>
Chương này giới thiệu các nội dung sau:
I. CÁC DẠNG CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG
II. CHIẾN LƢỢC MARKETING MỤC TIÊU
– PHÂN KHÚC THỊ TRƢỜNG
– LỰA CHỌN THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU
– ĐỊNH VỊ THƢƠNG HIỆU TRÊN THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU ĐÃ LỰA
CHỌN
20 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Marketing quốc tế - Chiến lược marketing, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/15/2014
1
CHIẾN LƢỢC MARKETING
MỤC TIÊU
Các anh/chị vui lòng ngồi theo nhóm
thuyết trình
Xem chương 8,9
CHƢƠNG IV:
CHIẾN LƢỢC MARKETING
MỤC TIÊU
Chƣơng này giới thiệu các nội dung sau:
I. CÁC DẠNG CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG
II. CHIẾN LƢỢC MARKETING MỤC TIÊU
– PHÂN KHÚC THỊ TRƢỜNG
– LỰA CHỌN THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU
– ĐỊNH VỊ THƢƠNG HIỆU TRÊN THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU ĐÃ LỰA
CHỌN
I. CHIẾN LƢỢC
THỊ TRƢỜNG
CHIẾN LƢỢC
MARKETING TỔNG THỂ (ĐẠI CHÚNG)
• Đặc điểm
– Sử dụng phƣơng thức sản xuất, phân phối và chiêu thị
hàng loạt cho một thƣơng hiệu đến mọi ngƣời tiêu dùng
• Ƣu điểm
– Giảm chi phí sản xuất
– Giá thành thƣơng hiệu thấp
– Phục vụ đƣợc thị trƣờng rộng lớn
• Nhƣợc điểm
– Không đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng
10/15/2014
2
CHIẾN LƢỢC MARKETING
ĐA DẠNG SẢN PHẨM
• Đặc điểm
– Sử dụng phƣơng thức sản xuất, phân phối và chiêu
thị cho nhiều thƣơng hiệu cho nhu cầu đa dạng của
thị trƣờng
• Ƣu điểm
– Đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng
• Nhƣợc điểm
– Không thể thỏa mãn tất cả nhu cầu thị trƣờng hiệu
quả, vì nguồn lực hạn chế
CHIẾN LƢỢC MARKETING MỤC TIÊU
• Đặc điểm
– Sử dụng phƣơng thức sản xuất, phân phối và chiêu
thị tập trung vào một hoặc một số phân khúc mà
doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh
• Ƣu điểm
– Tận dụng đƣợc cơ hội Marketing
– Cạnh tranh hiệu quả trên thị trƣờng
Chiến lƣợc Marketing mục tiêu là chiến lƣợc tất yếu phải
làm để tồn tại và phát triển
CÁC DẠNG CHIẾN LƢỢC
THỊ TRƢỜNG
Marketing
tổng thể
Cá nhân
Marketing
đa dạng sản
phẩm
Marketing
mục tiêu
Đa
phân khúc
Đơn
phân khúc
Ngách
thị trƣờng
II. CHIẾN LƢỢC
MARKETING MỤC TIÊU
10/15/2014
3
CHIẾN LƢỢC CẤP 1
Phân khúc
Lựa chọn TT
mục tiêu
Khác biệt hóa Định vị
TRIỂN KHAI HÀNH ĐỘNG
KẾ HOẠCH MARKETING MIX
2.1 PHÂN KHÚC THỊ TRƢỜNG
2.1.1 KHÁI NIỆM
PHÂN KHÚC THỊ TRƢỜNG LÀ GÌ ?
• Phân khúc thị trƣờng là việc chia thị trƣờng thành những
nhóm ngƣời mua có cùng chung nhu cầu và đặc điểm,
hành vi tiêu dùng tƣơng tự nhƣ nhau
1.1 Khái niệm phân khúc
PHÂN KHÚC
THỊ TRƯỜNG
KHÚC THỊ TRƯỜNG
10/15/2014
4
2.1.2 LỢI ÍCH CỦA PHÂN KHÚC
THỊ TRƢỜNG
• Có thể xác định một cách chính xác hơn nhu cầu, mong muốn và
hành vi của nhóm khách hàng cụ thể
• Các nguồn lực của doanh nghiệp có thể đƣợc phân bổ một cách có
hiệu quả hơn cho các hoạt động Marketing đêå thỏa mãn nhu cầu
và mong muốn của khúc thị trƣờng đã xác định
• Việc phân khúc thị trƣờng giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển
các chƣơng trình Marketing riêng để đáp ứng nhu cầu của khúc thị
trƣờng đã lựa chọn.
THỦ TỤC PHÂN KHÚC
3 giai đoạn
1.Điều tra: Nghiên cứu thị trƣờng thông qua phỏng vấn
nhóm, cá nhân, khách hàng tìm hiểu động cơ, hành vi
của khách hàng.
2. Phân tích: Sau khi thu thập thông tin, phân tích
phân loại khách hàng vào các nhóm khác nhau.
3.Thiết lập hồ sơ:
- Từng nhóm khách hàng có tính chất giống nhau đƣợc
mô tả chi tiết trong hồ sơ
- Hình thành hồ sơ khách hàng của từng phân khúc
YÊU CẦU PHÂN KHÚC HIỆU QUẢ
* Có thể đo lƣờng đƣợc kích thƣớc, khả năng
mua, tính chất khác nhau của phân khúc
* Đủ lớn và có đủ lợi nhuận
* Có thể tiếp cận và phục vụ dễ dàng
* Có thể phân biệt giữa các phân khúc – mỗi
phân khúc sẽ có phản ứng khác nhau đối với các
kích thích Marketing
* Có thể thực hiện các chƣơng trình Marketing
để thu hút và giữ khách hàng
ĐÁNH GIÁ CÁC PHÂN KHÚC
* Đánh giá độ hấp dẫn của phân khúc
theo các tiêu chí: qui mô, tốc độ phát
triển, lợi nhuận rủi ro
* Xem xét mục tiêu và nguồn lực của công
ty có phù hợp và đủ khả năng đầu tƣ và
trụ vững trên thị trƣờng hay không?
10/15/2014
5
2.1.3 CƠ SỞ ĐỂ PHÂN KHÚC
THỊ TRƢỜNG KHÁCH HÀNG TIÊU DÙNG
• Địa lý
• Nhân khẩu học
• Tâm lý
• Hành vi ngƣời tiêu dùng
MÔ TẢ PHÂN KHÚC KHÁCH
HÀNG LÀ NGƢỜI TIÊU DÙNG SỬ
DỤNG CÁC SẢN PHẨM – DỊCH VỤ
BÀI TẬP NHÓM
CƠ SỞ: ĐỊA LÝ
Cơ sở cho việc
phân khúc
• Địa lý
• Nhân khẩu học
• Tâm lý
• Hành vi tiêu dùng
• Dân tộc hoặc quốc gia
• Miền hoặc vùng
• Thành phố hoặc nơi tập
trung dân cƣ
• Mật độ
• Khí hậu
Trang 232 -234
NHÂN KHẨU HỌC
• Yếu tố vị trí địa lý
10/15/2014
6
CƠ SỞ: NHÂN KHẨU HỌC
Cơ sở cho việc
phân khúc
• Địa lý
• Nhân khẩu học
• Tâm lý
• Hành vi tiêu dùng
• Tuổi tác, chủng tộc,
giới tính
• Thu nhập, học vấn
• Quy mô gia đình
• Chu kỳ sống gia đình
• Nghề nghiệp
• Tôn giáo, dân tộc
• Thế hệ
• Giai tầng xã hội
Trang 234-245
Nhân khẩu học
• YẾU TỐ TUỔI TÁC VÀ
GIỚI TÍNH
theo AC Neilsen 2011
Nhân khẩu học
Yếu tố THU NHẬP
Theo AC Neilsen 2011
CƠ SỞ: TÂM LÝ
Cơ sở cho việc
phân khúc
• Địa lý
• Nhân khẩu học
• Tâm lý
• Hành vi tiêu dùng
• Lối sống
– Hoạt động
– Quan tâm
– Quan điểm
• Tính cách
• Giá trị cốt lõi
Trang 244
10/15/2014
7
TÂM LÝ
• Ví dụ về Gen Z (1990s – 2000s)
TÂM LÝ (tt)
TÂM LÝ (quan điểm về 1 vấn đề)
CƠ SỞ: HÀNH VI TIÊU DÙNG
Cơ sở cho việc
phân khúc
• Địa lý
• Nhân khẩu học
• Tâm lý
• Hành vi tiêu dùng
• Lý do
• Ích lợi
• Tình trạng ngƣời dùng
• Tần suất sử dụng
• Tình trạng trung thành
• Mức độ sẵn sàng của
ngƣời mua
• Thái độ
Trang 245-248
10/15/2014
8
Hành vi tiêu dùng
• Lý do
• Ích lợi
• Tình trạng ngƣời dùng
• Tần suất sử dụng
• Tình trạng trung thành
• Mức độ sẵn sàng của ngƣời mua
• Thái độ
Hành vi tiêu dùng (tt)
• Nơi mua hàng
Hành vi tiêu dùng (tt)
2.1.4 NHÂN TỐ CHO PHÂN KHÚC
THỊ TRƢỜNG NGƢỜI MUA LÀ
CÁC TỔ CHỨC
• Tiêu thức về ngành
• Tiêu thức về sự hoạt động
• Phƣơng pháp tiếp cận mua hàng
• Các nhân tố tình huống
• Các đặc tính thuộc về con ngƣời
Trang 248-249
10/15/2014
9
TIÊU THỨC VỀ NGÀNH
Ngành
Công ty
Vị trí địa lý
TIÊU THỨC VỀ SỰ HOẠT ĐỘNG
• Công nghệ
• Mức độ sử dụng
• Các khả năng của khách hàng (thanh toán, số lƣợng)
PHƢƠNG PHÁP MUA HÀNG
• Cách tổ chức bộ phận chức năng mua hàng
• Cấu trúc quyền lực
• Bản chất của mối quan hệ sẵn có
• Các chính sách mua
• Các tiêu thức mua
CÁC YẾU TỐ TÌNH HUỐNG VÀ ĐẶC TÍNH
THUỘC VỀ CON NGƢỜI
• Yếu tố tình huống:
– Khẩn cấp
– Các áp dụng cụ thể
– Qui mô của đơn đặt hàng
• Các đặc tính thuộc về con ngƣời:
– Sự tƣơng đồng giữa ngƣời mua và ngƣời bán
– Thái độ đối với mạo hiểm
– Trung thành
10/15/2014
10
2.2 LỰA CHỌN
THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU
NGUYÊN TẮC CHỌN THỊ TRƢỜNG
MỤC TIÊU
• Phù hợp với mục tiêu của công ty
• Hòa hợp đƣợc cơ hội Marketing với tiềm năng
của công ty
• Phải đạt đủ khối lƣợng bán với chi phí thấp để
có lợi nhuận
• Nên ít có đối thủ cạnh tranh
CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN PHÂN
KHÚC THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU
Tập trung một
phân khúc
M1 M2 M3
P1
P2
P3
Tập trung có
chọn lọc
M1 M2 M3
P1
P2
P3
Tập trung theo
sản phẩm
M1 M2 M3
P1
P2
P3
Tập trung theo
thị trường
M1 M2 M3
P1
P2
P3
Che phủ
toàn bộ
M1 M2 M3
P1
P2
P3
TẬP TRUNG VÀO MỘT PHÂN KHÚC
DUY NHẤT
* Công ty có vị trí mạnh trên phân khúc, có kiến
thức sâu về phân khúc
* Công ty hoạt động hiệu quả nhƣ chuyên môn
hoá trong sản xuất, phân phối và cổ động
* Thu lợi nhuận cao từ việc đầu tƣ
* Chấp nhận tỷ lệ rủi ro cao
Tập trung một
phân khúc
M1 M2 M3
P1
P2
P3
10/15/2014
11
TẬP TRUNG CÓ CHỌN LỌC
* Công ty chọn một vài phân khúc
* Giảm thiểu rủi ro, khi một phân khúc trở nên
không hấp dẫn thì vẫn tiếp tục thu lợi từ các
phân khúc khác
Tập trung có
chọn lọc
M1 M2 M3
P1
P2
P3
TẬP TRUNG THEO SẢN PHẨM
* Công ty tập trung sản xuất một sản phẩm để
phục vụ cho một vài phân khúc
* Xây dựng uy tín tốt trong một lĩnh vực sản
phẩm
* Nguy cơ: Công nghệ thay đổi có thể làm sản
phẩm của công ty bị thay thế. Tập trung theo
sản phẩm
M1 M2 M3
P1
P2
P3
TẬP TRUNG THEO THỊ TRƢỜNG
* Công ty tập trung vào phục vụ nhu cầu của
một nhóm khách hàng
* Công ty thu đƣợc uy tín nhờ vào chuyên môn
hoá trong phục vụ khách hàng
Tập trung theo
thị trường
M1 M2 M3
P1
P2
P3
CHE PHỦ TOÀN BỘ THỊ TRƢỜNG
* Công ty phục vụ tất cả phân khúc trên thị trƣờng
* Có hai phƣơng thức cơ bản
1. Marketing không phân biệt
- Đƣa ra một loại sản phẩm phục vụ cả thị trƣờng
- Tận dụng đƣợc tính kinh tế nhờ qui mô trong sản xuất,
trong marketing và phân phối.
2. Marketing khác biệt
- Thiết kế các chƣơng trình khác nhau cho từng phân khúc
- Tạo doanh số lớn
- Sự khác biệt đồng nghĩa việc chi phí cao
- Công ty phải đầu tƣ chi phí: đa dạng hoá sản phẩm, chi
phí sản xuất, hành chính, lƣu kho, chiêu thị
Che phủ
toàn bộ
M1 M2 M3
P1
P2
P3
10/15/2014
12
CÁC CHIẾN LƢỢC ÁP DỤNG ĐỂ TIẾP CẬN THỊ
TRƢỜNG MỤC TIÊU
Marketing không khác biệt
Marketing hỗn hợp Thị trƣờng
Marketing có sự khác biệt
Marketing hỗn hợp 1 Phân khúc thị trƣờng 1
Marketing hỗn hợp 2 Phân khúc thị trƣờng 2
Marketing hỗn hợp 3 Phân khúc thị trƣờng 3
Marketing tập trung
Phân khúc thị trƣờng 1
Marketing hỗn hợp Phân khúc thị trƣờng 2
Phân khúc thị trƣờng 3
MARKETING KHÔNG KHÁC BIỆT
(Indifferentiated Marketing)
• Cố gắng đáp ứng cả thị trƣờng bằng 1 sản phẩm
• Điểm mạnh:
– Chi phí sản xuất và phân phối thấp
– Kế hoạch chiêu thị đơn giản
– Ít các chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
• Điểm yếu:
– Thƣờng không đáp ứng đƣợc tất cả nhu cầu
– Lợi tức trên 1 sản phẩm thƣờng thấp
MARKETING CÓ SỰ KHÁC BIỆT
(Multitarget Marketing)
• Cung cấp nhiều sản phẩm cho hai hay nhiều
những phân khúc thị trƣờng
• Điểm mạnh:
– Giảm sự phụ thuộc
– Có thể đạt thị phần rộng lớn
– Kết hợp các chiến lƣợc sản phẩm của công ty, làm mạnh
công ty
• Điểm yếu:
– Chi phí cải tiến sản phẩm cao
– Chi phí quản lý cao
– Chi phí hoạt động chiêu thị cao
MARKETING TẬP TRUNG
(Hybrid/combination Approach)
• Nhắm đến nhiều phân khúc với cùng 1
sản phẩm
• Điểm mạnh:
– Khối lƣợng lớn và tiết kiệm chi phí sản phẩm
– Thị phần lớn
– Giảm chi phí nghiên cứu, quản lý, khuyến mãi
• Điểm yếu:
– Sản phẩm có thể không hấp dẫn các nhóm phân khúc
– Dễ bị đối thủ cạnh tranh tấn công nếu phân khúc sâu
10/15/2014
13
VÍ DỤ: SẮC VIỆT ART
GIỚI THIỆU
PHÂN TÍCH SWOT
Cơ sở xem xét & lựa chọn chiến lƣợc phân khúc
CƠ HỘI THÁCH THỨC
- Số lượng DN sx tranh gạo còn ít
- Thị trường miền Bắc & miền Trung còn
chưa khai thác
- Thị trường tranh trong nước đang có xu
hướng phát triển
- Các DN khác đang nỗ lực educate thị
trường về sp tranh gạo
- Không có số liệu của ngành
- Thị trường trong nước chưa định hình,
chưa xác định được sức mua, quy mô thị
trường và các yếu tố liên quan khác
THẾ MẠNH ĐIỂM YẾU
- Networking trong khối xã hội
- Networking với cộng đồng
- Dễ dàng networking với mạng lưới
NKT, CTXH Đà Lạt, Huế, Hà Nội
- Quy mô DN nhỏ nên phủ thị trường
quy mô nhỏ
- Tốc độ tăng trưởng của DN nhỏ nên
thâm nhập sâu hơn là phủ rộng
- Networking trong khối DN còn thấp
- Không có kho, showroom trong SG
PHÂN KHÚC THỊ TRƢỜNG
B2C B2B
Chính Phụ DN đặt hàng Gia công
% tổng doanh thu 20% 10% 30% 40%
Tốc độ tăng trưởng
thị trường
+100% +100% +50% +100%
Hoà vốn Sau mỗi phiên
đấu thầu
1 năm Sau mỗi hợp đồng Sau mỗi hợp đồng
Lượng mua TB/lần
(VNĐ)
15,000,000 1,500,000 40,000,000 10,000,000
Tần suất mua/năm 4 lần 1 lần 1 lần 12 lần
Kz vọng tổng doanh
thu/năm
60,000,000 30,000,000 90,000,000 120,000,000
Khu vực địa l{ SG SG, BH, ĐL SG, BH, miền nam BH, SG
Địa điểm mua Phiên đấu thầu Showroom, đặt qua
mạng, điểm ký gởi,
khu du lịch
Chào hàng trực
tiếp, cty quà tặng
Chào hàng trực tiếp
10/15/2014
14
MÔ TẢ PHÂN KHÚC
PHÂN KHÚC NGÁCH PRIMARY
Khách hàng: là những tác nhân có khả năng ảnh hưởng, sẵn sàng tham gia sự kiện và chi
trả cao cho những giá trị nghệ thuật & nhân văn cao
Chia ngách theo chiến lược kết nối cảm xúc (mua tranh theo từng bộ ảnh có chủ đề tôn
vinh cuộc sống)
- Doanh nhân có tâm với xã hội
- Người nổi tiếng thường hoạt động xã hội
- Change Agents, các đơn vị xã hội
- Các quỹ xã hội, quỹ thiện doanh
- Độ tuổi từ 25-60
- Class AB+, Thu nhập hộ gia đình từ 2,000 – 15,000$/tháng
- Sống tại SG, Biên Hoà, Đà Nẵng, Hà Nội, Huế
Ý thức về tính nhân văn, sáng tạo của NỘI DUNG CÓ GIÁ TRỊ của bức tranh theo chủ đề
Giá trị tinh thần: nghệ thuật có tính nhân văn. Họ mua để thể hiện tinh thần nhân văn, để
cảm thấy cuộc sống có tính nhân văn, để cảm thấy xứng với bản thân mình.
Mỗi lần mua số lượng ít, nhưng giá thành cao
Thị trường B2C: - Phân khúc sơ cấp (primary): thị trường NGÁCH mua lẻ
- Phân khúc thứ cấp (secondary): theo địa điểm mua hàng
PHÂN KHÚC THỨ CẤP
PHÂN KHÚC THỨ CẤP 1
Khách hàng: khách lẻ mua tranh thường ngày, khi nào có nhu cầu thì mua
Mua tranh để tặng, biếu. Thể hiện sự tri ân, mừng trang trí nhà cửa.
- Nam/Nữ
- Độ tuổi từ 25-60
- Thu nhập hộ gia đình AB
- Sống tại Biên Hoà, Đà Lạt, SG
Phân khúc theo địa điểm mua tranh (mỗi điểm mua là một khúc riêng)
BIÊN HOÀ SÀI GÒN ĐÀ LẠT
Showroom KDL, điểm ký gởi KDL
Ra showroom Mua Online tìm thông tin Ra
phòng tranh/ gọi đặt hàng
Mua
Đi du lịch Thấy Mua
Đi du lịch Thấy Mua
PHÂN KHÚC THỨ CẤP (tt)
P1
(sản phẩm)
P2
(giá)
P3
(phân phối)
P4
(xúc tiến)
SG
BH
ĐL
THỊ TRƢỜNG B2B
PHÂN KHÚC PRIMARY 1 – DOANH NGHIỆP ĐẶT HÀNG
Khách hàng hiện tại: các doanh nghiệp xuất khẩu lúa gạo, DN cần quà
tặng tri ân khách hàng
- Quy mô doanh nghiệp: vừa và lớn
- Lĩnh vực: sản xuất/ thương mại xuất nhập khẩu
- Sức mua: 1 năm/lần, tổng ngân sách trung bình 1 lần mua 80 triệu
đồng
- Người ra quyết định: giám đốc
- Người liên hệ: trợ lý/thư ký
10/15/2014
15
Mục tiêu KD
Thị trường
Khách du lịch
Thị trường
khách lẻ nội địa
Bán hàng tại
Showroom
Bán hàng
Online
Thị trường
doanh nghiệp
Thị trường gia
công
ĐỊNH VỊ
SP
Giá
PP
Xúc
tiến
Chiến thuật
Sơ Đồ Mục tiêu KD – Mục tiêu Marketing
- Phân Khúc Thị Trường
VỚI MỤC TIÊU DOANH THU 300 triệu/năm
2.3 ĐỊNH VỊ THƢƠNG
HIỆU TRÊN THỊ TRƢỜNG
MỤC TIÊU ĐÃ LỰA CHỌN
2.3.1 CHIẾN LƢỢC ĐỊNH VỊ
• Định vị trên thị trƣờng mục tiêu là việc tạo và
xác lập hình ảnh của sản phẩm và ấn tƣợng về
công ty một cách đặc biệt, duy nhất trong lòng
khách hàng mục tiêu.
• Để thực hiện chiến lƣợc định vị các công ty sử
dụng các kỹ thuật tạo sự khác biệt.
10/15/2014
16
CHIẾN LƢỢC TẠO SỰ KHÁC BIỆT
• Tạo ra sự khác biệt là việc thiết kế một tập hợp những
sự khác biệt có ý nghĩa để phân biệt sản phẩm và hình
ảnh của công ty với các đối thủ cạnh tranh.
• Công ty có thể sử dụng nhiều hình thức để tạo ra sự
khác biệt dựa trên các đặc điểm về sản phẩm, dịch vụ,
nhân sự, kênh phân phối và sự ấn tƣợng.
Định vị
Thay đổi tư tưởng
KHÁC BIỆT HÓA và ĐỊNH VỊ
Khác biệt hóa
Thay đổi sản phẩm
2.3.2 THƢƠNG HIỆU LÀ GÌ?
• Quan điểm truyền thống:
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ
“Thƣơng hiệu là 1 cái tên, biểu tƣợng, ký hiệu, kiểu dáng hay một sự
phối hợp các yếu tố trên nhằm mục đích để nhận dạng sản
phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt với các
thƣơng hiệu của đối thủ cạnh tranh”
THƢƠNG HIỆU LÀ GÌ?
• Quan điểm hiện đại:
Ambler & Styles
“ Thƣơng hiệu là 1 tập hợp các thuộc tính cung
cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi
hỏi.
Thƣơng hiệu theo quan điểm này cho rằng, sản phẩm
chỉ là 1 thành phần của thƣơng hiệu, chủ yếu cung
cấp lợi ích chức năng cho khách hàng và nó chỉ là 1
thành phần của thƣơng hiệu.
Nhƣ vậy các thành phần Marketing hỗn hợp (sản
phẩm, giá, phân phối và chiêu thị) cũng chỉ là các
thành phần của một thƣơng hiệu”
10/15/2014
17
THÀNH PHẦN CỦA THƢƠNG HIỆU
1. Thành phần chức năng
Mục đích: Cung cấp lợi ích chức năng của thƣơng
hiệu cho khách hàng mục tiêu
Nó chính là sản phẩm
Bao gồm các thuộc tính chức năng: công dụng, chất
lƣợng, đặc trƣng bổ sung của sản phẩm
2. Thành phần cảm xúc
Mục đích: Cung cấp lợi ích tâm lý cho khách hàng
mục tiêu
Bao gồm các yếu tố: nhân cách thƣơng hiệu, biểu
tƣợng, vị trí thƣơng hiệu, luận cứ bán hàng độc
đáo, quốc gia xuất xứ
THƢƠNG HIỆU VÀ KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG
Nhu cầu
chức năng
Nhu cầu
tâm lý
THƢƠNG HIỆU
Thuộc tính
chức năng
Thuộc tính
tâm lý
Lối sống
Ngân sách
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
CÁC MÔ HÌNH VỀ GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
Aaker Keller
Thọ, Trang
&Barrett
Nhận biết
Chất lượng cảm
nhận
Trung thành
Đồng hành
Nhận biết
Ấn tượng
Nhận biết
Chất lượng
cảm nhận
Đam mê
THÁP GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
Dễ thông đạt
đến khách
hàng nhưng
có ý nghĩa
thấp và dễ bị
bắt chước
Thuộc tính
tâm lý:
Cung cấp
lợi ích tâm lý
cho khách hàng
Có ý nghĩa
cao và khó bị
bắt chước
nhưng khó
thông đạt đến
khách hàng
Khả năng
thông đạt
đến khách
hàng
Mức độ ý
nghĩa đối
với khách
hàng
Thuộc tính chức năng:
Cung cấp lợi ích chức năng
cho khách hàng
10/15/2014
18
DỊ BIỆT HÓA THƢƠNG HIỆU
• Khái niệm
Dị biệt hay khác biệt hóa là tạo cho thƣơng hiệu
của mình khác với thƣơng hiệu cạnh tranh nhƣng có
ý nghĩa đối với khách hàng
• Dị biệt hóa phần chức năng
– Dễ thông đạt đến cho khách hàng
– Khó tạo dị biệt trong trình độ công nghệ hiện nay
• Dị biệt hoá phần tâm lý
– Khó thông đạt đến cho khách hàng
– Ý nghĩa rất lớn đối với khách hàng
2.3.3 ĐỊNH VỊ THƢƠNG HIỆU
KHÁI NIỆM
Là quá trình xây dựng và thông đạt
những giá trị đặc trƣng của thƣơng hiệu
vào tâm trí của khách hàng mục tiêu
QUI TRÌNH ĐỊNH VỊ THƢƠNG HIỆU
Xác định tập thương hiệu cạnh tranh
Xác định tập thuộc tính (chức năng, tâm lý)
Xây dựng và phân tích vị trí các thương hiệu
Quyết định
chiến lược định vị
XÁC ĐỊNH
TẬP THƢƠNG HIỆU CẠNH TRANH
• Xác định tập các thƣơng hiệu cạnh tranh trong thị trƣờng mục
tiêu
• Kotler chia mức độ cạnh tranh 4 tầng:
1. Cạnh tranh thƣơng hiệu
2. Cạnh tranh sản phẩm
3. Cạnh tranh nhu cầu
4. Cạnh tranh ngân sách
10/15/2014
19
XÁC ĐỊNH TẬP THUỘC TÍNH
CỦA THƢƠNG HIỆU
• Nghiên cứu thị trƣờng mục tiêu, tìm ra các thuộc
tính quan trọng đối với khách hàng.
• Các thuộc tính có thể là chức năng, tâm lý hay cả
hai
• Để khám phá các thuộc tính quan trọng:
– Đối với thị trƣờng sản phẩm tiêu dùng là phƣơng pháp thảo
luận nhóm tập trung
– Đối với thị trƣờng sản phẩm công nghiệp là thảo luận tay đôi
• Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng,
phỏng vấn theo mẫu để lƣợng hóa
XÂY DỰNG SƠ ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH
VỊ TRÍ CÁC THƢƠNG HIỆU
• Xây dựng sơ đồ theo những thuộc tính quan trọng
• Xác định vị trí tƣơng đối của các thƣơng hiệu trọng tập thƣơng hiệu
cạnh tranh trên sơ đồ vị trí
A. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
• Chọn một tập thƣơng hiệu cần nghiên cứu
• Chọn một mẫu khách hàng và phỏng vấn theo hai thuộc tính. Ví dụ:
chất lƣợng và giá
• Thang điểm
– Chất lƣợng 1=rất thấp ; 10=rất cao
– Giá cả 1=rất thấp ; 10=rất cao
• Sau khi phỏng vấn, lấy điểm trung bình đánh giá của mẫu khách
hàng
XÂY DỰNG SƠ ĐỒ VỊ TRÍ (tiếp theo)
• Trình bày kết quả ở dạng bảng
Thƣơng hiệu
Thuộc tính
Chất lượng Giá cả
A 8 10
B 6 5
C 7 1
... ... ...
Chất lượng cao
Giá thấp Giá cao
Chất lượng thấp
Biểu diễn trong sơ đồ vị trí theo hai thuộc tính
C
B
A
10/15/2014
20
B. PHÂN TÍCH VỊ TRÍ CÁC
THƢƠNG HIỆU
• Từ sơ đồ vị trí, nắm bắt đƣợc vị trí của các thƣơng hiệu trên thị
trƣờng, cũng nhƣ điểm mạnh của từng thƣơng hiệu
• Thấy rõ đặc trƣng của từng thƣơng hiệu
LƢU Ý VỀ PHƢƠNG PHÁP
XÂY DỰNG SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
• Trong trƣờng hợp nhiều thuộc tính
– Sử dụng phƣơng pháp phân tích yếu tố khám phá Rút gọn
các thuộc tính thành một vài yếu tố quan trọng
– Phỏng vấn đánh giá khách hàng trên nhiều thuộc tính
– Trình bày kết quả ở dạng bảng:
– Biểu diễn trong sơ đồ vị trí: theo phƣơng pháp MDS
(MultiDimensional Scaling) thông qua phần mềm SPSS
Thƣơng hiệu
Thuộc tính
T1 T2 T3 T4 T5 ...
A
B
C
...
CHIẾN LƢỢC ĐỊNH VỊ
• Định vị của thuộc tính
• Định vị lợi ích
• Định vị công dụng/ ứng dụng
• Định vị đối thủ cạnh tranh
• Định vị loại sản phẩm
• Định vị chất lƣợng/ giá cả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vb2_c4_mkt_muc_tieu_7022.pdf