

 5.Chăm sóc và quản lí

 6.Phòng trị bệnh

 7.Một số bệnh thường gặp

 8.Thu hoạch

Hạch toán kinh phí

Kết luận

 

ppt23 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Mô hình nuôi cá rô đồng trong ao đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mô Hình Nuôi Cá Rô Đồng Trong Ao ĐấtGVHD: Ts. Lam Mỹ LanNội dungĐặc điểm sinh họcKỹ thuật nuôi 1. Mùa vụ 2. Điều kiện ao nuôi 3. Cải tạo ao nuôi 4. Thả giống 5.Chăm sóc và quản lí 6.Phòng trị bệnh 7.Một số bệnh thường gặp 8.Thu hoạchHạch toán kinh phíKết luậnĐặc điểm sinh học Đặc điểm cấu tạo nổi bật nhất có liên quan đến kỹ thuật nuôi:   + Cấu tạo miệng phù hợp với loài ăn đáy Cá ăn được nhiều loại thức ăn:mùn bã hữu cơ, động vật phiêu sinh, côn trùng, động vật đáy, bèo, hạt nẩy mầm và cả thức ăn chế biến, thức ăn viên tổng hợp + Cấu tạo hệ tiêu hóa phù hợp tính háu ăn và ăn tạp thiên về động vật; +Cá có cơ quan hô hấp khí trời (mêlộ) Cá rô đồng là cá có thịt ngon, nhiều người tiêu dùng ưa chuộng và một trong những đối tượng nuôi mang lạihiệu quả kinh tế caoKỹ thuật nuôiMùa vụ: Có thể nuôi quanh năm, thường tập trung vào 2 vụ: tháng 6-8  hoặc  tháng 3-5 123456789101112thángKỹ thuật nuôi2. Điều kiện ao nuôi Vị trí: gần nguồn nước cấp,gần nhà,giao thông thuận tiện,tránh nơi đất phèn,mặn, ô nhiễm,..- Ao phải có bề mặt thông thoáng,bờ chắc chắn,độ cao bờ cao hơn mức triều cao nhất hàng năm  0.5 m.2.5m - 3.5mDiện tích: 1000m2Kỹ thuật nuôiCải tạo aoDọn vệ sinh aoLấp hang mọi.Tát cạn, phơi đáy,sên vét bùn đáydiệt cá tạpĐăng lưới quanh aoRải vôi(10-20kg/100m2)Bón phân(vô cơ,hữu cơ)Cấp nước qua lưới lọc3.Cải tạo aoKỹ thuật nuôi4.Thả giốngChọn giống: nên thả cá có độ dài 2 – 4 cm, trọng lượng 2 – 3 g/con. Cá tròn mình, màu xanh xám,sáng,không bị tổn thương các vây, vẩy không bị xây xát,đồng cở. Mật độ 15 – 50 con/ m2 Kỹ thuật nuôi Cách thả: Thả vào lúc sáng sớm 6-8 giờ,tránh cá bị sốc nhiệtKỹ thuật nuôi5. Chăm sóc và quản lý ao nuôi a) Loại thức ăn:  -Thức ăn công nghiệp -Thức ăn chế biến Thức ăn viên: kích cỡ phù hợp,đảm bảo thành phần dinh dưỡng,không bị mốc,kích thích cá thèm ăn(mùi,..) Chế biến:cám tấm (40%) + bột cá (cá tươi hoặc các phế phẩm của nhà máy chế biến thủy sản), xay nhỏ (60%). Thức ăn xay nhuyễn được kết dính bằng bột gòn, bột mì, bột bắp ( 2 – 10 % ) hay nấu chín.Kỹ thuật nuôi b)Cách cho ăn: -Thức ăn viên hay thức ăn chế biến vò viên và đặt trong sàn ăn. -Mỗi ngày cho ăn 2 lần: sáng sớm và chiều mát.Giai đoạn cá nhỏ nên cho ăn 3 – 4 lần/ngày.Tỷ lệ cho ăn khoảng 5%-7% trọng lượng thânKỹ thuật nuôic)Quản lý và chăm sóc aoQuản lí Chăm sóc aoKiểm tra cống,Lưới baoKiểm tra tình hình thức ănThay 30%lượng nước ao,2 lần/ tháng Thả thực vật nổi10%-20% diện tích aoĐảm bảo chất lượng nướcKiểm tra hoạt động của cáKỹ thuật nuôi6. Phòng trị bệnh  -Chọn giống kỹ, giống khỏe mạnh, không bị xây xát. Trước khi thả ra ao nên tắm cá bằng thuốc tím  (KMnO4) 1- 2g/m3 nước trong 30 phút  -Thức ăn đảm bảo chất lượng, thành phần thức ăn hợp lý, đảm bảo vệ sinh và đủ về số lượng,tránh thức ăn dư thừa. Kỹ thuật nuôi -Quản lý tốt nước ao, hạn chế tối đa sự nhiễm bẩn, sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố môi trường, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như sức đề kháng bệnh của cá.  -Vào những lúc giao mùa, thời tiết thay đổi nên bổ sung Vitamine C vào thức ăn cho cá với liều lượng 5 – 10 g/100 kg thức ăn Kỹ thuật nuôi7. Môt số bệnh thường gặp và cách điều trị .a.Bệnh sình bụng:Nguyên nhân: -Thức ăn kém chất lượng -Sức khỏe kémKỹ thuật nuôiTriệu chứng: -Bụng trương lên -Bơi lờ đờ,chết rãi rácĐiều trị: -Bổ sung men tiêu hóa -Thay đổi thức ăn -Giảm cho cá ăn đến khi cá khỏeKỹ thuật nuôib.Bệnh đốm đỏ  -Triệu chứng: Cá ăn ít hoặc bỏ ăn, bơi lờ đờ, nhô đầu khỏi mặt nước. Da sậm màu, xuất hiện các vết ăn mòn, lở loét trên đầu, các vây và cuống đuôi, đôi khi bị cụt cả phần đuôi. -Phòng trị: -Dùng 2g oxytetracyline + 3g vitaminC trên100kg cá,trộn vào thức ăn cho ăn liên tục trong 5-7 ngày -Xử lý nước ao : bón vôi bột : 10 - 20 kg/1000m3 Kỹ thuật nuôic.Bệnh nấm nhớt 1. Nguyên nhân: môi trường ao nuôi quá dơ/nhiễm bẩn 2. Triệu chứng: Thời kỳ đầu, đuôi cá có vệt trắng, sau lan dần về phía trước, đến vây lưng và vây hậu môn rồi cả thân màu trắng, cá mất nhớt và đôi khi bong da, bong vẩy. Bệnh nặng cá cắm đầu xuống và cá chết trong thời gian ngắn 3. Phòng trị • Thay nước (30–40%) • Dùng CuSO4 với liều 0,25 ppm tắm cá sau 10–12 giờ rồi thay nước mới. • Dùng kháng sinh DOXY liều 30–40 mg/kg cá (từ 5- 7 lần)Kỹ thuật nuôi8. Thu hoạch Sau 4-6 tháng nuôi cá đạt trọng lượng 50-100 gr/con có thể tiến hành thu hoạch Ngừng cho cá ăn 1-2 ngày trước khi thu hoạch, nên thu hoạch lúc trời mát. Tiến hành thu hoạch a. Cách 1: Thu hết một lần. Tát cạn ao, bắt hết cá. Ao được cải tạo lại chuẩn bị cho vụ nuôi kế tiếp. b. Cách 2: Thu tỉa. Dùng lưới kéo hay tát cạn, bắt những con cá lớn để bán,cá còn nhỏ để lại nuôi tiếp. Hạch toán kinh phíTổng đầu tư: 40.000.000Cải tạo ao1.500.000Con giống8.560.000Phân bón và hóa chất1.500.000Thức ăn25.846.920Chi phí khác2.400.000Hạch toán kinh phíTổng thu hoạch: 57.120.000 VNDTỷ lệ sống85%Trọng lượng trung bình70g/conGiá thị trường30.000 – 32.000Trọng lượng thu hoạch1.904 kgLợi nhuận17.120.000Kết luận -Kỹ thuật nuôi đơn giản,tỷ lệ sống cao -Thức ăn phổ biến là thức ăn công nghiệp -Đầu tư ít lợi nhuận cao,giá ổn địnhTài Liệu Tham Khảo Chuyên đề sản xuất giống và kỹ thuật nuôi cá rô đồng thương phẩm(Nguyễn Thị Mai Liên) Khảo sát mô hình nuôi cá rô đồng tỉnh Đồng Tháp (Dương Thị Cẩm Liên) Điều tra trại ương và nuôi cá rô đồng thương phẩm ở tỉnh Cần Thơ (Nguyễn Văn Long) Nghiên cứu phát triển thức ăn và kỹ thuật nuôi thâm canh cá rô đồng trong ao (Báo cáo khoa học, tháng 5-2005) Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt ( Dương Nhựt Long ) Giáo trình Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt (Lam Mỹ Lan)Nhóm 2: Trần Thái Dương (NT) 3097598 Trần Tấn Mạnh 3097618 Nông Phan Duy Phương 3097631Cảm ơn Cô và các bạn đã chú ý lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptky_thuat_nuoi_ca_ro_trong_ao_dat_0057.ppt
Tài liệu liên quan